Bài giảng Quản lý chi tiêu công khuôn khổ chi tiêu trung hạn - Trần Ngọc Hoàng

Nội dung

1.Những khái niệm cơ bản

2.Các phương thức quản lý ngân sách

3.Soạn lập ngân sách ở Việt Nam

4.Khuôn khổ chi tiêu trung hạn

ppt 66 trang hoanghoa 07/11/2022 8600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý chi tiêu công khuôn khổ chi tiêu trung hạn - Trần Ngọc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_chi_tieu_cong_khuon_kho_chi_tieu_trung_han.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản lý chi tiêu công khuôn khổ chi tiêu trung hạn - Trần Ngọc Hoàng

  1. Năng lực chính phủ và Đầu ra • Năng lực: khả năng (về thể chế, nhân lực, tài chính và nhiệm kỳ) của Chính phủ theo đuổi và thúc đẩy các chương trình hành động. • Đầu ra: sản phẩm sinh ra từ những chương trình hành động của chính phủ. Năng lực của Chính phủ thể hiện ở khả năng cung cấp hàng hóa công. Một Chính phủ không đủ khả năng thiết lập và theo đuổi các chương trình hành động thì không thể có những đầu ra phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế xã hội. www.company.com
  2. 12 Hiệu suất và Hiệu quả • Hiệu suất thể hiện tương quan giữa đầu vào và đầu ra: sử dụng bao nhiêu đơn vị đầu vào để tạo 1 đơn vị đầu ra. • Hiệu quả thể hiện tương quan giữa đầu vào và kết quả: sử dụng bao nhiêu đơn vị đầu vào để tạo 1 đơn vị kết quả. • Kết quả = Đầu ra mong muốn www.company.com
  3. Đầu ra, Kết quả, Hiệu suất và Hiệu quả Sự thích hợp Kết quả (tác Mục tiêu động KT-XH chiến lược tích cực) Sự Effectiveness thích hợp Đầu ra Efficiency Kế hoạch, Chương Đầu vào trình phát triển www.company.com
  4. 2. Các phương thức quản lý 14 ngân sách www.company.com
  5. Chiến lược, kế hoạch ngân sách 15 Mục đích; Chiến lược Mục tiêu; Kết quả Quy trình: Kế hoạch; -Hoạt động 1 Chương trình; -Hoạt động 2 Dự án - Hệ thống ngân sách Đầu vào www.company.com
  6. 16 NS đầu ra và NS đầu vào • NS đầu ra là ngân sách được hình thành trên cơ sở triển khai từ mục tiêu hoạch định. → Top-down Budgeting (Performance Budgeting) (Output-Based Budgeting) • NS đầu vào là ngân sách hình thành từ những công việc, con người hiện có. → Bottom-up Budgeting (Line-item Budgeting) (Input-Based Budgeting) www.company.com
  7. VD: Line - item Budgeting 17 Item Định Hệ số Số Thành Ghi chú mức lượng tiền 1. Lương 1.1 Lương cơ bản 2. NCKH 3. Giáo trình 4. CSVC 5. Phong trào 6. Đối ngoại 7. Khác www.company.com
  8. Performance Budget Ngân sách hiệu quả là một hệ thống ngân sách kết nối một cách minh bạch mỗi khoản gia tăng trong nguồn lực phân bổ với một khoản gia tăng trong output và outcome. Ngân sách hiệu quả là một hệ thống ngân sách phản ánh được: (i) Mục đích và mục tiêu của các khoản chi, (ii) Chi phí của các chương trình nhằm đạt mục đích và mục tiêu đó, và (iii) Sản phẩm được sản xuất hay dịch vụ được cung cấp trong từng chương trình. www.company.com
  9. Khác biệt giữa Performance Budgeting và Line-item Budgeting Tập trung vào kết quả Tập trung vào kiểm soát Cho phép tính tự quyết và Hạn chế tính tự hạn chế kiểm soát quyết Người sử dụng ngân Người sử dụng ngân sách sách chịu trách nhiệm chịu trách nhiệm về các về cái đạt được khoản chi tiêu (hướng về đầu vào) Performance Budgeting Line-item Budgeting www.company.com
  10. Biểu đồ ngân sách hiệu quả Đo hiệu quả Ngân Sách (Trên-Xuống) Tác động Sứ mạng Kết quả Mục đích, mục (Outcomes) tiêu (trung hạn) Mục tiêu và chi phí Ngân Sách (Dưới-Lên) chương trình (hàng năm) Đầu ra chính P1 P2 P3 (Outputs Cluster) Những hành động có mục tiêu và chi phí P1 P2 P3 Đầu ra A1 A2 A3 A1 A2 A1 A2 A3 A4 (Outputs) www.company.com
  11. Chuỗi logic trong hoạch định ngân sách đầu ra – VD Chương trình giáo dục Mục tiêu ctrình Đầu vào Đầu vào trung gian Hoàn thiện chất Chi cho giáo dục theo Tỷ lệ học sinh/giáo lượng, số lượng độ tuổi, giới, đô viên, tỷ lệ sinh viên và khả năng tiếp thị/nông thôn, cấp học. có việc làm, số học cận dịch vụ giáo Chi cho giáo viên, nhân sinh/lớp, dục viên, đồ dụng, dụng cụ, sách, Đầu ra Kết quả Tác động Reach Điểm đạt được, Trình độ văn hóa Người công Người được, tỷ lệ ra trường (literacy rates), dân hữu ích; người mất từ (graduation mức cung lao Tăng cường các chương rates), tỷ lệ bỏ động lành nghề năng lực cạnh trình Chính học (drop-out bậc cao (skilled tranh quốc gia. phủ. rates) professionals) www.company.com
  12. Các thành phần trong xây dựng ngân sách hiệu quả ✓ Cost: Chi phí hoặc nguồn lực được sử dụng để tạo ra output. ✓ Output: Hàng hóa, dịch vụ được sản suất theo tiêu chuẩn định trước về số lượng và chất lượng. ✓ Outcome: Hàng hóa, dịch vụ giúp đạt được mục tiêu (Bước tiến đến gần mục tiêu) ✓ Impact: Mục đích của chương trình hành động ✓ Reach: Người hưởng lợi hay chịu bất lợi ✓ Quality: Độ hài lòng, thời gian (sự nhanh chóng), độ mở của dịch vụ công, tính chính xác, ✓ Productivity: Số lượng công việc giải quyết/giờ ✓ Efficiency: Chi phí tính trên một đơn vị thành phẩm (đầu ra) ✓ Satisfaction: Độ hài lòng về dịch vụ công do người dân đánh giá www.company.com
  13. Điều kiện tiên quyết cho thành công của xây dựng ngân sách hiệu quả Khuôn khổ quản trị theo kết quả (Performance Management Framework) dưới đây là điều kiện tiên quyết cho sự thành công của xây dựng ngân sách hiệu quả ✓ Letting managers manage: sự tự quyết và tính linh hoạt trong điều hành – ít quy định, nhiều tự chủ. (Để người quản lý tự quyết) ✓ Making managers manage. Gắn trách nhiệm, quyền lợi với kết quả đạt được (Accountability for results): mô tả công việc, hợp đồng công việc, kết quả dự kiến, ngân sách được cấp, ✓ Hạch toán chi phí theo hoạt động (Activity-based costing), kế toán dồn tích (accrual accounting), chi phí vốn (capital charging) ✓ Subsidiary principle ✓ Cung cấp dịch vụ có tính cạnh tranh và benchmarking. ✓ Khuyến khích tiết kiệm chi phí www.company.com
  14. 24 Tại sao lập performance budget? Vì chính phủ phải có trách nhiệm cung cấp hàng hóa công trong giới hạn nguồn lực www.company.com
  15. Trách nhiệm của chính phủ 1. Làm những việc đúng (Doing the Right Things) – Hòa hợp dịch vụ công với sở thích hợp lý của công dân – Đảm bảo an sinh, xã hội – Bảo hộ các quyền công dân 2. Làm việc cần thiết đúng phương pháp (Doing them Right) – Quản trị thận trọng mọi nguồn lực công – Earning trust – Working better and costing less – Quản trị rủi ro xã hội và tài khóa – Luôn hoàn thiện chất lượng, số lượng và khả năng tiếp cận dịch vụ công www.company.com
  16. Trách nhiệm với đầu ra và trách nhiệm với kết quả (Output Accountability & Outcome Accountability) Cấu trúc của mối quan hệ Trách nhiệm theo kết quả (Resuls-based accountability relationships) như sau: Cấp chính phủ chịu trách nhiệm về kết quả chính (outcome’ clusters) Cấp bộ chịu trách nhiệm về kết quả (outcomes) Cấp chương trình chịu trách nhiệm về đầu ra chính (output clusters) Cấp dự án chịu trách nhiệm về đầu ra (outputs) www.company.com
  17. 3. SOẠN LẬP NGÂN SÁCH Ở VN 27 www.company.com
  18. Ba giai đoạn chu trình ngân sách 28 Soạn lập Chuẩn bị và quyết định NS Chấp hành Chấp hành NS Quyết toán Đánh giá và kiểm toán NS www.company.com
  19. Những mốc thời gian 29 ✓ Tháng 6: Thủ tướng ra chỉ thị XD kế hoạch phát triển KTXH và dự toán NSNN năm sau B ✓ Tháng 6: Bộ TC ra thông tư hướng dẫn lập dự toán NS E ✓ Tháng 10: Dự toán NSNN và phương án phân bổ NS F trung ương gửi đến đại biểu Quốc hội. O ✓ Trước 15/11: Quốc hội quyết định dự toán NSNN và R phương án phân bổ NSTƯ E ✓ Trước 10/12: HDND cấp tỉnh quyết định dự toán NSĐP và phương án phân bổ NS cấp tỉnh ✓ 31/12: Hoàn thành phân bổ vào giao dự toán IN ✓ 1/1 – 31/12: Chấp hành ngân sách A ✓ 6 tháng sau: HDND cấp huyện, xã phê chuẩn quyết F toán NS huyện, xã T ✓ 12 tháng sau: HDND cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán NS E địa phương R ✓ 18 tháng sau: QH phê chuẩn quyết toán NSNN www.company.com
  20. Lập dự toán Trên xuống 30 Nghị quyết KTXH Quốc hội Chính phủ Chương trình về KTXH Cấp bộ Bộ Tài chính UBND cấp tỉnh Triển khai Hướng dẫn ngân sách Triển khai Đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện Đơn vị trực thuộc UBND cấp xã www.company.com
  21. Lập dự toán Dưới lên 31 NS địa phương VPUB CQCN Đảng, đ.thể (Sở TC tỉnh) cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh NS cấp huyện VPUB CQCN Đảng, đ.thể (P TC huyện) cấp huyện cấp huyện cấp huyện NS cấp xã VPUB CQCN Đảng, đ.thể (Ban TC xã) cấp xã cấp xã cấp xã www.company.com
  22. Lập dự toán Tổng hợp 32 NS nhà nước NS trung ương NS địa phương NS CQ TƯ NS cấp bộ NS địa phương (Ban Tài chính) (Vụ Tài chính) (Sở TC tỉnh) www.company.com
  23. 33 Vấn đề soạn lập ngân sách line-item ✓ Chú trọng phân bổ và kiểm soát theo khoản mục chi tiêu ✓ Chú trọng kiểm soát đầu vào (Tuân thủ chi như thế nào quan trọng hơn phải chi để đạt được cái gì?) ✓ Khuôn khổ một năm ✓ Chú trọng vào chi tiêu và kiểm soát chi tiêu ✓ Ít thông tin về đầu ra (có được cái gì?) ✓ Ít thông tin về kết quả (đạt được mục tiêu gì?) ✓ Mối liên hệ yếu giữa chính sách, lập kế hoạch và lập ngân sách. www.company.com
  24. Hạn chế của việc lựa chọn thứ tự 34 ưu tiên trong ngân sách line-item • Ngân sách không toàn diện - Xuất hiện các khoản ngoài ngân sách - Thiếu sự liên kết giữa ngân sách đầu tư (phát triển) và ngân sách thường xuyên • Bị giới hạn ngân sách trong khuôn khổ – khó có thể thêm bớt khoản mục trong năm • Ngân sách phi thực tế – dễ thất bại (về kết quả) • Mối liên hệ yếu giữa chính sách, lập kế hoạch và lập ngân sách www.company.com
  25. Hạn chế của việc lựa chọn thứ tự ưu 35 tiên trong ngân sách line-itemline-item • Thiếu sự liên kết giữa kế hoạch và ngân sách – “Trong kế hoạch hứa hẹn những điều không thể thực hiện được trong ngân sách” • Lựa chọn thứ tự ưu tiên theo khoản đầu tư chứ không phải theo chương trình • Lựa chọn ưu tiên theo sự chi phối của nhà tài trợ www.company.com
  26. 4. KHUÔN KHỔ CHI TIÊU TRUNG HẠN Medium Term Expenditure Framework MTEF 36 www.company.com
  27. Khái niệm khuôn khổ chi tiêu trung hạn 37 Trong quản lý tài chính công hiện đại, để cung cấp một “bức tranh” tổng thể về tài chính và ngân sách cho các nhà quản lý (cơ quan hành pháp và cơ quan lập pháp) giúp họ có cái nhìn toàn diện trước khi đi đến các quyết định về tài chính, ngân sách của một quốc gia người ta đã thiết kế một khung (khuôn khổ) về tài chính, ngân sách. Khuôn khổ tài chính này sẽ xác định các mục tiêu tổng quát, các định hướng lớn về tài chính ngân sách của cả quốc gia; các dự báo về số thu, chi, vay nợ, bội chi, nợ công của quốc gia đó trong thời gian dài hơn một năm ngân sách (từ 3 năm đến 5 năm) và được gọi là ngân sách giai đoạn trung hạn. www.company.com
  28. Khái niệm khuôn khổ chi tiêu trung hạn 38 Khuôn khổ tài chính trung hạn trở thành một công cụ quản lý giúp cơ quan hành pháp hoặc cơ quan lập pháp kiểm soát được về tổng thể các mối quan hệ giữa khả năng sẵn có của nguồn lực tài chính với các nhu cầu chi tiêu để từ đó có các quyết định về thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn lực có hiệu quả hoặc có các giải pháp huy động nguồn lực trong giai đoạn từ 3 năm đến 5 năm. www.company.com
  29. Khái niệm khuôn khổ chi tiêu trung hạn 39 Khuôn khổ tài chính trung hạn trở thành một công cụ quản lý giúp cơ quan hành pháp hoặc cơ quan lập pháp kiểm soát được về tổng thể các mối quan hệ giữa khả năng sẵn có của nguồn lực tài chính với các nhu cầu chi tiêu để từ đó có các quyết định về thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn lực có hiệu quả hoặc có các giải pháp huy động nguồn lực trong giai đoạn từ 3 năm đến 5 năm. www.company.com
  30. Hai cấp độ trong Khuôn khổ trung hạn 40 Khuôn khổ chi tiêu trung hạn Khuôn khổ tài chính trung hạn Có rất nhiều các khái niệm liên quan đến khuôn khổ tài chính trung hạn, nhưng theo thông lệ tốt của quốc tế khi nói đến khuôn khổ tài chính trung hạn người ta đề cập đến hai khái niệm: i. Khuôn khổ tài chính trung hạn (Medium Term Financial Framework - MTFF) ii. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn(Medium Term Expenditure Framework - MTEF) www.company.com
  31. i. Khuôn khổ Tài chính trung hạn (MTFF) 41 Khuôn khổ tài chính trung hạn là kế hoạch tổng thể về việc dự báo các nguồn lực tài chính có thể huy động được và việc phân bổ các nguồn lực đó có hiệu quả cho các mục tiêu KTXH trong giai đoạn trung hạn (có thể là 3 năm hoặc 5 năm). Ở Việt Nam, khái niệm gần với khuôn khổ tài chính trung hạn là khái niệm Kế hoạch tài chính 5 năm được qui định trong Luật NSNN 2015. “KH tài chính 5 năm là KHTC được lập trong thời hạn 5 năm cùng với kế hoạch phát triển HTXH 5 năm. KH tài chính 5 năm xác định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về tài chính – ngân sách nhà nước; các định hướng lớn về tài chính – ngân sách nhà nước ” www.company.com
  32. 42 i. Khuôn khổ Tài chính trung hạn (MTFF) • Là bước đầu tiên làm cơ sở cho MTEF • Xác định các mục tiêu của chính sách tài khoá • Xác định các chỉ tiêu và dự báo tổng hợp về kinh tế vĩ mô và tài khoá trung hạn: – Dự báo kinh tế vĩ mô trung hạn – Dự báo trung hạn về khả năng thu, phân tích tính bền vững của nợ công, các gói, chương trình chi ngân sách cứng, rủi ro tài khóa www.company.com
  33. 43ii. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) • Là một quy trình minh bạch soạn lập ngân sách và kế hoạch hóa kinh tế quốc dân thời hạn 3-5 năm, trong đó Chính phủ và các cơ quan trung ương xác lập cam kết về phân bổ nguồn lực cho những ưu tiêu chiến lược đã chọn lựa mà vẫn đảm bảo kỷ luật tài khóa tổng thể. • (MTEF is a transparent planning and budget formulation process within which the Cabinet and central agencies establish credible contracts for allocating public resources to their strategic priorities while ensuring overall fiscal discipline ) www.company.com
  34. ii. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 44 MTEF còn được cho là: “Là một khuôn khổ chi tiêu và chính sách chiến lược cho toàn chính phủ, trong đó các bộ trưởng và các bộ chủ quản được trao trách nhiệm lớn hơn trong quyết định phân bổ và sử dụng nguồn lực, đòi hỏi những người có thẩm quyền ra quyết định phải cân đối giữa khả năng đáp ứng về tổng thể với các ưu tiên chính sách của đất nước. MTEF bao gồm: một hạn mức nguồn lực từ trên xuống, một dự toán các chi phí thực hiện hiện hành trong trung hạn từ dưới lên, và cuối cùng là sự gắn khớp giữa những mức chi phí đó với mức nguồn lực sẵn có.” www.company.com
  35. ii. Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 45 Ở Việt Nam, MTEF được gọi là Kế hoạch chi tiêu trung hạn hoặc Kế hoạch-Tài chính ngân sách 3 năm. Luật NSNN năm 2015, Điều 43 xác định: “Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm là kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước được lập hàng năm cho thời gian 3 năm, trên cơ sở kế hoạch tài chính 5 năm, được lập kể từ năm dự toán ngân sách và 2 năm tiếp theo, theo phương thức cuốn chiếu. Kế hoạch này được lập cùng thời điểm lập dự toán NSNN hằng năm; định hướng thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn lực cho từng lĩnh vực và từng nhiệm vụ, hoạt động, chế độ, chính sách cho từng lĩnh vực trong trung hạn”. www.company.com
  36. ii. Khuôn khổ Chi tiêu trung hạn (MTEF) 46 i. Là bước phát triển chi tiết, Cụ thể hoá thành các dự toán NS trung hạn cho từng đơn vị thụ hưởng ii. Mục tiêu: phân bổ nguồn lực theo các ưu tiên chiến lược quốc gia.Từ đó nâng cao hiệu quả chi tiêu công iii. Nội dung: – Ước tính các khoản chi trung hạn cho những chính sách mới, chương trình mới hoặc mở rộng những chương trình hiện hữu – Ước tính các khoản chi trung hạn cho những chính sách hiện hành, chương trình hiện hành và dự án hiện hành thuộc các bộ – Ước tính các khoản chi trung hạn cho những dự án đầu tư mới hoặc dự án mở rộng thuộc các bộ iv. Đảm bảo phù hợp với kỷ luật tài chính tổng thể và ưu tiên chiến lược www.company.com
  37. So sánh giữa lập NS truyền thống và MTEF 47 Lập NS truyền thống Lập NS có MTEF Lập NS cho từng năm Lập NS cho nhiều năm (3-5 năm) Tách rời giữa chi đầu tư và nguồn lực phân bổ cho chi đầu tư chi thường xuyên và chi thường xuyên Tách rời giữa chi trực tiếp từ Tổng hợp các nguồn NSNN và NSNN và nguồn ngoài NS. ngoài NSNN được coi như NSNN. - Chú trọng vào việc tuân thủ - Chú trọng vào kết quả hoạt động Phân bổ cố định hàng năm Phân bổ linh hoạt giữa các năm Đàm phán hàng năm về Chỉ đàm phán về những thay đổi bổ tổng kinh phí được phân bổ sung so với dự tính khi lập MTEF Mối liên hệ KHNS với chính Gắn bó hơn giữa KHNS với chính sách, kế hoạch quốc gia, địa sách, kế hoạch trung hạn và dài hạn phương và kế hoạch ngành của quốc gia và địa phương cũng thường không rõ ràng như của ngành www.company.com
  38. ii. Nội dung, qui trình lập MTEF 48 MTEF thường được lập cho 3 năm trên cơ sở “cuốn chiếu” hàng năm. Trong đó năm đầu tiên là năm ngân sách và hai năm tiếp theo liền kề sau năm ngân sách. MTEF được dự báo, tính toán số liệu cho cả 3 năm. Sau khi kết thúc năm đầu tiên, dự báo năm thứ 2 trong kỳ kế hoạch ba năm được “cuốn chiếu” trở thành hướng dẫn năm ngân sách của chu kỳ tiếp theo qua một số điều chỉnh kỹ thuật về tình hình kinh tế vĩ mô và thay đổi ưu tiên của Chính phủ. Tính cuốn chiếu (hay quy trình) trong MTEF được thể hiện qua bảng sau www.company.com
  39. Quy trình soạn ngân sách theo MTEF 49 Ngân sách Dự toán xu Dự toán xu Dự toán xu 2012 thế 2013 thế 2014 thế 2015 Thay đổi thông số và chính sách Ngân sách Dự toán xu Dự toán xu Dự toán xu 2013 thế 2014 thế 2015 thế 2016 Thay đổi thông số và chính sách Ngân sách Dự toán xu Dự toán xu Dự toán xu 2014 thế 2015 thế 2016 thế 2017 www.company.com
  40. Quản lý các dự toán 50 THAY ĐỔI THÔNG SỐ: GIÁ THAY ĐỔICH ÍNH SÁCH Tăng lương định kỳ, CPI, giá Các chính sách về cắt hàng hoá thay đổi, chỉ số giảm chi tiêu, chính sách hoá chi hành chính, tăng giá trợ cấp mới, chính sách tài sản giáo dục, y tế mới Hệ thống quản lý NS Số liệu chính thức về dự toán cho năm NS và 03 năm tiếp theo THAY ĐỔI KHÁC THAY ĐỔI THÔNG SỐ: LƯƠNG Khủng hoảng khu vực, Tăng số người thụ hưởng, thiên tai, thay đổi trong khách hàng, khối lượng công các thông lệ dự toán việc, www.company.com
  41. Nội dung chính của MTEF 51 1. Quy trình minh bạch soạn lập ngân sách 2. Tôn trọng kỷ luật tài khóa tổng thể 3. Phân bổ nguồn lực cho những ưu tiên chiến lược www.company.com
  42. Đặc điểm của MTEF 52 ✓ Khung chính sách và chi tiêu chiến lược của Chính phủ phù hợp, tương ứng với nhau ✓ Các bộ có nhiều quyền hơn trong quyết định phân bổ và sử dụng nguồn lực ✓ Trần nguồn lực giao từ trên xuống kết hợp với dự toán từ dưới lên về chi phí hiện tại và trung hạn cho các chính sách hiện có ✓ Cân đối chi phí và nguồn lực sẵn có www.company.com
  43. Hai giai đoạn chính của MTEF 53 Khuôn khổ chi tiêu trung hạn 1. Xác lập mục tiêu 2. Phân bổ nguồn lực theo tài khóa những ưu tiên chiến lược Cập nhật về Báo cáo về Báo cáo về Kế hoạch phối kinh tế và khuôn khổ chính sách hợp tài khóa tài khóa NSNN Đơn vị đại diện Chính phủ Bộ, ngành www.company.com
  44. So sánh giữa chi hàng năm và MTEF Tiêu chí Khuôn khổ chi MTEF (chương trình hàng năm cuốn chiếu 3 năm) - Kỷ luật tài chính Tập trung vấn đề Đặt ngắn hạn trong bối tổng thể vĩ mô ngắn hạn cảnh trung hạn - Liên kết giữa Yếu Gắn chặt chính sách, lập kế hoạch và NS - Kết quả đạt được Chú trọng đầu Nhấn mạnh tới đầu ra về cung cấp dịch vào, ít dự đoán và kết quả, trong khuôn vụ nguồn ngân sách khổ nguồn lực - Tính tự chủ của Thấp Cao các bộ www.company.com
  45. 55 Mục tiêu của MTEF • Cải thiện cân đối kinh tế vĩ mô bằng cách đưa ra các dự báo khả thi và nhất quán về nguồn lực • Cải thiện hiệu quả phân bổ nguồn lực cho các thứ tự ưu tiên trong và giữa các ngành. • Tăng cường quyết tâm thực hiện các chính sách và lập ngân sách để các bộ chủ động xây dựng kế hoạch của mình và đảm bảo tính bền vững của chương trình. • Các bộ chủ quản được cấp ngân sách cứng và tăng thêm quyền chủ động, do đó có động cơ sử dụng kinh phí hiệu quả và thiết thực. www.company.com