Bài giảng Kinh tế doanh nghiệp - Chương 3: Hoạt động kinh tế trong thương mại dịch vụ của doanh nghiệp thương mại
Khái niệm, đặc điểm của dịch vụ
Theo ISO 8402: Dịch vụ là kết quả của hoạt động sinh ra do tiếp xúc giữa bên cung ứng dịch vụ với khách hàng và các hoạt động nội bộ của bên cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
-Hoạt động DV có thể tác động trực tiếp đến khách hàng hoặc tài sản của khách hàng qua đó làm tăng giá trị và giá trị sử dụng cho tài sản của khách hàng
- Hoạt động DV mang tính giao tiếp cao
Đặc điểm của dịch vụ:
Một là, Sản phẩm dịch vụ có tính vô hình
Hai là, tính chất không xác định của chất lượng dịch vụ hay còn gọi là tính chất không đồng nhất về chất lượng
Ba là, tính chất không tách rời giữa tạo ra sản phẩm dịch vụ với tiêu dùng sản phẩm dịch vụ
Sự tồn kho của dịch vụ là khó khăn hơn so với hàng hóa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế doanh nghiệp - Chương 3: Hoạt động kinh tế trong thương mại dịch vụ của doanh nghiệp thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_doanh_nghiep_chuong_3_hoat_dong_kinh_te_tr.pptx
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế doanh nghiệp - Chương 3: Hoạt động kinh tế trong thương mại dịch vụ của doanh nghiệp thương mại
- 3.1.4. Định giá dịch vụ: trên cơ sở chi phí ✓ Giá cả DV được thể hiện dưới các tên gọi khác nhau tùy loại DV: cước, cước phí, lệ phí, giá vé, ✓ Giá cả DV được xác định sao cho bù đắp CF và có lãi hợp lý ✓ Chi phí DV gồm CF trực tiếp và CF gián tiếp Giá bán DV được xác định trên cơ sở chi phí (tính trên 1 đơn vị thời gian): - + Phương pháp 1: Giá bán DV = chi phí trực tiếp tính trên 1 đơn vị thời gian + lợi nhuận/ 1 đơn vị thời gian - + Phương pháp 2: Giá dịch vụ = chi phí dịch vụ + % chi phí dịch vụ Trong đó: % chi phí DV, lợi nhuận được tính trên cơ sở thống kê kinh nghiệm và tình hình giá trên thị trường 11
- 3.1.5. Kết quả kinh doanh dịch vụ Doanh thu DV: là lượng tiền thu về từ kd DV trong một thời kỳ Lợi nhuận từ kd DV: là chênh lệch thu nhập từ kd và tổng chi phí DV trong một thời kỳ 3.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kd dịch vụ - Mặt hàng, cơ cấu mặt hàng kd - Lao động kd DV - Vốn, trang bị kỹ thuật, công nghệ - Tổ chức và quản lý kd DV - Thị trường - Chính sách nhà nước đối với kd DV - Các yếu tố môi trường vĩ mô khác 12
- 3.1.7 Thương mại dịch vụ a, Khái niệm Theo nghĩa rộng: Thương mại dịch vụ chỉ tất cả các hoạt động cung ứng dịch vụ cho thị trường nhằm mục đích sinh lời Theo nghĩa đó thì toàn bộ các hành vi trao đổi dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời (có tính thương mại) được gọi là thương mại dịch vụ b, Phương thức - Cung cấp qua biên giới - Tiêu dùng ngoài lãnh thổ - Hiện diện thương mại - Hiện diện thể nhân 13
- c. Giao dịch quốc tế về thương mại dịch vụ Là trao đổi dịch vụ trong đó có sự di chuyển về các yếu tố liên quan đến thương mại như vốn, nhân lực, công nghệ qua các hình thức cung cấp dịch vụ. - Các hình thức Đầu tư nước ngoài trực tiếp về dịch vụ - Xuất nhập khẩu dịch vụ d. Vai trò của thương mại dịch vụ trong nền kinh tế - Góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông, phân phối hàng hóa thúc đẩy thương mại hàng hóa phát triển. - Thương mại dịch vụ là yếu tố quan trọng và góp phần thúc đẩy vòng quay của quá trình tái sản xuất. - Thương mại dịch vụ tác động tới phân công lao động, giải quyết công ăn việc làm và góp phần tăng thu nhập cho người lao động. - Đóng góp ngày càng tăng vào GDP và phát triển các ngành của nền kinh tế. 14
- 3.2 Một số loại dịch vụ chủ yếu của DNTM ⚫ 3.2.1 Xúc tiến thương mại ⚫ 3.2.2 Các hoạt động trung gian thương mại ⚫ 3.2.3 Các hoạt động thương mại khác 15
- 3.2. Một số dịch vụ chủ yếu của DNTM 3.2.1. Dịch vụ xúc tiến thương mại Là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và dịch vụ. Xúc tiến thương mại bao gồm: ⚫ Khuyến mại: Là hoạt động xúc tiến thương mại nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. ⚫ Quảng cáo: + Quảng cáo thương mại: Là hoạt động xúc tiến thương mại để giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hóa, DV của DN + Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại là hoạt động thương mại của DN để thực hiện việc quảng cáo thương mại cho các tổ chức kinh doanh và DN khác trên cơ sở hợp đồng và tuân thủ luật pháp về quảng cáo ⚫ Trưng bày, giới thiệu hàng hoá - Là hoạt động xúc tiến thương mại theo đó DN dùng hàng hóa, DV và tài liệu về hàng hóa, DV để giới thiệu với khách hàng về hàng hóa, DV đó - Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa là hoạt động thương mại theo đó 1 DN thực hiện cung ứng DV trưng bày, giới thiệu hàng hóa, DV cho thương nhân 16
- 3.2. Một số dịch vụ chủ yếu của DNTM 3.2.1. Dịch vụ xúc tiến thương mại ⚫ Tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại: - Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong 1 thời gian và tài 1 địa điểm nhất định để trong DN trưng bày, giới thiệu hàng hóa, DV nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng DV. - Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động thương mại, theo đó DN kinh doanh DV này cung ứng dịch vụ tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm cho thương nhân để nhận thù lao DV tổ chức hội chợ triển lam thương mại 17
- 3.2. Một số dịch vụ chủ yếu của DNTM 3.2.2. Hoạt động trung gian thương mại ⚫ Đại diện thương nhân: là hoạt động nhận ủy quyền của thương nhân để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa và theo sự chỉ dẫn của thương nhân, để nhận thù lao từ đại diện ⚫ Môi giới thương mại: Là hoạt động của DN của DN làm trung gian cho các bên mua bán trong đàm phán, ký kết hợp đồng để nhận tiền thù lao từ môi giới ⚫ Uỷ thác mua bán hàng hoá: Là hoạt động của DN nhận ủy thác thực hiện mua bán hàng hóa với danh nghĩa của mình theo thỏa thuận với bên ủy thác để nhận thù lao ⚫ Đại lý thương mại: Là hoạt động của DN nhân danh bên giao đại lý để mua bán hàng hóa hoặc cung ứng DV cho khách hàng để hưởng thù lao của bên giao hợp lý 18
- 3.2 3.2.3. Hoạt động thương mại cụ thể khác ⚫ Gia công thương mại ⚫ Đấu giá hàng hoá ⚫ Đấu thầu hàng hoá ⚫ Giao nhận hàng hoá ⚫ Giám định hàng hoá ⚫ Cho thuê hàng hoá ⚫ Dịch vụ quá cảnh hàng hoá ⚫ Nhượng quyền thương mại ⚫ Logistics 19
- 3.2 3.2.3. Hoạt động thương mại cụ thể khác ⚫ Gia công thương mại: là hoạt động của DN nhận gia công sử dụng 1 phần hay toàn bộ NVL của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn của quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để nhận thù lao ⚫ Đấu giá hàng hoá: (Một người bán & nhiều người mua): Là hoạt động theo đó DN tự mình hoặc thuê người khác tổ chức đấu giá công khai thực hiện việc bán hàng để chọn người mua trả giá cao nhất. ⚫ Đấu thầu hàng hoá: (Một người mua & nhiều người bán): Là hoạt động theo đó DN mua hàng hóa, DN mời thầu các nhà cung cấp hàng hóa, DV để chọn người bán đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của DN ⚫ Logistics: Là hoạt động của DN thực hiện một hay nhiều công việc gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi làm theo thủ tục hải quan và các giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói, bao bì, ghi mã hiệu giao hàng và các DV khác cho khách hàng đặt mua dịch vụ logistics nhận tiền thù lao. 20
- 3.2 3.2.3. Hoạt động thương mại cụ thể khác ⚫ Dịch vụ quá cảnh hàng hoá: - Quá cảnh hàng hóa là vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ VN - Dịch vụ Quá cảnh hàng hóa là hoạt động của DN thực hiện việc quá cảnh hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam để nhận thù lao ⚫ Dịch vụ Giám định hàng hoá: Là hoạt động theo đó DN thực hiện các công việc nhằm xác định tình trạng thực tế của hàng hóa kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác của khách hàng (Đặt giám định) để nhận thù lao. ⚫ Cho thuê hàng hoá: Là hoạt động của DN chuyên nghiệp chiếm hữu và sử dụng hàng hóa cho khách hàng (người thuê hàng hóa) trong 1 thời gian nhất định để nhận tiền thuê của khách hàng ⚫ Nhượng quyền thương mại: Là hoạt động của DN cho phép và yêu cầu bên nhượng quyền thương mại của mình tiến hành các hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện quy định của DN, phù hợp với luật pháp 21