Bài giảng Kinh tế học quốc tế - Chương 6: Di chuyển quốc tế các nguồn lực

Khi nghiên cứu thương mại, giả thiết không
có di chuyển nguồn lực giữa các quốc gia
Thực tế: vốn và lao động di chuyển giữa các
quốc gia, đặc biệt là vốn
Nguyên tắc di chuyển nguồn lực: từ nơi giá
thấp tới nơi giá cao
Khi nghiên cứu tác động của di chuyển
nguồn lực, giả thiết rằng không có thương
mại hàng hóa.
Nguyên nhân: Di chuyển nguồn lực và thương
mại hàng hóa có thể thay thế cho nhau???
Di chuyển vốn quốc tế là sự vận động của
vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác,
nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu.
1) Các hình thức di chuyển vốn quốc tế:
a) Phân loại theo hình thức đầu tư:
Vốn vay, tín dụng
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
pdf 24 trang hoanghoa 07/11/2022 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học quốc tế - Chương 6: Di chuyển quốc tế các nguồn lực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_quoc_te_chuong_6_di_chuyen_quoc_te_cac.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học quốc tế - Chương 6: Di chuyển quốc tế các nguồn lực

  1. Phân phối lại thu nhập QG 1 QG 2 VMPK (Pk) VMPK (Pk) C S D N F I T G H M E VMPK2 VMPK1 (Dk2) (Dk1) 0 B A 0’
  2. Khi không có di chuyển vốn quốc tế ● AS là đường cung vốn của QG 1 và QG 2 ● Vốn sử dụng của QG 1 là OA; QG 2 - O’A ● Quốc gia 1:  Giá vốn trong nước: Pk1 = OE tại tại điểm cân bằng M (AS x VMPK1)  GNP1 = GDP1 = OAMC = OAME + CEM OAME – thu nhập từ vốn; CEM – từ lao động ● Quốc gia 2:  Giá vốn trong nước: Pk2 = O’F tại tại điểm cân bằng N (AS x VMPK2)  GNP2 = GDP2 = O’AND = O’ANF + DFN O’ANF – TN từ vốn; DFN – thu nhập từ LĐ ● Pk1 < Pk2 (OE < O’F)
  3. Sau khi có di chuyển vốn quốc tế ●Lượng vốn BA di chuyển từ QG 1 sang QG 2 ●Giá thuê vốn tại 2 quốc gia cân bằng (tại I): Pk1’ = OG = Pk2’ = O’H ●Vốn sử dụng của QG 1 là OB; QG 2 – O’B ●Quốc gia 1: GNP1’ = GDP1’ + NIA1 = OBIC + ABIT = (OBIG + ABIT) + CGI = OATIC (OBIG + ABIT) – Thu nhập từ vốn; CGI – Thu nhập từ lao động ●Quốc gia 2: GNP2’ = GDP2’ + NIA2 = O’BIH – ABIT = (O’BIH – ABIT) + DHI = O’ATID (O’BIH – ABIT) – Thu nhập từ vốn; DHI – Thu nhập từ lao động
  4. Lợi ích của các quốc gia ● Quốc gia 1 (Quốc gia xuất khẩu vốn):  Thay đổi lợi ích ròng: GNP1’ – GNP1 = OATIC – OAMC = IMT  Quốc gia 1 có lợi: GNP↑; (Nhưng GDP↓) ● Quốc gia 2 (Quốc gia nhập khẩu vốn):  Thay đổi lợi ích ròng: GNP2’ – GNP2 = O’ATID – O’AND = INT  Quốc gia 2 có lợi: GNP↑; (Và GDP↑)
  5. Phân phối lại thu nhập ● Quốc gia 1 (Quốc gia xuất khẩu vốn)  Thu nhập từ vốn tăng (Ik↑) Pk1’ = OG > Pk1 = OE  Thu nhập từ lao động giảm (IL↓) CGI DFN
  6. Đầu tư nước ngoài trên thực tế Về lợi ích chung: Quốc gia xuất khẩu vốn và quốc gia nhập khẩu vốn có lợi, GDP thế giới tăng Quốc gia đầu tư (Xuất khẩu vốn) ●Xuất khẩu vốn → sản xuất trong nước giảm (GDP↓) ↔ Việc làm↓, thu nhập người LĐ↓ ●Trước đây: quan điểm phản đối tại các nước công nghiệp phát triển. ●Hiện nay: tự do đối với đầu tư ra nước ngoài và tiếp nhận đầu tư ●Các nước CNPT: dòng vốn đầu tư ra và vào cân bằng nhau ●Tăng xuất khẩu các ngành công nghiệp phụ trợ
  7. Quốc gia nhận đầu tư (Nhập khẩu vốn) ● Nhập khẩu vốn → sản xuất trong nước tăng (GDP↑) ↔ Việc làm↑; thu nhập người LĐ↑ ● Tác động tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài:  Tác động môi trường  Công nghệ lạc hậu  Lách thuế ☻Thuyết trình: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
  8. II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ (International Labor Force Migration) 1) Giới thiệu: Khái niệm: Di chuyển lao động quốc tế là sự di chuyển lao động từ quốc gia này sang quốc gia khác do nguyên nhân kinh tế hoặc chính trị, tôn giáo, chiến tranh, thảm hoạ ● Lý do kinh tế – chênh lệch tiền lương là nguyên nhân chủ yếu ● Qui mô di chuyển lao động quốc tế: Khoảng 200 triệu người lao động ở nước ngoài
  9. ● Số lao động di cư hàng năm trên 20 triệu người ● Trung tâm nhập cư lớn: Mỹ; Tây Âu; Đông Bắc Á; Mỹ La tinh; Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ Trung Đông, Bắc Phi; một số quốc gia Đông Nam Á ● Các nước xuất cư (xuất khẩu lao động): Các nước đang phát triển: Nam Á; Đông Nam Á; Châu Phi; Mỹ La tinh; Các nước Đông Âu (XHCN cũ)
  10. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế Phân tích tương tự di chuyển vốn quốc tế. ● Giá trị sản phẩm cận biên của lao động (Value of Marginal Product of Labor – VMPL) Giá trị sản phẩm biên của lao động của một quốc gia là mức gia tăng GDP khi lượng lao động sử dụng tăng thêm một đơn vị, trong điều kiện số lượng sử dụng các yếu tố khác là không đổi. VMPL = ΔGDP ΔL
  11. Tính chất đường VMPL của quốc gia: ● Đường VMPL là đường cầu lao động ● Từ đường VMPL, có thể xác định được giá trị GDP được sản xuất ứng với lượng lao động sử dụng: GDP là phần diện tích nằm dưới đường giá trị sản phẩm biên tương ứng với lượng lao động sử dụng. Tác động của di chuyển lao động quốc tế
  12. VMPL (PL) QG 1 VMPL (PL) QG 2 S C D N F I T G H E M VMPL2 VMPL1 (DL2) (DL1) 0 B A 0’ Quốc gia xuất khẩu lao động (QG 1): GNP GDP IL Ik Quốc gia nhập khẩu lao động (QG 2): GNP GDP IL Ik
  13. Di chuyển lao động quốc tế trên thực tế Quốc gia nhập cư (Nhập khẩu lao động) ●Lợi ích tăng (GNP↑); ●Sản xuất trong nước tăng (GDP↑); ●Thu ngân sách tăng ●Lợi ích lớn khi nhập cư lao động có tay nghề cao, cán bộ nghiên cứu, trí thức ●Tác động tiêu cực: căng thẳng, mâu thuẫn xã hội:
  14. Quốc gia xuất cư (Xuất khẩu lao động) - Phân tích di chuyển lao động tạm thời??!! - Nguồn lực sử dụng hoàn toàn!! ● Lợi ích tăng (GNP↑) ● Thu nhập người lao động tăng ( .) ● Người lao động khi trở về với kinh nghiệm ● Sản xuất trong nước giảm (GDP↓) ● Thiếu hụt nguồn lực phát triển kinh tế?! ● Chảy máu chất xám?? ● Thực tế:???? Xem câu hỏi ☻Thuyết trình:Tình hình xuất khẩu lao động của Việt Nam