Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 12: Mô hình Mundell-Fleming và các cơ chế tỷ giá hối đoái - Phan Thế Công

Trong chương này, chúng ta sẽ học…
 Mô hình Mundell-Fleming
(IS-LM trong nền kinh tế nhỏ mở cửa)
 Nguyên nhân và kết quả về sự chênh lệch của lãi suất
 Các tranh luận về tỷ giá hối đoái cố định và thả nổi
 Cách xây dựng đường AD cho nền kinh tế nhỏ mở cửa 
Tỷ giá hối đoái thả nổi và cố định
 Trong hệ thống tỷ giá thả nổi,
e được cho phép dao động nhằm phản ứng tới
sự thay đổi các điều kiện kinh tế.
 Ngược lại, dưới cơ chế tỷ giá cố định, NHTW
mua bán ngoại tệ đổi nội tệ để giữ ở mức giá
xác định trước.
 Tiếp theo, phân tích chính sách –
 Thứ nhất, trong hệ thống tỷ giá thả nôi
 Sau đó, trong hệ thống tỷ giá cố định 
pdf 14 trang hoanghoa 07/11/2022 8200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 12: Mô hình Mundell-Fleming và các cơ chế tỷ giá hối đoái - Phan Thế Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_12_mo_hinh_mundell_fleming_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 12: Mô hình Mundell-Fleming và các cơ chế tỷ giá hối đoái - Phan Thế Công

  1. 04/01/2016 Trường hợp: Khủng hoảng Đông Nam Á 1997-98 . Các vấn đề ở trong hệ thống ngân hàng làm xói mòn niềm tin quốc tế về các nền kinh tế của Đông Nam Á. . Phí rủi ro và lãi suất tăng. . Giá cổ phiếu giảm do nhà đầu tư bán tài sản và rút đầu tư ra nước khác. . Luồng vốn ra làm giảm tỷ giá. CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 30 Dữ liệu về khủng hoảng Châu Á % thay đổi % thay đổi tỷ chứng khoán %GDP danh giá từ từ nghĩa 7/97 tới 1/98 từ 1997-98 7/97 tới 1/98 Indonesia -59.4% -32.6% -16.2% Japan -12.0% -18.2% -4.3% Malaysia -36.4% -43.8% -6.8% Singapore -15.6% -36.0% -0.1% S. Korea -47.5% -21.9% -7.3% Taiwan -14.6% -19.7% n.a. Thailand -48.3% -25.6% -1.2% CHAPTERU.S. 12 Nền kinh tến.a. mở 2.7% 2.3% slide 31 Tỷ giá thả nổi khác tỷ giá cố định Tranh luận về tỷ giá thả nổi: . Cho phép Chính sách tiền tệ được sử dụng để đạt được các mục tiêu (tăng trưởng ổn định, lạm phát thấp). Tranh luận cho tỷ giá cố định: . Tránh được các bất ổn và các tổn thương, giao dịch quốc tế dễ dàng hơn. . Áp Chính sách tiền tệ để hạn chế tăng nhanh cung tiền và xảy ra siêu lạm phát. CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 32 11
  2. 04/01/2016 Bộ ba bất khả thi . Một quốc gia không thể thực Vốn luân chuyển hiện cả 3 chính hoàn hảo sách đồng thời. Option 1 Option 2 . Một quốc gia phải (U.S.) (Hong Kong) chọn 1 cạnh của tam giác để thực hiện chính sách CSTT Tỷ giá cố của mình. Option 3 độc lập định (China) CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 33 TÌNH HUỐNG: TIỀN TỆ TRUNG QUỐC . 1995-2005: Trung Quốc gắn tỷ giá cố định 8.28 yuan/ dollar, và hạn chế dòng vốn vào. . Nhiều nhà quan sát tin rằng đồng yuan mất giá, do Trung Quốc khuyến khích dự trữ khối lượng lớn dollar. . Các nhàn sản xuất Mỹ phàn nàn về đồng yuan giá trị thấp tạo điều kiện cho các nhà SX Trung Quốc là 1 bất lợi cho họ. . Tổng thống Bush yêu cầu Trung Quốc thả nổi tiền tệ của mình; Những người khác muốn Mỹ tăng thuế quan nhập khẩu đối với hàng hóa Trung Quốc CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 34 Tình huống: Tranh cãi về đồng tiền Trung Quốc . Nếu Trung Quốc cho đồng yuan thả nổi, nó sẽ trở nên có giá. . Tuy nhiên, nếu Trung Quốc cho phép lưu động vốn cao hơn, người dân Trung Quốc có thể đưa tiền của họ ra nước ngoài đầu tư. CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 35 12
  3. 04/01/2016 Mundell-Fleming và đường AD . Trong mô hình M-F, giá P là cố định. . Tiếp theo: xây dựng đường AD, xem xét tác động của việc thay đổi giá P trong mô hình M-F. . Chúng ta viết lại phương trình M-F như sau: (IS* ) Y C ( Y T ) I ( r* ) G NX (ε ) (LM* ) M P L ( r* , Y ) (trước đó, chúng ta viết NX là hàm của e thay vì .) CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 36 Xây dựng đường AD  LM*(P2) LM*(P1) Tại sao AD có độ  dốc âm: 2 1 P (M/P) IS* LM dịch trái Y2 Y1 Y P  P2 NX P1 Y AD Y2 Y1 Y CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 37 Từ ngắn hạn sang dài hạn  LM*(P1) LM*(P2) If YY1 , Khi đó sẽ có áp lực đi 1 xuống về giá. 2 IS* Theo thời gian, P sẽ Y Y1 Y giảm, gây ra P LRAS (M/P ) P1 SRAS1   P2 SRAS2 NX  AD Y  Y Y1 Y CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 38 13
  4. 04/01/2016 Nền kinh tế lớn: Xác định giữa nhỏ và đóng cửa . Many countries – including the U.S. – are neither closed nor small open economies. . A large open economy is between the polar cases of closed & small open. . Consider a monetary expansion: . Like in a closed economy, M > 0 r I (though not as much) . Like in a small open economy, M > 0  NX (though not as much) CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 39 Tổng kết chương 1. Mô hình Mundell-Fleming 2. Chính sách tài khóa CHAPTER 12 Nền kinh tế mở slide 40 Tổng kết chương 3. Chính sách tiền tệ 4. Sự khác biệt về lãi suất 5. Tỷ giá thả nổi và tỷ giá cố định CHAPTER 12 The Open Economy Revisited slide 41 14