Câu hỏi trắc nghiệm thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008

1 “Back to back credit” được sử dụng trong trường
hợp nào?
Mua bán chuyển … tái XK
2 “Reciprocab credit” được sử dụng trong trường hợp
nào?
Hàng đổi hàng
3 “Stand by credit” là 1 công cụ đảm bảo thực hiện
hợp đồng thương mại quốc tế?
Đúng
4 "Stand by credit” là phương thức trả tiền hàng hóa
XNK?
Sai
5 …. là những điều cơ bản tạo thành nội dung của Tín
dụng thư và những sự việc tất yếu phải có.
Điều khoản
6 1) “Tất cả chứng từ phải được kí bằng tay” (all
documents must be manually signed).
2) “Sau khi giao hàng, người hưởng phải thông báo
bằng điện chi tiết giao hàng cho công ti bảo hiểm
theo địa chỉ sau…” (after shipment, beneficiary
must advise by cable details of shipment to The
Insurance Co. with address as follows…)”, hoặc:
3) “Không chấp nhận giao hàng trên boong tàu”
(on deck cargoes not acceptable).
1, 2, 3 lần lượt là:
Điều khoản, điều khoản, điều kiện


 

pdf 30 trang hoanghoa 07/11/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_thanh_toan_va_tin_dung_quoc_te_eg30_008.pdf

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008

  1. STT Câu hỏi Đáp án Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản 169 sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 900 triệu 58,41 triệu VND VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản 170 sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.000 triệu 26,08 triệu VND VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản 171 sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.300 triệu 33,91 triệu VND VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản 172 sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.600 triệu 41,73 triệu VND VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản 173 sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 700 triệu 18,26 triệu VND VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.000 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 7.000 triệu VND 174 -572,3 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này? Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 11
  2. STT Câu hỏi Đáp án Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.100 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về 8.000 triệu VND 175 877,48 triệu VNĐ (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này? Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 500 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về 1.500 triệu VND 176 -129 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này? Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 600 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về 2.000 triệu VND 177 -354,21 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này? Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND 178 3.800 triệu VNĐ (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này? Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND 179 455,60 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này? Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 12
  3. STT Câu hỏi Đáp án Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 900 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về 6.000 triệu VND 180 -162,63 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này? Một hối phiếu thương mại kỳ hạn được người NK ký chấp nhận. Hối phiếu đã được chuyển nhượng. Đến hạn thanh toán, người NK không trả tiền hối 181 Sai phiếu với lí do hàng hóa hộ nhận được chất lượng kém so với hợp đồng. Hỏi việc làm đó người NK là thế nào? Một hợp đồng thương mại được bảo lãnh thanh toán 182 Người XK sẽ có lợi cho ai Một khách du lịch có 2000 EUR muốn đổi sang VND với NH biết tỷ giá mua 1EUR=20.240 VND, 183 40.480.000 1 EUR=20.260 VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận được số VND là bao nhiêu? Một khách hàng có 1 tờ sec 20.000USD muốn đổi 184 sang HKD. Biết tỷ giá USD/HKD=6,8514/20. Hỏi 137.028 khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu HKD? Một khách hàng đến NH chiết khấu 1 tờ hối phiếu thu được 200.000SGD, họ đề nghị NH đổi sang JPY Biết tỷ giá USD/SGD=1,6812/20 185 13.346.016,65 USD/JPY=112,24/321 Hỏi khách hàng sẽ nhận được số tiền bằng JPY là bao nhiêu? Một khách hàng đến NH chiết khấu hối phiếu thu được 500.000 HKD, họ muốn đổi sang SGD để thanh toán hàng NK. Biết tỷ giá: 186 120.400,39 USD/HKD=7,4020/28 USD/SGD=1,7826/32 Hỏi số SGD khách hàng sẽ nhận được là bao nhiêu? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 150 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 187 2,3 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND, năm thứ hai cấp 320 188 1,357 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 13
  4. STT Câu hỏi Đáp án Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 189 1,625 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp 350 190 1,545 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 350 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp 520 191 1,4 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 520 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 1,9 năm 192 triệu VND, năm thứ ba cấp 150 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 450 193 1,5 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 450 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 640 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 194 1,9 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700 triệu VND, năm thứ hai cấp 600 195 2,394 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700 triệu VND, năm thứ hai cấp 600 196 1,55 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 750 triệu VND, năm thứ hai cấp 400 197 1,7 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 750 triệu VND, năm thứ hai cấp 400 198 1,7 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 14
  5. STT Câu hỏi Đáp án Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 800 triệu VND, năm thứ hai cấp 400 199 1,676 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 500 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 900 triệu VND, năm thứ hai cấp 750 200 1,56 năm triệu VND, năm thứ ba cấp 750 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này? Một L/C có dẫn chiếu áp dụng eUCP 1.0 mà không 201 Đương nhiên áp dụng cả ISBP, UCP dẫn chiếu UCP500, ISBP 645 thì: Một L/C có dẫn chiếu áp dụng UCP500 mà không 202 Đương nhiên áp dụng ISBP 645 nói đến ISBP 645 thì: Một L/C có những thông tin Date of issve: 1-3-2005 203 Period of presentation:20-4-2005 Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005 Expiry date: 1-5-2005 Hiệu lực L/C được hiểu là ngày nào? Một L/C dẫn chiếu ISBP 645 mà dẫn chiếu UCP500 204 Đương nhiên áp dụng UCP500 thì: Một L/C đã được thanh toán sau đó người NK nhận hàng phát hiện hàng hóa bị thiếu.Họ khiếu nại yêu 205 Sai cầu NH FH hoàn trả lại số tiền của hàng hóa bị thiếu.Nhận xét của anh chị về khiếu nại này UCP không khuyến khích ngân hàng phát hành L/C 206Một L/C được phát hành hiệu lực trong 6 tháng: theo cách này. Một L/C giao hàng đk CIF và yêu cầu 1 giấy chứng Bảo hiểm 110% CIF, nếu L/C ko quy định số tiền 207 nhận bảo hiểm trong số các loại sau, giấy chứng bảo hiểm tối thiểu nhận nào được chấp nhận Một L/C quy định “ không muộn hơn 2 ngày sau khi giao hàng người xuất khẩu phải thông báo bằng 208 điện cho người nhập khẩu về ETA”. Nếu ngày giao 38263 hàng là ngày 1/10/2004 thì ngày phải thông báo là ngày nào? Một L/C quy định cảng bốc hàng là “any European Một cảng đã bốc hàng thực tế trong bất cứ cảng nào 209 Port” trên vận đơn hợp đồng thuê tàu phải ghi cảng ở Châu Âu bốc hàng nào. Một L/C yêu cầu hối phiếu đòi tiền người yêu cầu 210 Hối phiếu được coi như chứng từ phụ mở L/C: Một NH đã xác định thư tín dụng thì phải có trách 211 Sai nhiệm xác nhận những sửa đổi của L/C đó: Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân 212 Đẩy mạnh xuất khẩu thanh toán quốc tế là: Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân 213 Đẩy mạnh việc thu hút FDI thanh toán quốc tế là: Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân 214 Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài thanh toán quốc tế là: Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân 215 Đẩy mạnh nhập khẩu thanh toán quốc tế là: Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 15
  6. STT Câu hỏi Đáp án Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán 216 Phá giá tiền tệ cân thanh toán quốc tế là: Một vận đơn của người chuyên chở do thuyền 217 trưởng ký mà không chỉ rõ tên của người thuyền Có trưởng thì có được chấp nhận không? Một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu do đại lý của 218 Đúng chủ tàu ký vẫn phải ghi rõ tên của thuyền trưởng Một vận đơn theo hợp đồng thuê tàu do thuyền 219 Sai trưởng ký vẫn phải ghi rõ tên của người chuyên chở Một vận tải đơn của người chuyên chở do đại lý của 220 thuyền trưởng ký mà không chỉ rõ tên của thuyền Không trưởng có được chấp nhận không? Mục “người nhận hàng” ở vận đơn đường biển 221 Người NK trong bộ chứng từ thanh toán nhờ thu là ai ? Mục L/C có thể bỏ qua mục quy định ngày giao 222 Có hàng chậm nhất Nếu bộ chứng từ có 20 sai biệt được xuất trình đến 223 ngân hàng phát hành, ngân hàng phải gửi bản lưu ý Chi tiết về 20 sai biệt đã phát hiện. sai biệt cho người xuất trình, chỉ ra: Nếu có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp hơn lô 224 (Certificate of Origin) là hàng hóa của Thái Lan thì hàng đó được nhập khẩu từ Nhật Bản lô hàng nhập khẩu đó của bạn sẽ: Nếu có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 225 (Certificate of Origin) là hàng hóa của Thái Lan thì Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu trung bình lô hàng nhập khẩu đó của bạn sẽ: Nếu chỉ thị nhờ thu không quy định rõ điều kiện 226 nhờ thu thì ngân hàng nhờ thu sẽ trao chứng từ cho D/P người nhập khẩu theo điều kiện nào: Nếu chứng từ dù bất hợp lệ mà gửi trên cơ sở nhờ 227 URC 522 thu thì nó sẽ được xử lí theo: Nêú chứng từ không quy định trong L/C được xuất Có thể chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà 228 trình ngân hàng chiết khấu. không cam kết gì nếu người hưởng lợi yêu cầu. Nếu địa chỉ, số fax, điện thoại của người mở là người nhận hàng (consignee) hoặc người được 229 Sai thông báo (notify party) ghi trên chứng từ vận tải thì được phép sai biệt, đúng hay sai? Nếu không có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 230 Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao nhất (Certificate of Origin) thì lô hàng của bạn sẽ: Nêú L/C không yêu cầu rõ ngày giao hàng thực tế, 231 ngày giao hàng trong trường hợp vận chuyển bằng Ngày phát hành AWB đường hàng không là. Nếu L/C yêu cầu “ clean Bill of Lading” ngân hàng 232 B/L ghi “Bao bì hàng hóa bị rách” có thể từ chối không nhận những B/L nào Nếu L/C yêu cầu B/L được lập theo lệnh và ký hậu 233 Công ty vận tải thì ai là người ký hậu? Nếu một L/C yêu cầu xuất trình một chứng từ vận tải đa phương thức dùng cho cả quá trình chuyên 234 Đúng chở các ngân hàng sẽ bỏ qua điều kiện trong L/C cấm chuyển tải Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 16
  7. STT Câu hỏi Đáp án Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc đầu tiên 235Nếu ngày hết hiệu lực L/C rơi vào ngày lễ. ngay sau đó. Nếu ngân hàng hoàn trả không trả được tiền khi có Ngân hàng phát hành không được miễn bất cứ nghĩa 236 yêu cầu đầu tiên thì: vụ nào của mình về hoàn trả tiền Nếu ngân hàng phát hành thấy rằng các chứng từ Nó có thể trả lại bổ chứng từ cho người xuất trình 237 trên bề mặt không phù hợp với các điều khoản và lưu ý anh ta tất cả các sai biệt. điều kiện của L/C. Nếu ngân hàng thu nhận được số lượng và số loại 238 chứng từ nhiều hơn hoặc không có liệt kê trong Ngân hàng thu cứ thế xuất để đòi tiền người trả tiền bảng kê khai chứng từ thì: Nếu phải ghi chú “đã bốc hàng lên tàu” trên B/L Ngày hàng hóa đã được bốc lên tàu đích danh và 239 “nhận hàng để chở” thì người ký B/L phải ghi phải xác thực Nếu tất cả tiền hoa hồng và phí do người hưởng lợi chịu mà ngân hàng thông báo không thể thu được 240 Người xin mở L/C. phí đó, vậy người có trách nhiệm cuối cùng trả phí là ai? 241Nếu trong L/C không chỉ ra sử dụng UCP nào thì : L/C không áp dụng UCP nào cả Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá gián Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng 242 tiếp thì: định giá. Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá trực Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng 243 tiếp thì: định giá 244Notify Party trên vận đơn thường được thểhiện Tên nhà nhập khẩu Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền ký phát ngày 01/10/2005 có quy định thời hạn 245 30 ngày kể từ ngày 11/10/2005 thanh toán là: 30 days after sight. Là NH FH L/C, ngân hàng A phải trả tiền: Ngay cả khi UCP được dẫn chiếu áp dụng các ngân 246 hàng có thể không áp dụng một số điều khoản nào Đúng đó đối với từng loại UCP riêng biệt: 247Ngày giao hàng được hiểu là: Tùy theo loại B/L sử dụng Ngày hết hiệu lực 20 tháng 5, người hưởng được a. ngày 20/5 phép xuất trình chứng từ vào hoặc trước ngày ngân b. ngày 27/5 248 hàng được chỉ định phải lập biểu gửi chứng từ cho c. ngày 25/5 ngân hàng phát hành. Đó là ngày nào? d. a hoặc c 249Ngày kí phát hóa đơn thương mại là ngày nào Trước ngày giao hàng 250Ngày ký phát hóa đơn thương mại là ngày nào Trước ngày giao hàng Ngay khi nhận được thông báo một L/C được Ngân hàng thông báo gánh chịu rủi ro nếu nó không chuyển bằng điện như là bản có giá trị hiện thực, 251 báo lại tình trạng đó cho ngân hàng phát hành ngân hàng thông báo phát hiện bức điện thực ra không chậm trễ. không hoàn chỉnh. Ngay sau khi nhận được chỉ thị không rõ ràng về Ngân hàng thông báo phải yêu cầu ngân hàng phát 252 sửa đổi L/C. hành xác minh không chậm trễ Ngày xuất trong chứng từ trong thanh toán L/C phải 253 Sau ngày giao hàng là ngày nào? Ngân hàng có thể chấp nhận thanh toán giấy chứng 254 nhận giám định ghi ngày tháng phát hành sau ngày L/C không quy định gì giao hàng trong trường hợp nào : Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 17
  8. STT Câu hỏi Đáp án Ngân hàng có thể từ chối chứng từ vì lý do tên hàng 255 ghi trên L/C “Machine 333” nhưng hóa đơn thương Sai mại ghi “mashine 333” Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 256 và EUR/AUD = 1,4350/08 0,7806/62 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và USD/AUD = 1,0534/10 257 0,5730/90 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/GBP là: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 25.000 GBP, trước nhu cầu cần 258 mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để 40.257,65 lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP, trước nhu cầu cần 259 mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để 56360,71 lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 75.000 GBP, trước nhu cầu cần 260 mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để 120.772,9 lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP, trước nhu cầu cần 261 mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để 137163 lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP, trước nhu cầu cần 262 mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để 136.876 lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và 263 EUR/AUD = 1,4350/08 135,97/76 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/JPY là : Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và 264 GBP/AUD = 1,7996/09 170,51/94 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo GBP/JBY là: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và 265 USD/AUD = 1,0534/10 99,81/71 Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/JPY là: Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000 USD, trước nhu cầu cần 266 mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để 26.869,34 lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là: Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 18
  9. STT Câu hỏi Đáp án Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD, trước nhu cầu cần 267 mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để 57.577,15 lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là: Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu cần 268 mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để 72.931,06 lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là: Ngân hàng công bố: - Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20 - Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng. 269 1.694.001.959 - Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm. Công ty A bán 80.000USD với ký hạn 3 tháng sẽ thu được bao nhiêu VND Ngân hàng công bố: - Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20 - Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7% 270 một tháng. 865.651.232 - Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm. Công ty A mua 40.000USD với kỳ hạn 3 tháng sẽ phải chi bao nhiêu VND? Các trang được gắn kết tự nhiên và được đánh số 271Ngân hàng chấp nhận chứng từ nhiều trang nếu như: liên tiếp Ngân hàng chỉ định gửi các chứng từ đến ngân hàng phát hành kèm theo bản công bố chúng hoàn toàn Ngân hàng phát hành có nhiệm vụ kiểm tra lại các 272 phù hợp với các điều kiện và các điều khoản của chứng từ L/C. 500.000 Ngân hàng chiết khấu 1 tờ hối phiếu, thời hạn chiết Gọi giá trị hối phiếu ban đầu là x. khấu 3 tháng, l/s chiết khấu 2,5%/năm, số tiền chiết 273 3125=(x * 2,5% *3)/12 khấu 3125 USD. Hỏi tờ hối phiếu này có giá trị ban => x = 500.000 đầu là bao nhiêu USD? Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank) phải 274 kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trong giấy Sai nhờ thu nhận được từ người XK là Ngân hàng được chỉ định có thể không thực hiện sự ủy quyền của ngân hàng phát hành nhưng họ vẫn Tiếp nhận, gửi chứng từ đến ngân hàng phát hành 275 tiếp nhận chứng từ theo yêu cầu của người hưởng. để thanh toán Trường hợp này, ngân hàng được chỉ định làm gì? Bị rằng buộc không thể hủy ngang vào sửa đổi ngay 276Ngân hàng ký phát cả khi người hưởng lợi chưa chấp nhận Ngân hàng không cần kiểm tra cách tính toán chi 277 tiết trong chứng từ mà chỉ cần kiểm tra tổng quát Đúng giá trị của chứng từ so với yêu cầu của L/C là Thanh toán và tín dụng quốc tế - EG30.008 19