Bài giảng Kinh tế công - Phạm Xuân Hòa

NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH
TẾ CÔNG CỘNG
Chương II: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
Chương III: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM
BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI
Chương IV: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ
Chương V: LỰA CHỌN CÔNG CỘNG
Chương VI: NHỮNG CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦ YẾU CỦA
CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 
pdf 197 trang hoanghoa 09/11/2022 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế công - Phạm Xuân Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_cong_pham_xuan_hoa.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế công - Phạm Xuân Hòa

  1. 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng (tiếp) Các lĩnh vực cơ bản được coi là KVCC: . Hệ thống các cơ quan quyền lực của NN . Hệ thống quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn XH . Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội . Các lực lượng kinh tế của Chính phủ . Hệ thống an sinh xã hội Bài giảng Kinh tế công cộng 11
  2. 1.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng  Quy mô của KVCC: Lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quan hệ giữa KVCC và KVTN Bài giảng Kinh tế công cộng 12
  3. 1.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam  Trước năm 1986 . KVCC giữ vai trò chủ đạo . KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt  Sau năm 1986 . Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền KT sang vận hành theo cơ chế TT . KVCC có chuyển biến sâu sắc . KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu cầu đổi mới . Nguyên nhân những yếu kém của KVCC Bài giảng Kinh tế công cộng 13
  4. 1.5 CP trong vòng tuần hoàn kinh tế 9 11 CÁC HỘ GIA ĐÌNH 3 5 8 2 1 Thị trờng Thị trường yếu 4 vèn tố sản xuất Thị 6 trường DOANH NGHIỆP hàng hóa 8 2 10 7 CHÍNH PHỦ 9 Hinh 1.1: Chinh phBàiñ giảngtrong Kinh tế v côngßng cộng tuÇn hoµn kinh tế 14
  5. 2. CƠ SỞ KHÁCH QUAN CHO SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KINH TẾ 2.1 Tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng nguồn lực 2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế Bài giảng Kinh tế công cộng 15
  6. 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto Hiệu quả Pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác Bài giảng Kinh tế công cộng 16
  7. 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B. Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả => chưa đạt hiệu quả Pareto Cách 2: A: 8 quả, B: 12 quả => đạt hiệu quả Pareto Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => đạt hiệu quả Pareto Bài giảng Kinh tế công cộng 17
  8. 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực Hoàn thiện Pareto:Nếu còn tồn tại một cách phân bổ lại các nguồn lực làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không phải làm thiệt hại cho bất kỳ ai khác thì cách phân bổ lại các nguồn lực đó là hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ ban đầu. Bài giảng Kinh tế công cộng 18
  9. 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto  Ví dụ: có 20 quả cam, cần phân bổ cho 2 cá nhân A và B.  Cách 1: A: 10 quả, B: 5 quả  Cách 2: A: 8 quả, B: 7quả => cách 2 không phải là hoàn thiện Pareto so với cách 1.  Cách 3: A: 11quả,B: 9 quả => cách 3 là hoàn thiện Pareto so với cách 1.  Cách 4: A :8 quả, B:12 quả => đạt hiệu quả Pareto nhưng không phải là hoàn thiện so với cách 1. Bài giảng Kinh tế công cộng 19
  10. 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto Chú ý:  Một cách phân bổ đạt hiệu quả Pareto chưa chắc đã là hoàn thiện Pareto của cách phân bổ khác chưa hiệu quả.  Hoàn thiện Pareto có tính chất bắc cầu: nếu cách 2 là hoàn thiện so với cách 1, cách 3 là hoàn thiện so với cách 2 thì cách 3 chắc chắn là hoàn thiện so với cách 1. Bài giảng Kinh tế công cộng 20
  11. 2.1.1 Hiệu quả Pareto và hoàn thiện Pareto số cam của B 20 18 Đường giới hạn lợi ích 7 0 2 6 20 số cam của A Bài giảng Kinh tế công cộng 21
  12. 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto Điều kiện hiệu quả sản xuất: X Y MRTS KL = MRTS KL Hiệu quả trong sản xuất đạt được khi và chỉ khi tỷ suất chuyển đổi kĩ thuật biên giữa 2 nguồn lực của các ngành bằng nhau Bài giảng Kinh tế công cộng 22
  13. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto  Ví dụ: Ngành X chỉ sẵn sàng giảm 2K khi sử dụng nhiều hơn 3L. Ngành Y chỉ giảm 1K khi sử dụng nhiều hơn 3L. Trạng thái phân bổ nguồn lực hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên di chuyển nguồn lực như thế nào để làm tăng sản lượng cho nền kinh tế? X Y Trả lời: MRTS KL = 3/2 MRTS KL = 3/1 => chưa đạt hiệu quả Pareto - Nếu Ngành X chuyển 2K sang ngành Y thì chỉ cần nhận về 3L để giữ nguyên sản lượng. - Ngành Y nhận 2K thì sẵn sàng giảm 6L mà sản lượng không đổi - Như vậy sẽ dư thừa 3L so với trước nên vì thế có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế Bài giảng Kinh tế công cộng 23
  14. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto Điều kiện hiệu quả phân phối: A B MRS XY = MRS XY Hiệu quả phân phối đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ thay thế biên giữa 2 loại hàng hoá của các cá nhân bằng nhau Bài giảng Kinh tế công cộng 24
  15. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto  Ví dụ: A chỉ sẵn sàng đổi 2X để lấy 1Y. B chỉ đổi 1X khi nhận về 2Y. Trạng thái phân phối hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên trao đổi như thế giữa 2 cá nhân để làm tăng lợi ích tiêu dùng? A B Trả lời: MRS XY = 1/2 MRS XY = 2/1 => chưa đạt hiệu quả Pareto - Nếu A đổi 2X sang cho B thì chỉ cần nhận về 1Y để giữ nguyên lợi ích. - B nhận 2X thì sẵn sàng đổi lại 4Y mà lợi ích không đổi. - Như vậy sẽ dư thừa 3Y so với trước nên vì thế có thể làm tăng lợi ích tiêu dùng. Bài giảng Kinh tế công cộng 25
  16. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto Điều kiện hiệu quả hỗn hợp: A B MRTXY = MRS XY = MRS XY Hiệu quả hỗn hợp đạt được khi và chỉ khi tỷ lệ chuyển đổi biên giữa 2 hàng hoá bằng tỷ lệ thay thế biên của các cá nhân. Bài giảng Kinh tế công cộng 26
  17. 2.1.2 Điều kiện hiệu quả Pareto  Ví dụ: Trong sản xuất nếu giảm 1X sẽ tăng sản xuất 2Y. Trong tiêu dùng nếu giảm 2X cần tăng 3Y. Trạng thái phân phối hiện tại đã đạt hiệu quả Pareto chưa? Nếu chưa thì nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào để tăng lợi ịch xã hội? A B Trả lời: MRT XY = 2/1 MRT XY = MRS XY = 3/2 => chưa đạt hiệu quả Pareto - Nếu giảm sản xuất 2X sẽ sản xuất tăng thêm 4Y. - Giảm sản xuất 2X thì tiêu dùng cũng giảm 2X nhưng chỉ cần tăng tiêu dùng thêm 3Y. - Như vậy sẽ dư thừa 1Y so với trước nên vì thế có thể làm tăng lợi ích tiêu dùng trong xã hội. Bài giảng Kinh tế công cộng 27
  18. 2.1 Tiêu chuẩn về sử dụng nguồn lực 2.1.3 Điều kiện biên về tính hiệu quả - MB>MC:chưa hiệu MB,MC quả vì tăng sản lượng S=MC còn làm tăng được A G PLXH E - MB<MC: chưa hiệu W↑ W↓ quả vì giảm sản lượng B làm tăng PLXH H D=MB - MB=MC: sản xuất đạt hiệu quả 0 Q1 Q0 Q2 Q Bài giảng Kinh tế công cộng 28
  19. 2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi 2.2.1 Nội dung định lý “Nếu nền kinh tế còn là cạnh tranh hoàn hảo và trong những điều kiện ổn định thì sự phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường chắc chắn đảm bảo đạt hiệu quả Pareto”. Bài giảng Kinh tế công cộng 29
  20. 2.2 Định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi 2.2.2 Hạn chế của tiêu chuẩn Pareto và Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi - Định lý cơ bản của Kinh tế học Phúc lợi chỉ đúng trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo - Hiệu quả Pareto chỉ quan tâm đến hiệu quả mà không quan tâm đến công bằng - Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế đóng - Định lý chỉ đúng trong nền kinh tế ổn định Bài giảng Kinh tế công cộng 30
  21. 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế Thất bại của thị trường: là những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn. Bài giảng Kinh tế công cộng 31
  22. 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế 2.3.1 Thất bại về tính hiệu quả (C2) - Độc quyền - Ngoại ứng - Hàng hóa công cộng - Thông tin không đối xứng Bài giảng Kinh tế công cộng 32
  23. 2.3 Thất bại của thị trường – cơ sở để CP can thiệp vào nền kinh tế 2.3.2 Thất bại do sự bất ổn định mang tính chất chu kỳ của nền kinh tế (C4) 2.3.3 Thất bại về công bằng (C3) 2.3.4 Hàng hóa khuyến dụng và phi khuyến dụng Bài giảng Kinh tế công cộng 33
  24. 3. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT 3.1 Chức năng của CP 3.1.1 Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế 3.1.2 Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội 3.1.3 Ổn định hóa kinh tế vĩ mô 3.1.4 Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế Bài giảng Kinh tế công cộng 34
  25. 3.2 Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của CP vào nền KTTT 3.2.1 Nguyên tắc hỗ trợ 3.2.2 Nguyên tắc tương hợp Bài giảng Kinh tế công cộng 35
  26. 3.3 Những hạn chế của Chính phủ khi can thiệp 3.3.1 Hạn chế do thiếu thông tin 3.3.2 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của các cá nhân 3.3.3 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính 3.3.4 Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng Bài giảng Kinh tế công cộng 36
  27. 4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 4.1 Đối tượng môn học KTCC 4.1.1 Sản xuất cái gì? 4.1.2 Sản xuất như thế nào? 4.1.3 Sản xuất cho ai? 4.1.4 Các quyết định công cộng được đưa ra như thế nào? Bài giảng Kinh tế công cộng 37
  28. 4.1 Đối tượng môn học KTCC Khu vực TN Khu vực CC Sản xuất căn cứ vào cung-cầu -nhu cầu cơ bản của cái gì? thị trường XH -cung-cầu Sản xuất -nguồn lực hạn chế như thế tối đa hoá lợi nhuận của XH nào? -tối đa hoá lợi ích XH Sản xuất nhóm khách hàng đối tượng thụ hưởng cho ai? chính sách Bài giảng Kinh tế công cộng 38
  29. 4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 4.2 Nội dung môn học KTCC  Làm rõ chức năng, vai trò của CP để thấy rằng nền KTTT có cần CP can thiệp ko?  Làm rõ thất bại của TT để khẳng định vai trò của CP.  Tìm hiểu xem KVCC tham gia hoạt động kinh tế nào và chúng được tổ chức ra sao?  Tìm hiểu và dự đoán trước tác động mà một chính sách của CP có thể gây ra.  Đánh giá các phương án chính sách như chính sách thuế, trợ cấp Bài giảng Kinh tế công cộng 39
  30. 4. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 4.3 Phương pháp nghiên cứu môn học KTCC 4.3.1 Phương pháp phân tích thực chứng là một phương pháp phân tích khoa học nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số kinh tế 4.3.2 Phương pháp phân tích chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc cần làm để đạt được những kết quả mong muốn Bài giảng Kinh tế công cộng 40
  31. CHƯƠNG 2 CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ Bài giảng Kinh tế công cộng 41
  32. 1. ĐỘC QUYỀN 1.1 Độc quyền thường 1.1.1 Khái niệm Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa nào thay thế gần gũi. Bài giảng Kinh tế công cộng 42
  33. 1.1 Độc quyền thường 1.1.2 Nguyên nhân xuất hiện độc quyền  Độc quyền xuất hiện là kết quả của quá trình cạnh tranh  Do được CP nhượng quyền khai thác thị trường  Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt  Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ  Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất →Bài giảngđộc Kinh tế côngquyền cộng tự nhiên 43
  34. 1.1 Độc quyền thường (tiếp) 1.1.3 Tổn thất phúc lợi do độc quyền thường gây ra P MC Cạnh tranh: MB = MC = P AC Độc quyền: MR = MC B dt ABC là dt mất trắng hay P1 A tổn thất vô ích do độc quyền P0 (CM) Lợi nhuận độc quyền = C D = MB Q1(P1- AC(Q1)) MR 0 Q1 Q0 Q Bài giảng Kinh tế công cộng Độc quyền thường 44
  35. 1.1 Độc quyền thường (tiếp) 1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP Ban hành luật pháp và chính sách chống độc quyền Kiểm soát giá cả Đánh thuế Sở hữu nhà nước Bài giảng Kinh tế công cộng 45
  36. 1.2 Độc quyền tự nhiên–trường hợp của các ngành dịch vụ công 1.2.1 Khái niệm Độc quyền tự nhiên là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trình sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó đã dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là chỉ thông qua một hãng duy nhất. Bài giảng Kinh tế công cộng 46
  37. 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công 1.2.2 Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên khi chưa bị điều tiết $ CP sẽ làm thế nào để điều tiết thị trường ĐQTN? P1 E F G B M AC P2 N A MC P0 MR D 0 Q Q Q Q 1 2 0 Bài giảng Kinh tế công cộng 47
  38. 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công (tiếp) 1.2.3 Các chiến lược điều tiết ĐQTN của CP  Mục tiêu: giảm P, tăng Q đến mức sản lượng tối ưu đối với xã hội.  Giải pháp:  Đặt giá trần PC = P0. ưu điểm: nhược điểm: Bài giảng Kinh tế công cộng 48
  39. 1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp của các ngành dịch vụ công (tiếp)  Định giá trần PC = AC ưu điểm: nhược điểm:  Định giá hai phần: ưu điểm: nhược điểm: Bài giảng Kinh tế công cộng 49
  40. 2. NGOẠI ỨNG 2.1 Khái niệm và phân loại 2.1.1 Khái niệm: Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng. Bài giảng Kinh tế công cộng 50
  41. 2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp) 2.1.2 Phân loại: gồm 2 loại Ngoại ứng tiêu cực & ngoại ứng tích cực  Ngoại ứng tiêu cực  Ngoại ứng tích cực Bài giảng Kinh tế công cộng 51
  42. 2.1 Khái niệm và phân loại (tiếp) 2.1.3 Đặc điểm Chúng có thể do cả hoạt động sản xuất lẫn tiêu dùng gây ra Ngoại ứng tích cực và tiêu cực chỉ là tương đối, phụ thuộc vào đối tượng chịu tác động. Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả, nếu xét dưới quan điểm xã hội. Bài giảng Kinh tế công cộng 52
  43. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực 2.2.1Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực MB, MC Giả sử nhà máy hóa chất và MSC = MPC + MEC một HTX đánh cá đang sử dụng chung một cái hồ. C MPC A MPC+ MEC= MSC Lợi B Mức sản lượng tối ưu thị nhuận nhà MEC trường: Q : MPC = MB máy 1 được E thêm b Mức sản lượng tối ưu xã a Thiệt hại HTX phải hội: Q0: MSC = MB chịu thêm Q1>Q0 => tổn thất PLXH = 0 Q0 Q1 Q dt ABC Ngoại ứng tiêu cực Bài giảng Kinh tế công cộng 53
  44. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) Các giải pháp của Chính phủ Mục tiêu: giảm sản lượng của hãng gây NƯ tiêu cực về sản lượng tối ưu XH MB, MC  Đánh thuế Pigou: Thuế MSC = MPC + MEC Pigou là loại thuế đánh vào MPC + t mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra C của hãng gây ô nhiễm, sao cho A nó đúng bằng chi phí ngoại MPC ứng biên tại mức sản lượng tối B MEC ưu xã hội. E => Hạn chế a b MB 0 Q0 Q1 Q Đánh thuế đối với ngoại ứng tiêu cực Bài giảng Kinh tế công cộng 54
  45. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) MB, MC  Trợ cấp: với mỗi đơn vị MSC = MPC + MEC sản lượng mà nhà máy ngừng sản xuất thì chính C phủ sẽ trợ cấp cho họ một MPC A khoản bằng MEC tại QO => Hạn chế B MEC E a b MB 0 Q0 Q1 Q Trợ cấp đối với ngoại ứng tiêu cực Bài giảng Kinh tế công cộng 55
  46. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) 2.2.2 Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực Các giải pháp của tư nhân  Quy định quyền sở hữu tài sản: Định lý Coase phát biểu rằng, nếu chi phí giao dịch là không đáng kể thì có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao quyền sở hữu các nguồn lực được các bên sử dụng chung cho một bên nào đó. Ngoại ứng sẽ biến mất thông qua đàm phán giữa các bên. Bài giảng Kinh tế công cộng 56
  47. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) Giả sử quyền SH hồ được trao cho NMHC. HTX sẵn sàng đền bù: MEC tại J ≥ Mức đền bù ≥ MB-MPC tại J Giả sử quyền SH hồ được trao cho HTX. NMHC sẵn sàng đền bù: MEC tại J ≤ Mức đền bù ≤ MB-MPC tại J Hạn chế: . Việc trao QSH nguồn lực chung cho bên nào có ý nghĩa phân phối khác nhau. . Đlý Coase chỉ áp dụng trong TH chi phí đàm phán ko đáng kể. . Định lý này cũng ngầm định là chủ sở hữu nguồn lực có thể xác định được nguyên nhân gây thiệt hại cho tài sản của họ và có thể ngăn chặn điều đó bằng luật pháp. Bài giảng Kinh tế công cộng 57
  48. 2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp) Sáp nhập: “nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên quan với nhau.  Dùng dư luận xã hội: Sử dụng dư luận, tập tục, lề thói xã hội. Khá phổ biến góp phần cải thiện môi trường sinh thái. Bài giảng Kinh tế công cộng 58
  49. 2.3 Ngoại ứng tích cực MB, MC Khi không có sự điều tiết MSB = MPB + MEB của CP, tổn thất PLXH tại MPB mức tiêu dùng Q1 là dt MC UVZ. Z V  Giải pháp: Mục tiêu tăng U T sản lượng lên mức sản MEB lượng tối ưu của xã hội. 0 Q1 Q0 Q Ngoại ứng tích cực Bài giảng Kinh tế công cộng 59
  50. 2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp) MB, MC  Trợ cấp Pigou: là mức trợ MSB = MPB + MEB cấp trên mỗi đơn vị sản MPB+s phẩm đầu ra của hãng tạo ra MPB MC ngoại ứng tích cực, sao cho Z V nó đúng bằng lợi ích ngoại M ứng biên tại mức sản lượng N U T tối ưu xã hội MEB MPB mới = MPB + s 0 Q1 Q0 Q → sản lượng tối ưu tại Q0 Trợ cấp đối với ngoại ứng tích cực Bài giảng Kinh tế công cộng 60
  51. 2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp) Hạn chế: - Trợ cấp tạo gánh nặng cho người trả thuế - Một hành động tạo ra lợi ích cho XH chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hành động đó. Bài giảng Kinh tế công cộng 61
  52. 3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC 3.1.1 Khái niệm chung về HHCC: Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa mà việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó. Bài giảng Kinh tế công cộng 62
  53. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) 3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC: Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng: khi có thêm một người sử dụng HHCC sẽ không làm giảm lợi ích tiêu dùng của những người tiêu dùng hiện có.  Không có tính loại trừ trong tiêu dùng: không thể loại trừ hoặc rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá nhân từ chối không chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của mình. Bài giảng Kinh tế công cộng 63
  54. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) 3.1.3 HHCC thuần túy và HHCN thuần túy HHCN thuần túy vừa có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, vừa dễ dàng loại trừ tất cả những ai không sẵn sàng thanh toán theo mức giá thị trường. HHCC thuần túy là HHCC có đầy đủ hai thuộc tính nói trên Bài giảng Kinh tế công cộng 64
  55. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) 3.1.3 HHCC thuần túy và không thuần túy HHCC thuần túy: là những hàng hóa có đầy đủ hai thuộc tính cơ bản của HHCC HHCC không thuần túy: là những hàng hóa chỉ có một trong hai thuộc tính cơ bản của HHCC hoặc có cả hai thuộc tính nhưng một trong hai thuộc tính mờ nhạt Bài giảng Kinh tế công cộng 65
  56. 3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản của HHCC (tiếp) HHCC không thuần túy gồm 2 loại: Loại 1: HHCC có thể loại trừ bằng giá: là những thứ hàng hóa mà lợi ích do chúng tạo ra có thể định giá. Ví dụ: thu phí qua cầu Loại 2: HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng hóa mà khi có thêm nhiều người cùng sử dụng chúng thì có thể gây ra sự tắc nghẽn khiến lợi ích của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút. Bài giảng Kinh tế công cộng 66
  57. 3.2 Cung cấp Hàng hóa công cộng Phân biệt 4 khái niệm Cung cấp công cộng # công cộng cung cấp Cung cấp tư nhân # Tư nhân cung cấp (cá nhân) (cá nhân) Bài giảng Kinh tế công cộng 67
  58. 3.2.1. Cung cấp HHCC thuần túy a. Xây dựng đường cầu tổng hợp P Đường cầu tổng hợp về HHCN Xét thị trường chỉ gồm 2 cá nhân A, B tiêu dùng một loại HHCN X. S X Lượng cầu tổng hợp: qX = qA + qB X A B TT cạnh tranh HH nên: p = p = p p E Đường cầu tổng hợp về HHCN xác định bằng nguyên tắc cộng ngang DA DB DX các đường cầu cá nhân của HHCN. 0 qA qB QX HHCN (X) Cộng ngang đường cầu HHCC Điểm cân bằng E là giao của đường cầu tổng hợp với đường cung là điểm phân bổ hàng hóa X đạt hiệu quả Pareto Bài giảng Kinh tế công cộng 68