Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Nợ công và quản lý nợ công
Nội dung trình bày
“Đồng hồ nợ công” của EIU:
Khủng hoảng nợ công ở Hy Lạp:
Nợ công, thâm hụt NS của nhóm EU “có vấn đề”
Bức tranh nợ công và thâm hụt NS của Hy Lạp
Tình hình vĩ mô của Hy Lạp và một số nước EU
Nợ công trong bối cảnh tổng thể nền kinh tế Hy Lạp
Nợ công và tính bền vững của nợ công ở Việt Nam
Thực trạng nợ chính phủ, nợ của DNNN và nợ công
Một số nguyên lý quản lý rủi ro nợ công
“Đồng hồ nợ công” của EIU:
Khủng hoảng nợ công ở Hy Lạp:
Nợ công, thâm hụt NS của nhóm EU “có vấn đề”
Bức tranh nợ công và thâm hụt NS của Hy Lạp
Tình hình vĩ mô của Hy Lạp và một số nước EU
Nợ công trong bối cảnh tổng thể nền kinh tế Hy Lạp
Nợ công và tính bền vững của nợ công ở Việt Nam
Thực trạng nợ chính phủ, nợ của DNNN và nợ công
Một số nguyên lý quản lý rủi ro nợ công
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Nợ công và quản lý nợ công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_hoc_khu_vuc_cong_no_cong_va_quan_ly_no_con.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Nợ công và quản lý nợ công
- 5/11/2013 Cách tiếp cận định lượng Nếu chuỗi thời gian của nợ công là không dừng (nonstationary)—tức là nếu tỷ lệ nợ thực/GDP liên tục tăng và vượt quá giá trị hiện tại của các khoản thặng dư ngân sách trong tương lai thì nợ công không bền vững Cách tiếp cận này có một số khó khăn: Khi tỷ lệ nợ/GDP không tăng nhưng vốn dĩ đã ở mức rất cao? Tỷ lệ chiết khấu thích hợp? Cách tiếp cận thực tiễn Dựa vào một số chỉ báo trong ngắn, trung, dài hạn và so với “ngưỡng nguy hiểm” cũng như với giá trị trung bình trong quá khứ Trung bình Chỉ báo Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn quá khứ Nợ/GDP Nợ/thu NS Nợ/xuất khẩu Trả nợ/GDP 11
- 5/11/2013 Tính bền vững của nợ nước ngoài của chính phủ ở Việt Nam Ngưỡng 2009 2011P 2011* nguy (IMF) (IMF) hiểm Giá trị hiện tại của nợ theo %: GDP 50 26.7 28.2 39.6 Kim ngạch xuất khẩu 200 39.5 30.4 44.3 Thu ngân sách 300 101.6 104.5 142.7 Trả nợ theo %: Kim ngạch xuất khẩu 25 2 2 - Thu ngân sách 35 5 9 - (*) Số liệu thực tế theo EIU Nguồn: IMF và EIU Tính bền vững của nợ công ở Việt Nam 2001 2006 2011(E) Giá trị hiện tại của nợ theo %: GDP 36.0 42.9 58.5 Kim ngạch xuất khẩu 65.9 58.3 65.4 Thu ngân sách 166.8 149.6 210.7 Trả nợ theo %: GDP n/a 4.1 4.1 Kim ngạch xuất khẩu n/a 7.5 4.6 Thu ngân sách n/a 21.1 14.2 Nguồn: EIU 12
- 5/11/2013 Nợ chính phủ và thâm hụt NS (% GDP) Nguồn: EIU Nợ chính phủ: Tổng cộng và trên đầu người 26 Nguồn: EIU 13
- 5/11/2013 Trả nợ gốc và lãi vay (% thu ngân sách) 27 Nguồn: Bộ Tài Chính Các nhân tố ảnh hưởng đến tính bền vững của nợ công Những nhân tố trong ràng buộc ngân sách: Tỷ lệ nợ công hiện tại Tốc độ tăng nợ công Thu, chi, thâm hụt ngân sách Lãi suất, và tốc độ tăng trưởng kinh tế Những nhân tố khác: Mức độ chặt chẽ của kỷ luật tài khóa Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và tiền tệ Lạm phát và tỷ giá Nghĩa vụ tương lai (bảo hiểm xã hội, già hóa ) Nghĩa vụ phát sinh (nhân tố bất định, DNNN ) 14
- 5/11/2013 Kỷ luật tài khóa lỏng lẻo Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước qua các năm Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 est2 Quyết toán (tỷ đồng) 177,409 224,776 283,847 350,843 431,057 548,529 629,187 560,170 % tăng trưởng 37.03% 26.70% 26.28% 23.60% 22.86% 27.25% 14.70% -10.97% Dự toán (tỷ đồng) 127,520 152,920 189,000 245,900 300,900 332,080 404,000 462,500 % tăng so với dự toán 39.12% 46.99% 50.18% 42.68% 43.26% 65.18% 55.74% 21.12% Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước qua các năm Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 est2 Quyết toán (tỷ đồng) 197,573 248,615 313,478 385,666 469,606 590,714 715,216 669,630 % tăng trưởng 33.31% 25.83% 26.09% 23.03% 21.76% 25.79% 21.08% -6.37% Dự toán (tỷ đồng) 158,020 187,670 229,750 294,400 357,400 398,980 491,300 582,200 % tăng so với dự toán 25.03% 32.47% 36.44% 31.00% 31.40% 48.06% 45.58% 15.02% Nợ của khu vực công (% GDP) Nguồn: Tính toán từ báo cáo của Quốc hội và Ngân hàng Nhà nước 15
- 5/11/2013 Quản lý rủi ro nợ công Rủi ro thị trường: Chủ yếu liên quan đến sự thăng giáng thất thường của thị trường. Rủi ro lãi suất: Đối với các khoản nợ có lãi suất thả nổi hoặc không được phòng vệ Rủi ro về dòng tiền: Nợ ngắn hạn sv. tổng nợ và dự trữ ngoại hối Rủi ro về tỷ giá: Tỷ lệ nợ bằng ngoại tệ có giá biến động thất thường (lên giá) 31 Một số đặc tính của nợ công Nguồn gốc nợ: Nước ngoài sv. trong nước Điều kiện nợ: Ưu đãi sv. thương mại Sử dụng nợ: Thu hồi chi phí sv. dự án xã hội Nguồn không phải nợ: Viện trợ nước ngoài không hoàn lại Đóng góp cộng đồng 32 16
- 5/11/2013 Một số nguyên lý quản lý rủi ro nợ công Tính chất nợ của DNNN và chính phủ khác nhau, cần có biện pháp quản lý thích hợp Không nên chấp nhận rủi ro khi không có biện pháp hữu hiệu để thấu hiểu và quản lý Không nên chấp nhận một mức độ rủi ro (trong mối tương quan với tổng nguồn vốn) vượt quá một ngưỡng an toàn Không nên chấp nhận rủi ro nếu không có một sự đền bù thỏa đáng 33 17