Tài liệu Sử dụng phần mềm dự thầu GXD lập và quản lý tiến độ theo phương pháp EVM

I. NỘI DUNG VÀ TÁC DỤNG CỦA LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Nội dung tiến độ thi công
Tiến độ thi công là một hình thức và công cụ mô tả kế hoạch thi công các công
việc, trong đó quy định rõ thời gian thi công, trình tự thi công, mối liên hệ giữa các
công việc trong quá trình thi công công trình.
2. Biểu diễn tiến độ thi công
Tiến độ thi công theo sơ đồ ngang được biểu diễn bằng những đường thẳng nằm
ngang liên tục hoặc đứt quãng tỷ lệ với lịch thời gian.
Tiến độ thi công theo sơ đồ xiên được biểu diễn bằng những đoạn thẳng thẳng
gãy khúc, hoặc liên tục tỷ lệ với lịch thời gian và phân đoạn thi công.
Tiến độ thi công theo sơ đồ mạng được biểu diễn bằng mũi tên và nút, thể hiện
mối liên hệ giữa sự kiện bắt đầu kết thúc của công việc (Sơ đồ mạng PERT).
3. Tác dụng của việc lập tiến độ thi công
Giúp chuẩn bị, chỉ đạo, kiểm soát, quản lý mọi đầu việc, mọi công tác trên công
trường, đảm bảo thời gian thi công từng công tác.
Quản lý, kiểm soát, huy động nguồn lực thực hiện công việc bao gồm vật liệu,
nhân lực, máy móc và chi phí thực hiện.
Quản lý thời gian và chi phí đạt mục tiêu theo tiến độ kế hoạch. 
pdf 56 trang hoanghoa 09/11/2022 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Sử dụng phần mềm dự thầu GXD lập và quản lý tiến độ theo phương pháp EVM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_su_dung_phan_mem_du_thau_gxd_lap_va_quan_ly_tien_do.pdf

Nội dung text: Tài liệu Sử dụng phần mềm dự thầu GXD lập và quản lý tiến độ theo phương pháp EVM

  1. Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: Ms Thu An 0975 381 900 Email: daotao@giaxaydung.com Web: thanhquyettoan.giaxaydung.vn 2.3. Bố cục trong sheet Tiến độ thi công Hình 2.4 – Bố cục sheet Tiến độ thi công Tiến độ Dự thầu GXD – Trang 10
  2. Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: Ms Thu An 0975 381 900 Email: daotao@giaxaydung.com Web: thanhquyettoan.giaxaydung.vn 2.3.1. Vùng Số liệu tính toán Cột Ý nghĩa và ứng dụng Đánh số thứ tự cho từng công việc. Sẽ được tự động [1] TT đánh dấu khi nhập Mã công việc mới Gọi và Nhập Mã công việc. - Gọi công việc từ đơn giá tương ứng: DG1, DG2 [2] Mã CV - Mở thêm một Hạng mục mới: HM1, HM2 - Gọi công việc ngoài giá dự thầu: CV1, CV2 Biểu thị mã hiệu công việc theo đơn giá dự thầu. Hoặc [2'] Mã hiệu đơn giá dùng để tra mã hiệu một công việc mới nằm ngoài giá dự thầu Nội dung công việc được nhập vào, hoặc tự tạo ra khi [3] Nội dung công việc gọi theo mã hiệu đơn giá tương ứng [4] [5] [6] Giá trị hợp đồng Biểu thị đơn vị, khối lượng, giá dự thầu Nhân công Hao phí nhân công theo định mức được lấy từ phân tích [7] Theo định mức vật tư [8] Hệ số Hệ số nhà thầu nhập để điều chỉnh hao phí nhân công [9] Số công thực hiện Số công thực hiện sau khi điều chỉnh [10] Biên chế đội thi công Nhập biên chế số người thực hiện công tác [11] Liên hệ công việc Nhập mối liên hệ với công việc liền trước: 1FS. 2SS Tiến độ kế hoạch Thời điểm bắt đầu: Ví dụ 0 là thời điểm bắt đầu - ngày [12] Bắt đầu đầu tiên. Phần mềm tự động toán giá trị này. Ngày ngày bắt đầu thi công công trình. Ngày bắt đầu [13] Ngày bắt đầu các công việc sẽ được phần mềm tính toán liên hệ với ngày bắt đầu này Thời gian thi công được tính bởi số công chia biên chế [14] Thời gian thi công đội thi công hoặc nhập cho công tác mới. Thời điểm kết thúc công việc, được phần mềm tự tính [15] Kết thúc toán [16] Ngày kết thúc Ngày kết thúc công việc, được phần mềm tự tính toán Tiến độ thực hiện [17] Thời gian đã thực hiện Thời gian công việc đã thực hiện so với ngày so sánh [18] Tỷ lệ thời gian hoàn Tính bằng tỷ lệ giữa thời gian đã thực hiện với thời gian thành thi công Thời gian còn lại để thực hiện công việc, được tính bằng [19] Thời gian còn lại hiệu số giữa thời gian thi công và thời gian đã thực hiện công việc Giá trị Dự kiến (PV) [20] Tỷ lệ khối lượng Dự Là tỷ lệ giữa khối lượng dự kiến thực hiện được tại thời kiến điểm so sánh so với khối lượng dự thầu Nhập khối lượng dự kiến, phần mềm sẽ tự tính ra tỷ lệ [21] Khối lượng dự kiến khối lượng dự kiến và ngược lại Tiến độ Dự thầu GXD – Trang 11
  3. Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: Ms Thu An 0975 381 900 Email: daotao@giaxaydung.com Web: thanhquyettoan.giaxaydung.vn Cột Ý nghĩa và ứng dụng Được tính bằng Khối lượng dự kiến nhân với Đơn giá [22] Thành tiền công việc tương ứng theo hợp đồng Giá trị hoàn thành (EV) [23] Tỷ lệ khối lượng đạt Là tỷ lệ giữa khối lượng hoàn thành được tại thời điểm được so sánh so với khối lượng dự thầu Nhập khối lượng đạt được (hoàn thành), phần mềm sẽ [24] Khối lượng đạt được tự tính ra tỷ lệ khối lượng đạt được và ngược lại Được tính bằng Khối lượng hoàn thành nhân với Đơn [25] Thành tiền giá công việc tương ứng theo hợp đồng Chi phí thực tế (AC) Đơn giá thực tế phải chi cho khối lượng công việc đã [26] Đơn giá thực tế hoàn thành. Được tính bằng khối lượng hoàn thành nhân với Đơn [27] Thành tiền giá thực tế. Có thể nhập thẳng giá trị thành tiền, phần mềm sẽ tự tính ngược ra đơn giá thực tế. Chênh lệch chi phí do đơn giá (CV) [28] Giá trị Bằng giá trị hoàn thành trừ chi phí thực tế Tùy vào giá trị của CV, phần mềm sẽ đưa ra đánh giá là [29] Đánh giá Chi phí Vượt Ngân sách hay nằm trong giới hạn Ngân sách Chênh lệch chi phí do khối lượng thay đổi (SV) [30] Giá trị Bằng Giá trị hoàn thành trừ Giá trị dự kiến Tùy vào giá trị của SV, phần mềm sẽ tự động đưa ra [31] Đánh giá đánh giá là Chậm tiến độ, Đạt tiến độ hay Vượt tiến độ Tăng/ giảm khối lượng hoàn thành Bằng khối lượng hoàn thành trừ khối lượng dự kiến Nếu giá trị thu được âm tức là khối lượng hoàn thành [32] Khối lượng thay đổi nhỏ hơn dự kiến (giảm khối lượng) Nếu giá trị thu được dương tức là khối lượng hoàn thành lớn hơn dự kiến (tăng khối lượng) [33] Tỷ lệ khối lượng thay Bằng khối lượng hoàn thành chia khối lượng dự kiến đổi Ghi chú nguyên nhân tăng giảm khối lượng theo tình [34] Nguyên nhân hình thực tế. Tiến độ Dự thầu GXD – Trang 12
  4. Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: Ms Thu An 0975 381 900 Email: daotao@giaxaydung.com Web: thanhquyettoan.giaxaydung.vn 2.3.2. Vùng Sơ đồ tiến độ và biểu đồ nhân lực Sau khi nhập các thông số trong vùng số liệu tính toán, phần mềm sẽ tạo ra sơ đồ tiến độ, và biểu đồ nhân lực: Hình 2.5 – Sơ đồ tiến độ và biểu đồ nhân lực Tiến độ Dự thầu GXD – Trang 13
  5. 3. Bố cục trong sheet Báo cáo tiến độ Phần Báo cáo tiến độ thực hiện có thể đưa ra báo cáo thông tin cần thiết cho lãnh đạo phục vụ quản lý, điều hành. Báo cáo gồm 2 nội dung: - Biểu đồ đường cong chữ S chi phí - tiến độ Hình 3.1 – Biểu đồ tiến độ - chi phí - Báo cáo 1 số chỉ tiêu Tiến độ - chi phí. Hình 3.2 – Nội dung báo cáo tiến độ - chi phí 14
  6. 4. Cách lập danh mục công việc trong tiến độ thi công Có 3 cách để tạo ra những công việc trong phần tiến độ dự thầu GXD. Cách 1. Tạo công việc mới bằng cách nhập Mã công việc vào cột [2'] Mã CV Ví dụ: Tạo ra danh mục gồm 5 công việc sau trong bảng Tiến độ: - Đào móng - Lắp dựng ván khuôn móng - Lắp dựng cốt thép móng - Đổ bê tông móng - Tháo ván khuôn Thực hiện: - Trong cột [2'] Mã CV, lần lượt tạo ra các mã hiệu công việc CV1 đến CV5. - Trong cột [4] Nội dung công việc, nhập tên công việc tương ứng. Kết quả: Hình 4.1. Nhập danh mục công việc tại bảng tiến độ Cách 2. Tạo công việc mới bằng cách tra mã hiệu đơn giá trong cột [2] Như trong sheet Danh mục công việc, người dùng có thể tra một mã hiệu đơn giá trong cơ sở dữ liệu đã chọn (xem thêm Hướng dẫn sử dụng phần mềm Dự thầu - Quyển 1). Cách 3. Gọi từng công việc hoặc tất cả các công việc theo Giá dự thầu Người dùng có thể gọi từng công việc theo đơn giá bằng cách gõ trực tiếp (DG1, DG2 ) vào cột [2'] Mã hiệu công việc. Hoặc sử dụng lệnh Menu/ 1. Phân tích tiến độ thi công để gọi toàn bộ công việc theo giá dự thầu sang bảng tiến độ thi công. 15
  7. Hình 4.2. Lệnh Phân tích tiến độ thi công 5. Cách tạo các liên hệ công việc trong bảng Tiến độ Dự thầu GXD 5.1. Liên hệ Kết thúc – Bắt đầu (Finish – Start) Đây là kiểu liên hệ mang tính chất tổ chức thực hiện tuần tự trong đó: Thời điểm kết thúc của công việc liền trước, liên quan quyết định đến thời điểm bắt đầu của công việc liền sau. Ví dụ: - Công việc 1: Phá dỡ kết cấu cũ trong 15 ngày - Công việc 2: Đào móng trong 8 ngày, bắt đầu sau thời điểm công việc 1 kết thúc - Công việc 3: Bê tông lót móng trong 2 ngày, bắt đầu sau khi công việc 2 kết thúc. Cách thức nhập: - Trong cột [14] Nhập thời gian thi công tương ứng cho mỗi công việc - Trong cột [11] Liên hệ công việc: Nhập mối liên hệ cho công việc số 2 là: 1FS (Hoặc chỉ cần nhập là 1) Nhập mối liên hệ cho công việc số 3 là: 2FS (Hoặc chỉ cần nhập là 2) Phần mềm sẽ tự động đổi thành 1FS+0 và 2FS+0 tức là công việc 2 liên hệ bắt đầu sau khi công việc 1 kết thúc, công việc 3 liên hệ bắt đầu sau khi công việc 2 kết thúc, độ trễ bằng 0. Kết quả: 16
  8. Hình 5.1 – Mối liên hệ F- S 5.2. Liên hệ cùng bắt đầu (Start – Start) Đây là kiểu liên hệ mang tính chất tổ chức thực hiện song song trong đó: Thời điểm bắt đầu của công việc liền trước, liên quan quyết định đến thời điểm bắt đầu của công việc liền sau. Ví dụ: - Công việc 1: Lắp dựng ván khuôn móng thi công trong 5 ngày - Công việc 2: Lắp dựng cốt thép móng thi công trong 4 ngày, Bắt đầu cùng thời điểm với công việc 1 Cách thức nhập: - Trong cột [14] Nhập thời gian thi công tương ứng cho mỗi công việc - Trong cột [11] Liên hệ công việc, nhập mối liên hệ cho công việc số 2 là 1SS Phần mềm sẽ tự động đổi thành 1SS+0, tức: Công việc 2 liên hệ cùng bắt đầu với công việc 1, độ trễ bằng 0. Kết quả: 17
  9. Hình 5.2- Mối liên hệ S-S 5.3. Liên hệ cùng kết thúc (Finish – Finish) Đây là kiểu liên hệ mang tính chất tổ chức thực hiện song song trong đó: Thời điểm kết thúc của công việc liền trước, liên quan quyết định đến thời điểm kết thúc của công việc liền sau. Ví dụ: - Công việc 1: Thi công đoạn tuyến N2-5 trong 34 ngày - Công việc 2: Thi công đoạn tuyến N4-5 trong 23 ngày, kết thúc cùng thời điểm với công việc 1 Cách thức nhập: - Trong cột [14] Nhập thời gian thi công tương ứng cho mỗi công việc. - Trong cột [11] Liên hệ công việc, nhập mối liên hệ cho công việc số 2 là 1FF Phần mềm sẽ tự động đổi thành 1FF+0, tức: Công việc 2 liên hệ cùng kết thúc với công việc 1, độ trễ bằng 0. Kết quả: 18
  10. Hình 5.3 – Mối liên hệ F-F 5.4. Liên hệ Bắt đầu – Kết thúc (Start –Finish) Đây là kiểu liên hệ mang tính chất tổ chức thực hiện tuần tự trong đó: Thời điểm Bắt đầu của công việc liền trước, liên quan quyết định đến thời điểm kết thúc của công việc liền sau. Ví dụ: - Công việc số 1 bắt đầu ngay, tiến hành trong 15 ngày. - Công việc số 2 tiến hành trong 10 ngày, bắt đầu khi công việc số 1 kết thúc - Công việc số 3 tiến hành trong 8 ngày, kết thúc khi công việc số 2 bắt đầu Cách thức nhập: - Trong cột [14] Nhập thời gian thi công tương ứng cho mỗi công việc - Trong cột [11] Liên hệ công việc: Nhập mối liên hệ cho công việc số 2 là: 1FS (Hoặc chỉ cần nhập là 1) Nhập mối liên hệ cho công việc số 3 là: 2SF Phần mềm sẽ tự động đổi thành 1SF+0 tức: Công việc 3 liên hệ kết thúc khi công việc 2 bắt đầu, độ trễ bằng 0. Kết quả: 19
  11. Hình 5.4 – Mối liên hệ S-F 20
  12. BÀI TẬP ÁP DỤNG I. Bài tập số 1 1. Yêu cầu Anh/chị sử dụng phần mềm Dự thầu GXD hãy xác định giá chào thầu cho 1 số công tác có trong bảng tiên lương mời thầu của một công trình Giao thông được thi công tại Thanh Xuân – Hà Nội như sau. Sau khi xác định xong giá thầu, hãy lập tiến độ thi công, xác định biểu đồ nhân lực và thời gian hoàn thành các hạng mục đó. ĐƠN KHỐI STT MHĐG NỘI DUNG CÔNG VIỆC VỊ LƯỢNG HM1 Đào nền đường 1 AB.22121 Đào vét đất hữu cơ (đất cấp 1) bằng máy ủi 1 m3 2.436,69 2 AB.11724 Đào nền đường đất cấp 4 bằng thủ công 1 m3 140,48 3 AB.31134 Đào nền đường đất cấp 4 bằng máy đào 1 m3 3.441,64 Đào nền đường đất cấp 4 bằng máy ủi cự ly VC 4 AB.32124 1 m3 3.441,64 ≤50m Đào nền đường, đào cấp đất cấp 3, bằng nhân 5 AB.11723 1 m3 7.610,56 lực 6 AB.31133 Đào nền đường đất cấp 3 bằng máy đào 1 m3 186.458,80 Đào nền đường đất cấp 3 bằng máy ủi cự ly VC 7 AB.32123 1 m3 186.458,80 < 50m 8 AB.41123 Vận chuyển đất cấp 3 nội bộ cự ly < 300m 1 m3 43.940,80 9 AB.12112 Đào phá đá nền đường đá cấp 3 bằng nhân lực 1 m3 86,86 Đào phá đá nền đường, rãnh dọc & khuôn 10 AB.51323 1 m3 1.650,39 đường = máy khoan Φ76, đá cấp 3 HM2 Đắp nền đường 1 AB.13313 Đắp nền đường, khuôn đất cấp 3 bằng nhân lực 1 m3 837,24 Đắp nền đường, khuôn đất cấp 3, K=0,95 bằng 2 AB.64113 1 m3 41.024,50 máy 3 AB.64134 Đắp nền đường đất cấp 3 K=0,98 1 m3 2.079,000 2. Thực hiện Bước 1: Khởi động phần mềm Bước 2: Nhập các thông tin về công trình– lưu file thực hiện Chọn sheet Ts để nhập các thông số ban đầu về công trình bạn đang lập hồ sơ dự thầu. Bạn cần nhập các thông tin sau: Mục I - Thông tin chung Điền tên gói thầu, tên dự án, công trình, Chủ đầu tư, bên mời thầu, địa điểm, địa chỉ xây dựng vào mục I Thông tin chung. 21
  13. Hình 4.1 – Các thông tin chung về công trình Mục II - Các hệ số, định mức tỷ lệ Các hệ số về vật liệu, nhân công, máy thi công chúng ta sẽ mặc định là 1, do phần giá nhân công, máy thi công chúng ta sẽ bù bằng các chế độ chính sách, văn bản quy định tiền lương, giá nhiên liệu, năng lượng thời điểm hiện tại. Các định mức tỷ lệ được nhập phù hợp với loại hình công trình, ở đây công trình của chúng ta là công trình giao thông nên các thông số này sẽ được nhập căn cứ vào Các bảng 3.7 và 3.8 trích từ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây Dựng. Hình 4.2 Các hệ số, định mức tỷ lệ Mục III - Chế độ tiền lương Công trình được thi công trên địa bàn quận Thanh Xuân – Hà Nội do đó chúng ta giả sử áp dụng mức lương trên địa bàn Hà Nội như sau. 22
  14. Hình 4.4 – Nhập các thông số về tiền lương Mục IV – Giá nhiên liệu, năng lượng (Trước VAT) Hình 4.5 – Nhập các thông số về giá nhiên liệu, năng lượng Bước 3: Chọn cơ sở dữ liệu, lưu file dự thầu Dữ liệu được chọn là HaNoi2011, có thể lựa chọn dữ liệu bằng cách thực hiện lệnh: Hồ sơ/ Chọn cơ sở dữ liệu hoặc tổ hợp phím tắt Ctrl+Shift + D. Hộp thoại chọn cơ sở dữ liệu hiện ra, tích chọn Hanoi2011 sau đó bấm kết thúc. Hình 4.6 – Chọn cơ sở dữ liệu 23
  15. Lưu file: Lưu file dự thầu các bạn nên lưu dạng .xlsm, .xls trên Excel 2007, 2010. Lưu .xls trên Excel 2003. Lưu các dạng file này sẽ không bị trình trạng mất link liên kết, lỗi NAME# trong các công thức, các bảng biểu trong hệ thống sheet phần mềm. Hình 4.7 – Lưu file dự thầu Nhập danh mục công việc, sửa tên các công việc cho phù hợp. Đề bài đã gợi ý cho chúng ta toàn bộ các mã hiệu, nội dung các công việc do đó tiến hành nhập tại sheet Danh mục công việc, kết quả nhận được: Hình 4.8 – Mã hiệu, nội dung các công tác 24
  16. Nội dung các công tác phần mềm kết xuất ra chưa đúng với yêu cầu của HSMT do đó ta sửa tên các công tác cho phù hợp với yêu cầu. Hình 4.9 – Nội dung các công tác sau khi chỉnh sửa Bước 4: Phân tích đơn giá chi tiết các công tác Thực hiện lệnh: Giá thầu/ 4. Phân tính đơn giá chi tiết Hình 4.10 – Lệnh phân tích đơn giá chi tiết Lưu ý: 1 số công tác chúng ta chiết tính ra có đơn vị tính không đúng với yêu cầu có trong hồ sơ mời thầu nên phải đổi đơn vị cho phù hợp, việc đổi đơn vị trong Dự thầu GXD chỉ thực hiện được tại sheet Dơn giá chi tiết, cách thực hiện như sau : Kích chuột phải vào đơn vị của công tác cần đổi/ Đổi đơn vị nhanh 25
  17. Hình 4.11 – Đổi đơn vị cho các công tác Hình 4.12 – Bảng chiết tính đơn giá (Hình minh họa công tác 1). Bước 5: Đưa đơn giá chi tiết sang giá dự thầu Lệnh thực hiện: Giá thầu/ 5. Đưa đơn giá chi tiết sang bảng Giá dự thầu Hình 4.13 – Đưa đơn giá chi tiết sang bảng giá dự thầu 26
  18. Hình 4.14a – Bảng giá dự thầu các công tác Công trình của chúng ta có 2 hạng mục chính, do đó chúng ta chèn thêm các dòng để đưa các công tác đúng với các hụng mục quy định như trong HSMT. Chèn các dòng trống vào vị trí cần thêm hạng mục. Gõ HM1, HM2 Đặt tên các hạng mục và Nhập khối lượng tương ứng. Kết quả nhận được: Hình 4.15b – Giá dự thầu các công tác 27
  19. Nhập giá đầu vào về vật liệu, nhân công máy thi công. - Nhập giá vật liệu: Trước khi nhập giá vật liệu trong sheet Vat tu, ta thực hiện sắp xếp vật tư theo vần Alphabet. Hình 4.16 – Lệnh sắp xếp các vật tư Hình 4.17 – Bảng Giá vật liệu - Giá nhân công, giá ca máy: Nhân công, phần mềm tự tính cho ta Bảng giá nhân công (sheet Nhân công) theo dữ liệu đầu vào về chế độ tiền lương (sheet Ts). Đối với máy thi công: Lệnh thực hiện: 28
  20. Giá thầu/ 9. Xuất bảng giá ca máy/ 3. Điều chỉnh giá ca máy đơn giản Hình 4.18 – Lệnh tính giá ca máy Tương tự như phần nhân công, lệnh trên được thực hiện xong thì phần mềm tự kết xuất cho các bạn bảng Giá ca máy (sheet Giá ca máy). Kiểm tra kết quả tại Bảng Giá dự thầu: Sự thay đổi giá vật liệu cũng như nhân công và máy thi công so với ban đầu dẫn tới kết quả ở Bảng chi tiết giá dự thầu (sheet Giá dự thầu) cũng thay đổi theo. Quay lại Sheet Giá dự thầu đề kiểm tra kết quả: Hình 4.19 – Bảng giá dự thầu chi tiết 29
  21. Bước 6: Phân tích vật tư dự thầu Để xây dựng được biểu đồ tiến độ, phải xác định được tổng hao phí vật tư của từng công tác có trong danh mục công việc. Cách xác định trên phần mềm như sau : Hình 4.20 – Lệnh phân tích vật tư dự thầu Kết quả nhân được tại sheet phân tích vật tư : Hình 4.21- Bảng phân tích vật tư dự thầu 30
  22. Bước 7: Phân tích tiến độ thi công Tổng hao phí về nhân công tại bảng phân tích vật tư sẽ được đưa sang sheet Tiến độ thi công, từ bảng này sẽ giúp chúng ta xây dựng tiến độ thực hiện cho dự án, dự trù số nhân lực cho từng công tác Thao tác lệnh : Tiến độ/ 1. Phân tích tiến độ thi công Hình 4.22 – Lệnh phân tích tiến độ thi công 31
  23. Hình 4.23 – Bảng Tiến độ thi công Tại bảng tiến độ thi công này, chúng ta phải xây dựng lại biên chế tổ đội thi công cho từng công tác tại cột [9], Mối liên hệ giữa các công tác tại cột [11] và thời gian thi công tại cột [14]. 32
  24. Lưu ý: Một số công tác có trong bảng hao phí vật tự (sheet hao phí vật tư) không có hao phí nhân công thì chúng ta có thể căn cứ vào hao phí máy thi công để xác định thời gian thực hiện công tác đó. Ví dụ: Bảng trên ta nhận thấy DG1 Đào vét đất hữu cơ (đất cấp I) bằng máy ủi, công tác này không có hao phí nhân công nhưng ta có thể xác định được thời gian thi công căn cứ hao hao phí máy thi công là 7,578 ca => 7,5 ngày/1 máy thực hiện. (tương tự cho các công tác còn lại) 33
  25. Hình 4.24 – Bảng tiến độ sau khi đã cân đối lại Biểu đồ tiến độ: Hình 4.25 – Tiến độ thực hiện 34
  26. Biểu đồ nhân lực: Hình 4.26 – Biểu đồ nhân lực Kết luận: Dự án được thực hiện trong vòng 168 ngày, số nhân công có mặt trên công trình đông nhất là 207 người. Nhân lực trung bình là 111 người 35
  27. II. Bài tập số 2 1. Đề bài Số công Thời gian Liên hệ STT Tên công tác nhân (ngày) công việc 1 CT cốt thép cột, vách thang máy 6 14 2 CT ván khuôn cột, vách thang máy 11 10 1FF3 3 CT đổ bê tông cột, vách thang máy 4 5 2FS 4 Tháo ván khuôn cột, vách thang máy 3 9 3FS2 5 Lắp dựng ván khuôn đáy dầm 4 6 4FS 6 Lắp đặt cốt thép dầm 10 12 5SS+3 7 Lắp ván khuôn dầm, sàn, thang bộ 11 20 6SS+3 8 Lắp cốt thép sàn, thang bộ 8 17 7FF+6 9 Đổ bê tông dầm, sàn, thang bộ 6 4 8FS Anh/ chị sử dụng phần mềm Dự thầu GXD khai báo các thông tin về công trình, nhập danh mục các công tác, tạo Sơ đồ tiến độ thi công, biểu đồ nhân lực cho hạng mục A với các đầu mục công việc như trên. Cho biết ngày khởi công dự án là 16/05/2014. 2. Thực hiện Bước 1: Chọn chức năng Tiến độ thi công trên Dự thầu GXD Kích chọn biểu tượng Dự thầu GXD trên màn hình Desktop để mở phần mềm. Hinh 2.1 – Kích chọn khởi động phần mềm Chọn chức năng Tiến độ dự thầu, tương tự Bài tập số 1. Giao diện nhận được (sheet Tiến độ thi công): 36
  28. Hình 2.2 – Giao diện tiến độ dự thầu Bước 2: Nhập các thông tin về công trình – lưu file thực hiện - Nhập các thông tin về công trình: Các thông tin này, ta nhập tại sheet Ts hoặc có thể nhập trực tiếp ngay tại sheet Tiến độ thi công. Hình 2.3 – Nhập các thông tin về công trình - Nhập ngày khởi công dự án: Ngày khởi công dự án được nhập tại ô N10 trong sheet Tien độ thi công, theo yêu cầu đề bài ngày khởi công là 16/05/2014. 37
  29. Hình 2.4 – Nhập ngày khởi công của dự án - Lưu file Tiến độ thi công: Tương tự như các phần mềm GXD, lưu file Tiến độ thi công trong Dự thầu GXD các bạn có thể lưu file dạng đuôi .xlsm hoặc .xls. Việc lưu hai dạng này giúp chúng ta lúc mở ra thực hiện lại sẽ tránh được tình trạng lỗi công thức, mất link liên kết giữa các file, các bảng tính trong phần mềm. Lưu file dạng .xlsm hoặc .xls Hình 2.5 – Lưu file Tiến độ dự thầu Bước 3: Nhập danh mục các công tác Với Số liệu đề bài, ta thực hiện lần lượt từng bước như sau: - Danh mục các công việc: nhập tại cột [3]_ Danh mục công việc. - Số nhân công thực hiện: nhập tại cột [10]_ Biên chế tổ đội thi công. - Thời gian thi công từng công tác: nhập tại cột [14]_ Thời gian thi công. Công việc liên hệ: nhập tại cột [11]_Liên hệ công việc. 38