Bài giảng Điện tử học phần kinh tế thương mại Việt Nam - Chương 6: Nguồn lực và hiệu quả kinh tế của thương mại Việt Nam
Nguồn lực thương mại Việt Nam
6.1.1 Nguồn nhân lực thương
mại
6.1.2. Nguồn lực tài chính
thương mại
6.1.3. Nguồn lực vật chất (hạ
tầng thương mại, các yếu tố cơ
sở vật chất kỹ thuật và vật chất
khác)
Nhân lực TM chính là các loại lao động trong ngành TM
được bố trí, phân công đảm nhận các công việc chuyên
môn, nghiệp vụ kỹ thuật, công tác quản trị kinh doanh
khác nhau của doanh nghiệp. Ngoài ra, nhân lực thương
mại còn bao gồm cả lao động làm việc trong các cơ quan
quản lý vĩ mô về thương mại các cấp.
Các bộ phận chủ yếu của nguồn nhân lực thương mại Việt Nam
Lao động trực tiếp thực
hiện các nghiệp vụ hợp
đồng, tác nghiệp mua
bán hàng hóa và dịch
vụ trong các DN
Lao động trực tiếp ở
các khâu kho hàng, vận
chuyển và giao nhận
hàng hóa
Lao động làm các dịch
vụ gắn liền quá trình
trao đổi mua bán
Lao động quản lý mua
bán, vận chuyển, kho
hàng
6.1.1 Nguồn nhân lực thương
mại
6.1.2. Nguồn lực tài chính
thương mại
6.1.3. Nguồn lực vật chất (hạ
tầng thương mại, các yếu tố cơ
sở vật chất kỹ thuật và vật chất
khác)
Nhân lực TM chính là các loại lao động trong ngành TM
được bố trí, phân công đảm nhận các công việc chuyên
môn, nghiệp vụ kỹ thuật, công tác quản trị kinh doanh
khác nhau của doanh nghiệp. Ngoài ra, nhân lực thương
mại còn bao gồm cả lao động làm việc trong các cơ quan
quản lý vĩ mô về thương mại các cấp.
Các bộ phận chủ yếu của nguồn nhân lực thương mại Việt Nam
Lao động trực tiếp thực
hiện các nghiệp vụ hợp
đồng, tác nghiệp mua
bán hàng hóa và dịch
vụ trong các DN
Lao động trực tiếp ở
các khâu kho hàng, vận
chuyển và giao nhận
hàng hóa
Lao động làm các dịch
vụ gắn liền quá trình
trao đổi mua bán
Lao động quản lý mua
bán, vận chuyển, kho
hàng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Điện tử học phần kinh tế thương mại Việt Nam - Chương 6: Nguồn lực và hiệu quả kinh tế của thương mại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dien_tu_hoc_phan_kinh_te_thuong_mai_viet_nam_chuon.pdf
Nội dung text: Bài giảng Điện tử học phần kinh tế thương mại Việt Nam - Chương 6: Nguồn lực và hiệu quả kinh tế của thương mại Việt Nam
- 6.2.2. Tầm quan trọng và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế thƣơng mại Tầm quan trọng: Đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ và gìn giữ môi trường Đối với nâng cao sức cạnh tranh, thúc đẩy hội nhập và phát triển. Đối với quá trình CNH và HĐH đất nước, Nhân tố ảnh hưởng: Theo cấp độ ảnh hưởng: Nhân tố Theo đặc điểm: Theo nguyên vĩ mô trong nước Các nhân tố về nhân ảnh hưởng: và quốc tế; Các kinh tế, kỹ thuật, Các nhân tố chủ nhân tố về thị tổ chức, pháp lý, quan, các nhân tố trường; Các nhân chính trị, VH- khách quan tố thuộc về XH, ngành
- 6.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế thương mại (chung cho nội địa và ngoại thương) • Các chỉ tiêu so sánh giữa kết quả GDP, tổng thương mại so với chi phí các nguồn lực, giữa lợi ích thu được từ thương mại hoặc tác động của thương mại đến các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường so Trên tầm vĩ mô: với các nguồn lực đã hao phí; • Tỷ lệ đóng góp của TM vào GDP của nền kinh tế, giá trị gia tăng của thương mại theo ngành hàng hóa/dịch vụ, năng lực cạnh tranh của thương mại • Các chỉ tiêu so sánh giữa kết quả doanh thu, lợi Phạm vi doanh nghiệp: nhuận so với chi phí về giá thành, giá vốn hoặc vốn kinh doanh.
- 6.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế ngoại thương MU MU MU MU MU _T Trên tầm vĩ mô Phạm vi doanh nghiệp: DHTM DHTM_T DHTM_T DHTM_T DHTM_T • HQnt = TNQDsx/TNQDsd • DT XNK/CP XNK • TM ròng = KNXK – KNNK hoặc tỷ lệ • LN XNK/CP XNK TM ròng tác động đến CCTM; • LN XNK/ DT XNK • Độ mở kinh tế = XNK/GDP ; • LN XNK/VKD XNK • Tỷ suất ngoại tệ XK = Doanh thu XK • Thời gian thu hồi vốn = Vốn đầu (ngoại tệ)/ CP XK (nội tệ); tư/LN+KHCB • Tỷ suất ngoại tệ NK = Doanh thu NK (nội tệ)/CP NK (ngoại tệ); • Tăng thu ngoại tệ = Thu ngoại tệ XK – Chi phí ngoại tệ cho NK; • Tiết kiệm ngoại tệ = CP ngoại tệ nếu NK – CP ngoại tệ cần NK;