Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 11: Tổng cầu 2 "Ứng dụng mô hình IS-LM" - Phan Thế Công

Trong chương này, chúng ta sẽ…
 Sử dụng mô hình IS-LM như thế nào để phân tích
hiệu quả của các cú sốc, của chính sách tài khóa
và chính sách tiền tệ
 Làm thế nào để xây dựng đường tổng cầu từ mô
hình IS-LM?
 Một số lý thuyết về nguyên nhân Đại suy thoái -
Great Depression 
Nhắc lại: Dịch chuyển IS và LM
 Đường IS dịch phải
 G tăng, hoặc
 C hoặc I tự định tăng,
hoặc
 T giảm
 Đường LM dịch phải
 M tăng, hoặc
 P giảm, hoặc
 Cầu tiền tự định giảm. 
pdf 14 trang hoanghoa 07/11/2022 4340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 11: Tổng cầu 2 "Ứng dụng mô hình IS-LM" - Phan Thế Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_11_tong_cau_2_ung_dung_mo_hin.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 11: Tổng cầu 2 "Ứng dụng mô hình IS-LM" - Phan Thế Công

  1. IS-LM và AD-AS trong ngắn hạn và dài hạn Xem lại chương 9: Đưa nền kinh tế di chuyển từ ngắn hạn tới dài hạn là việc điều tiết mức giá đều đặn. Cân bằng trong Sau đó theo thời ngắn hạn, nếu gian, mức giá sẽ Y > Y* tăng Y < Y* giảm Y = Y* Vẫn cố định CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 30 Tác động trong ngắn hạn và dài hạn về cú sốc IS r LRAS LM(P1) Cú sốc ngược chiều làm IS và AD dịch trái, làm giảm Y. IS1 IS2 Y Cú sốc IS ngược chiều Y xảy ra do một trong các P LRAS trường hợp: P SRAS1 G giảm, hoặc 1 C hoặc I tự định giảm, hoặc AD1 AD T tăng 2 Y Y CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 31 Tác động trong ngắn hạn và dài hạn về cú sốc IS r LRAS LM(P1) Cân bằng mới trong ngắn hạn, YY IS1 IS2 Y Y P LRAS SRAS1 P1 AD1 AD2 Y Y CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 32 11
  2. Tác động trong ngắn hạn và dài hạn về cú sốc IS r LRAS LM(P1) Cân bằng mới trong ngắn hạn, YY IS1 IS2 Y Theo thời gian, P giảm Y đều đặn, gây ra P LRAS SRAS1 • SRAS giảm. P1 • M/P tăng, LM tăng. AD1 AD2 Y Y CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 33 Tác động trong ngắn hạn và dài hạn về cú sốc IS r ASL LM(P1) LM(P2) IS1 IS2 0 Y * Y Over time, P gradually ASS falls, which causes P ASL 1 • SRAS to move down. P1 • M/P to increase, ASS2 P2 which causes LM AD1 AD to move down. 2 0 Y * Y CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 34 Tác động trong ngắn hạn và dài hạn về cú sốc IS r LRAS LM(P1) LM(P2) This process continues IS1 until economy reaches a IS2 long-run equilibrium with Y Y YY P LRAS SRAS1 P1 SRAS2 P2 AD1 AD2 Y Y CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 35 12
  3. Bài tập: Phân tích ảnh hưởng SR & LR về M a. Vẽ IS-LM và AD-AS. r LRAS LM(M1/P1) b. Giả sử NHTW tăng M. Chỉ ra các ảnh hưởng trong ngắn hạn. IS c. Chỉ ra quá trình di chuyển từ ngắn hạn sang dài hạn. Y Y P LRAS SRAS1 P1 AD1 Y CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II Y slide 36 Đại suy thoái 240 30 Thất nghiệp 220 (right scale) 25 dollars 200 20 1958 180 15 160 10 Real GNP labor force of percent billions of billions 140 5 (left scale) 120 0 1929 1931 1933 1935 1937 1939 CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 37 Ảnh hưởng của việc giảm giá . Ổn định hóa ảnh hưởng của giảm phát: . P (M/P) LM dịch phải Y . Hiệu ứng Pigou: P (M/P) thu nhập dân cư tăng (giàu lên)  C IS dịch phải Y CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 38 13
  4. Ảnh hưởng của việc giảm giá . Tác động không ổn định của lạm phát kỳ vọng:  e r  ứng với mỗi giá trị i I  bởi vì I = I(r ) Chi tiêu theo kế hoạch và tổng cầu giảm  Sản lượng và thu nhập  CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 39 Tổng kết chương 1. Mô hình IS-LM . Lý thuyết về tổng cầu . Biến ngoại sinh: M, G, T, P là biến ngoại sinh trong ngắn hạn, Y trong dài hạn . Biến nội sinh: r, Y nội sinh trong ngắn hạn, P trong dài hạn . IS: thị trường hàng hóa cân bằng . LM: thị trường tiền tệ cân bằng CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 40 Ôn tập chương 2. Đường AD . Chỉ rõ mối quan hệ giữa giá P và thu nhập Y. . Có độ dốc âm vì P (M/P ) r I Y . CSTK mở rộng làm dịch chuyển IS sang phải, tăng thu nhập và dịch chuyển AD sang phải. . CSTT mở rộng làm dịch chuyển LM sang phải, tăng thu nhập và dịch chuyển AD sang phải. . Cú sốc IS hoặc LM đều làm dịch chuyển AD. CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II slide 41 14