Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 6, Phần 2: Các điều kiện thương mại quốc tế Incoterms - Hà Văn Hội

Incoterms (International commercial
terms) là bộ qui tắc do Phòng
Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành
để giải thích các điều kiện thương
mại quốc tế. 

Tại sao cần có incoterms?
 Do sự khác biệt về ngôn ngữ, tập quán, luật
pháp giữa các nước, phát sinh nhiều tranh
chấp xảy ra trong quá trình trao đổi hàng hóa
về các vấn đề:
 Phân chia chi phí
 Rủi ro
 Thông quan hàng hóa
 Vận chuyển hàng hóa
=>ICC xây dựng 6 qui tắc đầu tiên vào năm
1923: FOB, FAS, FOT, FOR, CIF và C&F 
 

pdf 57 trang hoanghoa 08/11/2022 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 6, Phần 2: Các điều kiện thương mại quốc tế Incoterms - Hà Văn Hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_quoc_te_chuong_6_phan_2_cac_dieu_kien_thuo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 6, Phần 2: Các điều kiện thương mại quốc tế Incoterms - Hà Văn Hội

  1. Giới thiệu Incoterms Kết luận  Incoterms không phải là văn bản luật  Muốn áp dụng phải nắm vững kết cấu và nội dung của nó  Incoterms sau tiến bộ hơn Incoterms trước, nhưng không phủ nhận trước  Incoterms không thay thế cho hợp đồng thương mại  Lựa chọn đúng Incoterms có lợi cho doanh nghiệp  Cần nghiên cứu, áp dụng linh hoạt Incoterms cho phù hợp 11
  2. Giải thích nội dung của Incoterms 2010 Phân chia các nghĩa vụ tổng quát A1 – Nghĩa vụ chung của người Bán B1 – Nghĩa vụ chung của người Mua A2 – Giấy phép, kiểm tra an ninh và B2 – Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác các thủ tục khác A3 – Hợp đồng vận tải và bảo hiểm B3 – Hợp đồng vận tải và bảo hiểm A4 – Giao hàng B4 – Nhận hàng A5 – Chuyển rủi ro B5 – Chuyển rủi ro A6 – Phân chia phí tổn B6 – Phân chia chi phí A7 – Thông báo cho người Mua B7 – Thông báo cho người Bán A8 – Chứng từ giao hàng B8 – Chứng từ giao hàng A9 – Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – B9 – Kiểm tra hàng hóa Ký mã hiệu A10 – Hỗ trợ thông tin và chi phí liên B10 – Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan. quan. 12
  3. Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010, doanh nghiệp cần lưu ý TT Tiêu chí so sánh Incoterms 2000 Incoterms 2010 1 Số các điều kiện thương mại 13 điều kiện 11 điều kiện 2 Số nhóm được phân 04 nhóm 02 nhóm Theo hình thức vận tải: Theo chi phí vận tải và 3 Cách thức phân nhóm thủy và các loại địa điểm chuyển rủi ro phương tiện vận tải Nghĩa vụ liên quan đến đảm bảo an Có qui định A2/B2; 4 Không quy định ninh hàng hóa A10/B10 Thương mại quốc tế và 5 Khuyến cáo nơi áp dụng Incoterms Thương mại quốc tế nội địa; sử dụng trong các khu ngoại quan 6 Quy định về chi phí có liên quan Không thật rõ Khá rõ: A4/B4 & A6/B6 Các điều kiện thương mại DES, 7 Có Không DEQ, DAF, DDU Các điều kiện thương mại: DAT, 8 Không Có DAP Nơi chuyển rủi ro của điều kiện 9 Lan can tàu Hàng xếp xong trên tàu FOB, CFR, CIF Quy định phân chia chi phí khi kinh 10 doanh theo chuỗi (bán hàng trong Không Có quy trình vận chuyển) 13
  4. Phân loại incoterms 2010 Hai nhóm của Incoterms 2010  Nhóm thứ nhất gồm bảy điều kiện có thể sử dụng mà không phụ thuộc vào phương thức vận tải lựa chọn và cũng không phụ thuộc vào việc sử dụng một hay nhiều phương thức vận tải. Nhóm này gồm các điều kiện EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP.  Nhóm thứ hai gồm bốn điều kiện FAS, FOB, CFR và CIF. Trong nhóm này, địa điểm giao hàng và nơi hàng hóa được chở tới người mua đều là cảng biển, vì thế, chúng được xếp vào nhóm các điều kiện “đường biển và đường thủy nội địa”. 14
  5. Phân loại incoterms 2010 Phân loại 11 điều kiện Incoterms® 2010  11 điều kiện Incoterms® 2010 được chia thành hai nhóm riêng biệt: . Các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải: • EXW: Giao tại xưởng • FCA: Giao cho người chuyên chở • CPT: Cước phí trả tới • CIP: Cước phí và bảo hiểm trả tới • DAT: Delivered At Terminal - Giao tại bến • DAP: Delivered At Place - Giao tại nơi đến • DDP: Giao hàng đã nộp thuế 15
  6. Phân loại incoterms 2010  11 điều kiện Incoterms® 2010 được chia thành hai nhóm riêng biệt: . Các điều kiện áp dụng cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa: • FAS: Giao dọc mạn tàu • FOB: Giao lên tàu • CFR: Tiền hàng và cước phí • CIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí 16
  7. Giải thích các điều kiện của incoterms 2010 & trường hợp áp dụng 17
  8. EXW – Giao tại xưởng EXW (tên địa điểm giao hàng) Hướng dẫn sử dụng  Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng cho nhiều phương thức vận tải khác nhau  Điều kiện này phù hợp với thương mại nội địa 19
  9. EXW EXW – Ex Works ( named place) – Giao tại xưởng ( địa điểm qui định). EXW: người bán giao hàng cho người mua tại cơ sở của người bán hoặc tại một địa điểm qui định (ví dụ: xưởng, nhà máy, kho tàng ),  Hàng hóa chưa được làm thủ tục thông quan xuất khẩu và chưa bốc hàng lên phương tiện tiếp nhận.  Điều kiện này thể hiện nghĩa vụ của người bán ở phạm vi tối thiểu, và người mua phải chịu mọi phí tổn và rủi ro từ khi nhận hàng tại cơ sở của người bán. 20
  10. Khi nào thì lựa chọn EXW ? Trong trường hợp người mua: . Có khả năng thông quan . Kinh nghiệm thuê phương tiện vận tải và vận chuyển hàng hóa quốc tế . Có đại diện tại nước xuất khẩu 21
  11. Các điều kiện nhóm F FCA: Free carrier: Giao cho người vận tải FAS: Free along sideship: Giao dọc mạn tàu FOB: Free on board: Giao hàng lên tàu 22
  12. FCA – Giao cho người chuyên chở FCA (tên địa điểm giao hàng) Hướng dẫn sử dụng  Sử dụng cho mọi phương thức vận tải hoặc khi có nhiều phương thức vận tải tham gia.  “Giao cho người chuyên chở”: người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cơ sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác.  Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó. 24
  13. FCA FCA – Free Carrier ( named place) – Giao cho người chuyên chở ( địa điểm qui định) FCA: người bán, sau khi làm xong các thủ tục thông quan xuất khẩu, giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định, tại địa điểm qui định. Lưu ý: địa điểm được chọn để giao hàng có ảnh hưởng tới nghĩa vụ bốc và dỡ hàng tại địa điểm đó. . Nếu việc giao hàng diễn ra tại cơ sở của người bán, thì người bán có nghĩa vụ bốc hàng. . Nếu việc giao hàng diễn ra không tại cơ sở của người bán, thì người bán không có nghĩa vụ bốc hàng. 25
  14. FAS – Giao dọc mạn tàu FAS (tên cảng xếp hàng quy định) Hướng dẫn sử dụng Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải đường thủy nội địa. “Giao dọc mạn tàu” có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định.  Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi. 27
  15. FAS – Giao dọc mạn tàu (tiếp) FAS - Free Alongside Ship ( named port of shipment) – Giao dọc mạn tàu ( cảng bốc hàng qui định). FAS: người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc theo mạn tàu tại cảng bốc hàng qui định.  Người mua phải chịu tất cả mọi chi phí và rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ thời điểm hàng hóa được đặt dọc theo mạn tàu tại cảng bốc hàng qui định.  Điều kiện FAS đòi hỏi người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hóa. 28
  16. 4. FOB – Free On Board 29
  17. FOB – Free On Board 30
  18. FOB – Giao hàng trên tàu FOB (tên cảng giao hàng) Hướng dẫn sử dụng Điều kiên này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải đường thủy nội địa.  “Giao hàng trên tàu”: người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy.  Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi. 31
  19. FOB- Giao hàng lên tàu (tt) FOB – Free On Board ( named port of shipment) – Giao lên tàu ( cảng bốc hàng qui định). FOB: người bán giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng qui định. . Người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro về mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ sau ranh giới đó. . Điều kiện FOB đòi hỏi người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hóa. . Điều kiện này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hay đường thủy nội địa. 32
  20. So sánh FCA và FOB Tiêu thức FOB FCA Cách thức chuyên Hàng rời Container chở Container được Hàng hóa xếp xong Di chuyển chi phí giao cho người vận lên tàu tải đầu tiên Địa điểm chuyển rủi Hàng hóa xếp xong Sau khi giao hàng ro trên tàu cho người vận tải Nhà xuất khẩu giám Có Không sát bốc hàng lên tàu Cách thức thuê tàu Tàu chuyến Tàu chợ 33
  21. Khi nào thì lựa chọn nhóm F ? Trong trường hợp người mua: . Không có khả năng thông quan . Kinh nghiệm thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa . Hàng hóa ít bị rủi ro, giá trị thấp, không cần sự chăm sóc trong quá trình vận chuyển: VD: Nguyên liệu chưa chế biến, 34
  22. Các điều kiện nhóm C CFR: Tiền hàng và cước phí CIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí CPT: Cước phí trả tới CIP: Cước phí, bảo hiểm trả tới 35
  23. 5. CFR : Cost and freight 36
  24. CFR – Tiền hàng và cước phí CFR (cảng đến quy định) Hướng dẫn sử dụng  Điều kiên này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải đường thủy nội địa. “Tiền hàng và cước phí” có nghĩa là người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy.  Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu.  Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. 37
  25. CFR CFR – Cost and Freight ( named port of destination) – Tiền hàng và tiền cước ( cảng đến qui định). . Người bán chịu các phí tổn và trả cước vận chuyển đến cảng đích. . Thời điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua là ngay sau khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng xuất. . Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu. . Điều khoản này chỉ áp dụng cho vận chuyển đường biển và đường sông. 38
  26. CIF – Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí CIF (cảng đến quy định) Hướng dẫn sử dụng  Điều kiên này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải đường thủy nội địa.  “Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy.  Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu.  Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. 40
  27. CIF: Cost, Insurance & Freight CIF – Cost, Insurance and Freight ( named port of destination) – Tiền hàng, bảo hiểm và cước ( cảng đến qui định). . Người bán có nghĩa vụ giống như điều khoản CFR . Tuy nhiên người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm rủi ro về hư hại và tổn thất hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. . Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu. 41
  28. 7. CPT – Cước phí trả tới CPT (nơi đến quy định) Hướng dẫn sử dụng  Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia.  “Cước phí trả tới”: người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận (nếu điểm đó đã được các bên thỏa thuận)  Người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định. 42
  29. CPT Carriage Paid To ( named place of destination) – Cước phí trả tới ( nơi đến qui định). CPT: Người bán giao hàng cho người chuyên chở do chính người bán chỉ định. Người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi qui định Người mua phải chịu mọi rủi ro và các phí tổn phát sinh sau khi hàng đã được giao như trên. “Người chuyên chở” là bất kỳ người nào, mà theo hợp đồng vận tải, cam kết tự mình thực hiện hoặc đứng ra đảm trách việc chuyên chở bằng đường sắt, đường bộ, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa hoặc kết hợp các phương thức vận tải đó. 43
  30. CIP – Cước phí và bảo hiểm trả tới CPT (nơi đến quy định) Hướng dẫn sử dụng  Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia.  “Cước phí và bảo hiểm trả tới”: người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận (nếu địa điểm đã được thỏa thuận giữa các bên),  Người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định. 45
  31. CIP CIP – Carriage and Insurance Paid To ( named place of destination) – Cước phí và bảo hiểm trả tới ( nơi đến qui định). . Người bán có nghĩa vụ giống như điều kiện CPT nhưng có thêm trách nhiệm mua bảo hiểm cho những rủi ro về hư hại, tổn thất hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. . Người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu, tuy nhiên chỉ có trách nhiệm mua bảo hiểm ở mức thấp nhất. . Điều khoản này cho phép sử dụng với tất cả các loại hình chuyên chở. 46
  32. Khi nào thì lựa chọn nhóm C ? Trong trường hợp người Bán: . Có khả năng, kinh nghiệm và muốn giành quyền thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa . Hàng hóa ít bị rủi ro trong quá trình vận chuyển hoặc hàng đã được mua bảo hiểm. 47
  33. Các điều kiện nhóm D . DAT - Delivered at Terminal: Giao tại bến . DAP - Delivered at Place: Giao tại nơi đến .DDP - Delivered Duty Paid: Giao hàng đã nộp thuế 48
  34. 9. DAT – Giao tại bến (tiếp) Hướng dẫn sử dụng Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia.  “Giao tại bến” có nghĩa là người bán giao hàng, hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định.  “Bến” bao gồm bất kỳ nơi nào như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt, hàng không.  Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến địa điểm đó.  Người bán được khuyên nên ký hợp đồng vận tải đến đúng địa điểm đó. 49
  35. DAT – Giao tại bến (tiếp) DAT (nơi đến quy định) (Deliver at Terminal)  Trách nhiệm . Người bán có nghĩa vụ đặt hàng đến nơi được ghi trong hợp đồng. . Người bán có nghĩa vụ đảm bảo rằng hợp đồng chuyên chở của họ là cho hợp hợp đồng mua bán hàng hóa . Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu . Người mua có nghĩa vụ làm các thủ tục nhập khẩu, thủ tục hải quan và nộp thuế 50
  36. 10. DAP – Giao hàng tại nơi đến Hướng dẫn sử dụng .“Giao hàng tại nơi đến”: người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. .Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định .Các bên nên quy định càng rõ càng tốt về địa điểm cụ thể tại nơi đến thỏa thuận vì người bán chịu mọi rủi ro tới địa điểm đó. .Người bán được khuyên nên ký hợp đồng vận tải đến đúng địa điểm đó. .Nếu người bán, theo hợp đồng vận tải phải trả chi phí dỡ hàng ở nơi đến thì người bán không có quyền đòi lại khoản phí này từ người mua, trừ khi có thỏa thuận khác giữa hai bên 51
  37. DAP – Giao hàng tại nơi đến (tt) Điều kiện DAP yêu cầu người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu, nếu có. Tuy vậy, người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục thông quan nhập khẩu, trả thuế nhập khẩu hoặc làm các thủ tục thông quan nhập khẩu. Nếu các bên muốn người bán làm thủ tục thông quan nhập khẩu, trả thuế và chi phí liên quan đến nhập khẩu thì nên sử dụng điều kiện DDP. 52
  38. DAP – Delivery at Place: Giao hàng tại nơi đến . Người bán có nghĩa vụ và rủi ro giao hàng đến địa điểm thỏa thuận . Người bán được yêu cầu ký hợp đồng vận chuyển thích hợp với hợp đồng mua bán hàng hóa . Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu . Các phí tổn dỡ hàng tại điểm đích, nếu không có thỏa thuận trước, người bán sẽ không phải gánh chịu . Người mua có nghĩa vụ hỗ trợ cung cấp các giấy tờ cần thiết để làm hải quan và nộp thuế 53
  39. 11. DDP: Giao hàng đã thông quan NK 54
  40. DDP – Giao hàng đã thông quan NK DDP (nơi đến quy định) Hướng dẫn sử dụng Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia. “Giao hàng đã thông quan nhập khẩu” có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã làm thủ tục hải quan trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định. 55
  41. DDP DDP – Delivered Duty Paid ( named place of destination) – Giao đã nộp thuế ( nơi đến qui định). DDP: . Người bán giao hàng cho người mua tại địa điểm đến qui định, hàng đã làm xong thủ tục thông quan nhập khẩu và chưa dỡ khỏi phương tiện vận tải chở đến. . Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng tới nơi đến qui định và phải thực hiện bất kỳ “nghĩa vụ” nào. (bao gồm trách nhiệm và các rủi ro về việc làm thủ tục hải quan và trả phí tổn về thủ tục, thuế quan, thuế và các lệ phí khác) liên quan đến việc nhập khẩu ở nước hàng đến. 56
  42. DDP (tt)  Nếu điều kiện EXW qui định nghĩa vụ tối thiểu của người bán thì điều kiện DDP qui định nghĩa vụ tối đa của người bán.  Không nên sử dụng điều kiện này nếu người bán không thể trực tiếp hoặc gián tiếp làm được thủ tục nhập khẩu.  Tuy nhiên, nếu các bên muốn giảm bớt cho người bán nghĩa vụ phải thanh toán một số chi phí phải trả khi nhập khẩu hàng hóa (như thuế giá trị gia tăng: VAT), thì cần qui định rõ ràng bằng cách bổ sung thêm từ ngữ cụ thể vào hợp đồng mua bán. 57