Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Học thuyết thương mại quốc tế - Hồ Văn Dũng

Học thuyết trọng thương (Mercantilism)
Chủ nghĩa trọng thương phát sinh và phát triển
mạnh ở châu Âu, nhất là ở Anh và Pháp từ giữa
thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 18.
Tư tưởng chính của học thuyết trọng thương:
Đo lường sự thịnh vượng (giàu có) của 1 quốc
gia bằng số lượng vàng, bạc tích trữ.
Để gia tăng thịnh vượng của một quốc gia thì
con đường chủ yếu là phải phát triển ngoại
thương (phát triển buôn bán với nước ngoài).
Hoạt động ngoại thương  thực hiện chính
sách xuất siêu (tăng cường xuất khẩu, hạn chế
nhập khẩu).
Trong trao đổi thương mại giữa hai quốc gia,
phải có 1 bên được và 1 bên thua  zero –
sum game.
Đề cao vai trò can thiệp của nhà nước.
pdf 27 trang hoanghoa 07/11/2022 8700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Học thuyết thương mại quốc tế - Hồ Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_quoc_te_chuong_2_hoc_thuyet_thuong_mai_quo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Học thuyết thương mại quốc tế - Hồ Văn Dũng

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch Bảng 2.6. Khả năng sản xuất của Anh và Mỹ với chi Tiêu chí Anh Mỹ phí cơ hội không đổi Tỉ lệ trao đổi 50W = 150C 120W = 80C ĐVT: triệu sản phẩm/năm 1W = 3C; 1C = (1/3)W 1W = (2/3)C; 1C = (3/2)W (1/3)W sản xuất của Mỹ sẽ di chuyển từ A’ B’(120tr.W, 0C)  Điều kiện có lợi từ thương mại của Mỹ: 1C < (3/2)W  Điểm sản xuất B của Anh và điểm sản xuất B’ của Mỹ  Điều kiện chung để 2 QG có lợi: (1/3)W < 1C < (3/2)W gọi là điểm kết thúc chuyên môn hóa. 65  2W < 6C < 9W 66 Hồ Văn Dũng 11
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch Biểu đồ 23. Tiến trình chuyên môn hóa, thương mại, lợi ích của Anh và Mỹ 2.4.2. Phân tích cơ sở và lợi ích từ thương mại với chi phí cơ hội không đổi C (Cloth) C (Cloth) B Bước 3: Thương mại quốc tế 150  Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF – Production Possibility Frontier)  Giả sử tỷ lệ trao đổi: 6C = 6W  1C = 1W  Đường giới hạn khả năng tiêu thụ (CPF – Consumption Possibility  Số lượng lúa mỳ và vải được trao đổi dựa trên tỷ lệ trao Frontier) 100 E đổi nhưng không được vượt quá 120tr.W và 150tr.C 80  Giả sử Anh và Mỹ trao đổi lúa mỳ và vải 50tr.W, 50tr.C 60 E’  Anh xuất khẩu 50tr.C, nhập khẩu 50tr.W A 50 A’ 40  Mỹ xuất khẩu 50tr.W, nhập khẩu 50tr.C I’ I  Kết thúc thương mại: B’  Anh đạt tiêu dùng tại E (50tr.W, 100tr.C) 30 50 W (Wheat) 60 70 120 W  Mỹ đạt tiêu dùng tại E’ (70tr.W, 50tr.C) 67 Anh 50W = 150C Mỹ 120W = 80C 2.4.2. Phân tích cơ sở và lợi ích từ 2.4.2. Phân tích cơ sở và lợi ích từ thương mại với chi phí cơ hội không đổi thương mại với chi phí cơ hội không đổi Bước 4: Xác định lợi ích từ thương mại quốc tế Bước 4: Xác định lợi ích từ thương mại quốc tế  Thứ nhất, nhờ có chuyên môn hóa và thương mại, tiêu  Thứ ba, lợi ích tiêu dùng của 2 quốc gia tăng: dùng của Anh và Mỹ cao hơn khả năng sản xuất của  Ngân sách tiêu dùng của 2 quốc gia không đổi. từng quốc gia.  Quy mô tiêu dùng của Anh và Mỹ đối với 2 sản phẩm tăng.  Thứ hai, hiệu quả sử dụng nguồn lực thế giới tăng:  Nguồn lực kinh tế của Anh và Mỹ trước và sau chuyên môn hóa Anh: so sánh E với A Mỹ: so sánh E’ với A’ không đổi, tổng nguồn lực thế giới không đổi. With Trade: E(50W, 100C) With Trade: E’(70W, 50C)  Do mỗi quốc gia chuyên môn hóa vào những sản phẩm có chi Without Trade: A(30W, 60C) Without Trade: A’(60W, 40C) phí cơ hội thấp nên quy mô sản xuất của thế giới tăng: lúa mỳ tăng 30 triệu giạ, vải tăng 50 triệu mét. Anh có lợi 20W, 40C Mỹ có lợi 10W, 10C 69 70 2.4.3. Giá trị và hạn chế của lý thuyết chi phí cơ hội của Haberler Giá trị:  Lý thuyết chi phí cơ hội khắc phục được khiếm khuyết của Ricardo liên quan tới giả thiết lao động là yếu tố duy nhất, vì chi phí cơ hội không phụ thuộc giả thiết “chỉ có 1 Lý thuyết hiện đại về yếu tố sản xuất duy nhất là lao động” sử dụng khái niệm chi phí nguồn lực sản xuất. thương mại quốc tế Hạn chế:  Chi phí cơ hội không đổi (bất biến)  Chuyên môn hóa là tuyệt đối 71 Hồ Văn Dũng 12
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 2.5. Lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế 2.5.1. Hạn chế của các lý thuyết cổ điển  Lý thuyết cổ điển nghiên cứu thương mại với Lý thuyết chuẩn về CPCH không đổi, thực tế CPCH gia tăng.  Chuyên môn hóa hoàn toàn. thương mại quốc tế  Chỉ tập trung nghiên cứu về cung, chưa đề cập tới cầu (ví dụ: chưa tính đến sở thích, thị hiếu ) 74 2.5. Lý thuyết chuẩn về thương mại 2.5. Lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế quốc tế 2.5.2. Ưu điểm của lý thuyết chuẩn 2.5.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất với  Thương mại với CPCH gia tăng. chi phí cơ hội tăng  Chuyên môn hóa không hoàn toàn.  “Chi phí cơ hội tăng”: một quốc gia phải hy sinh tăng dần số lượng một sản phẩm để sản xuất  Cầu đưa vào nghiên cứu (tính đến sở thích, thị thêm mỗi một đơn vị tiếp theo của sản phẩm hiếu) thông qua sơ đồ bàng quan đại chúng. khác. 75 76 2.5.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF - 2.5. Lý thuyết chuẩn về thương mại Production Possibility Frontier) với chi phí cơ quốc tế hội tăng 2.5.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) Y Không thể đạt với chi phí cơ hội tăng H được A  CPCH không đổi PPF là 1 đường thẳng. 100 B 90 G  CPCH tăng PPF là 1 đường cong có mặt lồi C 75 Có thể đạt được hướng ra bên ngoài F và hiệu quả D  PPF: (1) chỉ ra sự kết hợp thay thế nhau trong 50 sản xuất giữa 2 sản phẩm; (2) sử dụng hết tài nguyên (tài nguyên khan hiếm); (3) trình độ kỹ Có thể đạt được thuật sản xuất tương ứng. nhưng không E hiệu quả X 50 100 150 200 77 21-Dec-16 Hồ Văn Dũng 78 Hồ Văn Dũng 13
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 2.5.3. Đường giới hạn khả năng sản Giá cả so sánh với đường giới hạn khả năng sản xuất xuất (PPF) với chi phí cơ hội tăng Sản phẩm Y  CPCH tăng được biểu thị qua một khái niệm tgα = Số lượng sản phẩm Y/Số lượng sản phẩm X mới, đó là Tỷ lệ chuyển đổi biên (Marginal Rate of Transformation - MRT). PX/PY  Tỉ lệ chuyển đổi biên của sản phẩm X đối với A sản phẩm Y (MRTX, Y) được biểu thị qua số lượng sản phẩm Y mà quốc gia phải mất đi để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm X.  Chi phí cơ hội tại một điểm sản xuất bằng độ nghiêng tuyệt đối của tiếp tuyến với đường PPF tại điểm sản xuất. Sản phẩm X 79 QUỐC GIA I 80 2.5.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội tăng  Chi phí cơ hội của X: YYYsau truoc CPCHXXY MRT , XXXsau truoc  Chi phí cơ hội của Y: XXX CPCH MRT sau truoc YYX, YYY sau truoc FIGURE 3-1 Production Frontiers of Nation 1 and Nation 2 with Increasing Costs. 81 82 2.5.4. Đường bàng quan đại chúng (The Community Indifference Curve – CIC) Sản phẩm Y Sản phẩm Y 1’ Khái niệm đường bàng quan đại chúng: 1  Thị hiếu tiêu dùng của người tiêu dùng cá thể 2 biểu thị bằng sơ đồ bàng quan (đường đẳng ích). 3’ 3  Thị hiếu tiêu dùng của một quốc gia được biểu thị bằng sơ đồ bàng quan đại chúng. 2’  Khái niệm: “Đường bàng quan đại chúng của một quốc gia là đường biểu thị những kết hợp tiêu dùng khác nhau của hai sản phẩm, mang lại mức thỏa mãn tiêu dùng như nhau cho xã hội” Sản phẩm X Sản phẩm X 84 QUỐC GIA I QUỐC GIA II Hồ Văn Dũng 14
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 2.5.4. Đường bàng quan đại chúng (The Community Indifference Curve – CIC) Tính chất đường bàng quan đại chúng:  Là đường có mặt lồi hướng về gốc tọa độ.  Những điểm khác nhau trên một đường bàng quan có độ hữu dụng như nhau.  Các đường bàng quan càng xa gốc tọa độ O thì có độ hữu dụng càng cao.  Các đường bàng quan không thể cắt nhau. FIGURE 3-2 Community Indifference Curves for Nation 1 and Nation 2. 85 86 2.5.4. Đường bàng quan đại chúng (The 2.5.4. Đường bàng quan đại chúng (The Community Indifference Curve – CIC) Community Indifference Curve – CIC) Tỷ lệ thay thế biên (Marginal Rate of Substitution Công thức tính tỷ lệ thay thế biên: - MRS).  Khái niệm MRS: Tỷ lệ thay thế biên của sản Y MRS XY phẩm X cho Y (MRSXY), là số lượng sản phẩm Y X mà người tiêu dùng phải từ bỏ để tiêu thụ thêm  Tỷ lệ thay thế cận biên của X (MRS ) bằng độ 1 đơn vị sản phẩm X, sao cho mức thỏa mãn XY nghiêng tuyệt đối của đường bàng quan tại điểm chung là không đổi. tiêu dùng (với trục OX biểu thị tiêu thụ sản phẩm  Tỷ lệ thay thế biên có quy luật giảm dần (tỷ lệ X). mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi giữa hai  Khi lượng tiêu dùng X tăng thì tỷ lệ thay thế biên loại sản phẩm giảm dần). 87 của X (MRSXY) giảm dần. 88 Trạng thái cân bằng của hai quốc gia khi chưa có thương mại 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương Sản phẩm Y Sản phẩm Y mại với chi phí cơ hội tăng PA’ Trong trường hợp chi phí cơ hội tăng, việc phân tích cơ sở, lợi ích thương mại của 2 quốc gia không chỉ dựa vào một yếu tố duy nhất là đường giới hạn khả năng sản xuất mà còn dựa A vào một yếu tố thứ hai là đường cong bàng I A’ quan cộng đồng (xã hội). PA  PPF đại diện cho phía cung I’  CIC đại diện cho phía cầu  Việc xác định cân bằng sản xuất và tiêu dùng Sản phẩm X Sản phẩm X dựa trên quy luật cung – cầu. QUỐC GIA I QUỐC GIA II 90 Hồ Văn Dũng 15
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương mại với chi phí cơ hội tăng Phân tích trạng thái cân bằng khi chưa có thương mại (tự cung tự cấp/nền kinh tế đóng)  Trong điều kiện nền kinh tế đóng, trạng thái cân bằng của một quốc gia đạt được khi đường cong bàng quan cộng đồng (CIC) cao nhất tiếp xúc với đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của quốc gia. Điểm này cho thấy sự cân bằng nội địa tại giá cả sản phẩm so sánh và biểu hiện lợi thế so sánh của quốc gia. GCSPSSCBNĐ được xác định bởi độ nghiêng đường tiếp tuyến chung giữa đường PPF và đường CIC tại FIGURE 3-3 Equilibrium in Isolation. điểm cân bằng. Tại đó, MRT = MRS 91 92 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương Trạng thái cân bằng khi không có thương mại (tự cung tự cấp) mại với chi phí cơ hội tăng Y Phân tích trạng thái cân bằng khi chưa có Quốc gia 1 thương mại (tự cung tự cấp) 80 I  Quốc gia I: A  Tại điểm cân bằng nội địa A, sản xuất và tiêu dùng 60 CPCHX(A) = PA = 1/4 = (PX/PY)QG1 của quốc gia I là tối ưu, quốc gia I sản xuất và tiêu 40 thụ tại A (50X; 60Y).  CPCHX(A) = MRTXY(A) = MRSXY(A) = (Px/Py)QGI = PA 20  PA là giá sản phẩm so sánh cân bằng nội địa tại quốc gia I (giá so sánh khi không có thương mại). 0 X 10 30 50 70 90 110 130 94 Trạng thái cân bằng khi không có thương mại (tự cung tự cấp) 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương Y mại với chi phí cơ hội tăng 140 Phân tích trạng thái cân bằng khi chưa có 120 Quốc gia 2 thương mại (tự cung tự cấp) CPCHX(A’) = PA’ 100  Quốc gia II: = 4 = (PX/PY)QG2 80  Tại điểm cân bằng nội địa A’, sản xuất và tiêu dùng của quốc gia II là tối ưu, quốc gia II sản xuất và tiêu 60 thụ tại A’ (80X; 40Y). 40 A’  CPCHX(A’) = MRTXY(A’) = MRSXY(A’) = (Px/Py)QGII = PA’  P là giá sản phẩm so sánh cân bằng nội địa tại quốc 20 A’ I’ gia II (giá so sánh khi không có thương mại). 0 20 40 60 80 100 X 95 96 Hồ Văn Dũng 16
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương mại với chi phí cơ hội tăng mại với chi phí cơ hội tăng Phân tích trạng thái cân bằng khi có thương mại Phân tích trạng thái cân bằng khi có thương mại (nền kinh tế mở) (nền kinh tế mở)  Sở thích tiêu dùng biểu hiện bằng đường cong bàng  Vì PA = (PX/PY)QGI = 1/4 < PA’ = (PX/PY)QGII = 4 nên quan cộng đồng/xã hội/đại chúng (CIC) và đường quốc gia I có lợi thế so sánh về sản xuất sản phẩm X giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của hai quốc gia là và quốc gia II có lợi thế so sánh về sản xuất sản phẩm khác nhau NÊN giá cả sản phẩm so sánh cân bằng Y. Khi có thương mại: nội địa của hai quốc gia khác nhau. Đây chính là cơ  QG1 chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm X sở của thương mại quốc tế.  QG2 chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm Y  PA = 1/4 ≠ PA’ = 4 thương mại xảy ra 97 98 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương Trạng thái cân bằng thương mại với chi phí cơ hội tăng mại với chi phí cơ hội tăng Phân tích trạng thái cân bằng khi có thương mại (nền kinh tế mở)  Quá trình chuyên môn hóa cứ tiếp tục diễn ra cho tới khi giá cả sản phẩm so sánh trở nên cân bằng nhau giữa hai quốc gia. Giá cả sản phẩm so sánh cân bằng PX PX chung phải thỏa mãn điều kiện PPAA 1/ 4 ' 4 PY PY PX  Giả sử 1 PPBB ' , lượng trao đổi 60X = 60Y PY  Quốc gia I chuyên môn hóa sản xuất tại B (130X, FIGURE 3-4 The Gains from Trade with Increasing Costs. 20Y) và quốc gia II chuyên môn hóa sản xuất tại B’ (40X, 120Y). Với CPCH tăng, các QG sẽ chuyên môn hóa không hoàn toàn. 100 Trạng thái cân bằng thương mại với chi phí cơ hội tăng Y Sản phẩm Y Sản phẩm Y Quốc gia I Quốc gia II Y 120 B’ B’ PB= 1 120 III III’ III 80 E I E’ 60 E’ 60 I C’ E III’ 80 60 P = 1 A A’ B’ 60 40 PB’ A PA=1/4 A 40 I’ A’ B I’ 20 20 B A’ C X PA’=4 PB 0 50 70 130 140 0 40 80100 X 50 70 130 40 80 100 Sản phẩm X Sản phẩm X Những lợi ích từ trao đổi 102 QUỐC GIA I QUỐC GIA II Hồ Văn Dũng 17
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch Y E 180 I 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương PA III 160 mại với chi phí cơ hội tăng A Khi có thương mại, lợi ích cụ thể: 120 B’  Ở quốc gia I, so sánh đường bàng quan III với I C B  Ở quốc gia II, so sánh đường bàng quan III’ với I’ III’  Cả 2 QG đều có lợi (theo tính chất các đường CIC) E’ 60 C’ 40 P =P =1 A’ I’ B B’ PA’ X 0 40 60 120 160 180 Thương mại dựa trên thị hiếu tiêu dùng khác nhau 104 2.5.5. Phân tích cơ sở và lợi ích thương 2.5.6. Cung xuất khẩu, cầu nhập khẩu, đường mại với chi phí cơ hội tăng cong ngoại thương, tỉ lệ thương mại Khi có thương mại, lợi ích cụ thể: 2.5.6.1. Cung xuất khẩu, cầu nhập khẩu: QGI: so sánh E với A QGII: so sánh E’ với A’  Giả sử có tài liệu về tình hình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm X của 2 quốc gia như sau: With Trade: With Trade: - Sản xuất B (130X, 20Y) - Sản xuất B’ (40X, 120Y)  Ở quốc gia I: - Xuất 60X, nhập 60Y - Xuất 60Y, nhập 60X  QD = 90 - P PX = 20 - Tiêu thụ E (70X, 80Y) - Tiêu thụ E’ (100X, 60Y) QX = 70  QS = 50 + P Without Trade: A (50X, 60Y) Without Trade: A’(80X, 40Y)  Ở quốc gia II: QGI có lợi 20X, 20Y QGII có lợi 20X, 20Y  QD = 60 - P PX = 10 QX = 50  QS = 40 + P 105 106 PX ($) PX ($) PX ($) Quốc gia II Thế giới Quốc gia I SX A’ Xuất khẩu 20 A’’ 20 S X E S B’ 15 B C 15 15 C’ A 10 10 DX D A* Nhập khẩu FIGURE 4-1 The Equilibrium-Relative Commodity Price with Trade with DX Partial Equilibrium Analysis. 4550 55 QX 10 QX 65 70 75 QX 108 Hình a Hình b Hình c Salvatore: International Economics, 10th Edition © 2010 John Wiley & Sons, Inc. Hồ Văn Dũng 18
  9. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 2.5.6. Cung xuất khẩu, cầu nhập khẩu, đường 2.5.6. Cung xuất khẩu, cầu nhập khẩu, đường cong ngoại thương, tỉ lệ thương mại cong ngoại thương, tỉ lệ thương mại 2.5.6.2. Tỉ lệ thương mại của một quốc gia (The 2.5.6.2. Tỉ lệ thương mại của một quốc gia (The Terms of Trade) Terms of Trade)  Tỉ lệ thương mại của một quốc gia là tỉ lệ so sánh  Tỉ lệ thương mại khi chỉ xem xét 2 sản phẩm X và Y: giữa giá cả hàng hóa xuất khẩu và giá cả hàng nhập  Ví dụ: giả sử giá gạo của Việt Nam là 200 USD/ 1 khẩu, nó biểu hiện tỷ lệ giữa số lượng hàng hóa xuất tấn, giá tivi của Nhật Bản là 600 USD/ 1 chiếc. và nhập khẩu mà quốc gia cần phải thực hiện nhằm P 200 1  gao Tỉ lệ thương mại Việt Nam sẽ là: ToTVN cân bằng cán cân thương mại. Ptivi 600 3 Ptivi 600  Tỉ lệ thương mại Nhật Bản sẽ là: ToTNB 3 Pgao 200 109 110 2.5.6. Cung xuất khẩu, cầu nhập khẩu, đường 2.5.6. Cung xuất khẩu, cầu nhập khẩu, đường cong ngoại thương, tỉ lệ thương mại cong ngoại thương, tỉ lệ thương mại 2.5.6.2. Tỉ lệ thương mại của một quốc gia (The 2.5.6.3. Đường cong ngoại thương (Offer Curve) Terms of Trade)  Ricardo khi giải thích qui luật lợi thế so sánh, ông đã  Trường hợp nghiên cứu nhiều sản phẩm thì tỉ lệ không chú ý đến cầu và đặc biệt là một trong hai quốc thương mại của một quốc gia sẽ là tỉ lệ so sánh giữa gia có thực sự muốn trao đổi hay không, tức là với chỉ số giá xuất khẩu và chỉ số giá nhập khẩu. một giá cả quốc tế hay một tỉ lệ thương mại nào đó, quốc gia 1 và quốc gia 2 có sẵn sàng xuất khẩu hay • ToT: tỉ lệ thương mại (Terms of Trade) • IPXK: chỉ số giá cả hàng xuất khẩu. (IP: Index of Price) nhập khẩu hay không và số lượng xuất, nhập khẩu là IP x P • xi: tỉ lệ sản phẩm thứ i trong tổng giá trị xuất khẩu. bao nhiêu? ToT XK  i i • P : giá cả sản phẩm thứ i. IP m P i NK j j • IPNK: chỉ số giá cả hàng nhập khẩu.  Trả lời câu hỏi này dùng khái niệm mới: đường • mj: tỉ lệ sản phẩm thứ j trong tổng giá trị nhập khẩu. cong ngoại thương. • Pj: giá cả sản phẩm thứ j. 112 2.5.6. Cung xuất khẩu, cầu nhập khẩu, đường cong ngoại thương, tỉ lệ thương mại 2.5.6.3. Đường cong ngoại thương (Offer Curve)  Đường cong ngoại thương của một quốc gia biểu hiện số lượng xuất khẩu và nhập khẩu mà quốc gia sẵn sàng bán, mua trên thị trường thế giới tùy theo giá cả so sánh sản phẩm (tỉ lệ so sánh giữa giá xuất khẩu so với giá nhập khẩu) hay tỉ lệ thương mại. FIGURE 4-3 Derivation of the Offer Curve of Nation 1. 113 114 Salvatore: International Economics, 10th Edition © 2010 John Wiley & Sons, Inc. Hồ Văn Dũng 19
  10. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch FIGURE 4-4 Derivation of the Offer Curve of Nation 2. FIGURE 4-5 Equilibrium-Relative Commodity Price with Trade. 115 116 Salvatore: International Economics, 10th Edition © 2010 John Wiley & Sons, Inc. Salvatore: International Economics, 10th Edition © 2010 John Wiley & Sons, Inc. 2.6. Nguồn lực yếu tố sản xuất, cơ sở thương mại quốc tế của quốc gia 2.6.1. Yếu tố sản xuất và học thuyết H - O  Nguyên nhân của TMQT: sự khác nhau trong cung, cầu của 2 quốc gia nguồn gốc cho sự Thuyết nguồn lực khác nhau về giá cả so sánh giữa các sản phẩm cơ sở cho các quốc gia xác định lợi thế của sản xuất vốn có mình so với quốc gia khác. 118 2.6. Nguồn lực yếu tố sản xuất, cơ sở thương mại quốc tế của quốc gia 2.6.1. Yếu tố sản xuất và học thuyết H - O  Hai nhà kinh tế học Thụy Điển: Học thuyết - Eli Heckscher (1879 – 1952) - Bertil Ohlin (1899 – 1979) HECKSCHER – bổ sung thêm 2 tiền đề của TMQT: (1) nhu cầu yếu tố sản xuất của các sản phẩm OHLIN (H – O) hoàn toàn khác nhau; (2) các quốc gia có sự khác nhau về nguồn lực yếu tố sản xuất. 120 Hồ Văn Dũng 20
  11. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 21-Dec-16 Khoa Thương mại - Du lịch 2.6.1. Học thuyết H - O 2.6.1. Học thuyết H - O 2.6.1.1. Các giả thiết 2.6.1.1. Các giả thiết (tt) 1. Mô hình nghiên cứu: 2 x 2 x 2 5. Chuyên môn hóa sản xuất không hoàn toàn ở 2 QG.  Hai quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2 6. Không có sự khác biệt về thị hiếu tiêu dùng giữa 2  Hai sản phẩm: sản phẩm X và sản phẩm Y quốc gia.  Hai yếu tố sản xuất: Lao động (L) và Vốn (K) 7. Cạnh tranh là hoàn hảo trong thị trường sản phẩm 2. Hai quốc gia có trình độ kỹ thuật sản xuất như nhau. cũng như trong thị trường yếu tố sản xuất tại 2 QG. 3. Một sản phẩm thâm dụng lao động, một sản phẩm 8. Các yếu tố sản xuất được tự do di chuyển trong nước thâm dụng vốn. nhưng không được di chuyển ra nước ngoài. 4. Tỷ lệ yếu tố sản xuất sử dụng trong sản phẩm không đổi ở cả hai quốc gia. 122 2.6.1. Học thuyết H - O 2.6.1. Học thuyết H - O 2.6.1.1. Các giả thiết (tt) 2.6.1.2. Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất 9. Loại trừ chi phí vận chuyển, thuế nhập khẩu và các (Commodity Factor Intensity) rào cản khác cản trở hàng hóa lưu thông tự do.  Bảng 2.7. Chi phí yếu tố sản xuất (L, K) của sản 10. Nguồn lực yếu tố sản xuất của quốc gia được toàn xuất vải và thép dụng. Chi phí yếu tố đầu vào cho một 11. Cán cân thanh toán của hai quốc gia cân bằng. Sản phẩm sản phẩm Lao động (L) Vốn (K) Vải 6 2 Thép 8 4 123 2.6.1.2. Sản phẩm thâm dụng yếu tố 2.6.1.2. Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất sản xuất Sản phẩm X là thâm dụng lao động (labor - Sản phẩm Y là thâm dụng vốn (capital - intensive) so với sản phẩm Y: nếu tỷ lệ lao động intensive) nếu tỷ lệ vốn trên lao động trong trên vốn sử dụng trong sản xuất sản phẩm X lớn sản xuất Y là cao hơn so với X: hơn tỷ lệ lao động trên vốn trong sản xuất sản KK phẩm Y: YX LLXY LLYX KKXY LX và KX là số đơn vị lao động và vốn để sản xuất ra 1 đơn vị X; LY và KY là số đơn vị lao động và vốn để sản xuất ra 1 đơn vị Y. 125 126 Hồ Văn Dũng 21