Nguyễn Quỳnh Hoa

NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG

Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển

Bản chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Đánh giá tăng trưởng kinh tế

Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế

Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển

Sự xuất hiện của các nước thế giới thứ 3

Sự phân chia các nước theo mức thu nhập

Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển con người

Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển kinh tế

ppt 87 trang hoanghoa 10/11/2022 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nguyễn Quỳnh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptnguyen_quynh_hoa.ppt

Nội dung text: Nguyễn Quỳnh Hoa

  1. Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển con người UNDP dựa vào HDI để phân loại: ⚫Nhóm nước có HDI cao: HDI > 0,8 ⚫Nhóm nước có HDI trung bình: HDI từ 0,5 đến 0,8 ⚫Nhóm nước có HDI thấp: HDI < 0,5
  2. Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển kinh tế ⚫ Các nước phát triển (DCs): Khoảng trên 40 nước với điển hình là các nước G7 ⚫ Các nước công nghiệp hóa mới (NICs): Trước đây: 11 nước điển hình là các nước Đông Á, Hiện nay: 9 nước ⚫ Các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC): 13 nước. ⚫ Các nước đang phát triển (LDCs): > 130 nước
  3. Đặc điểm chung của các nước đang phát triển ⚫ Mức sống thấp ⚫ Tỷ lệ tích lũy thấp ⚫ Trình độ kỹ thuật của sản xuất thấp ⚫ Năng suất lao động thấp ⚫ Tỷ lệ tăng dân số và số người sống phụ thuộc cao
  4. Sự cần thiết lựa chọn con đường phát triển Mức sống thấp Tiêu dùng thấp Năng suất thấp Tích lũy thấp Trình độ kỹ thuật thấp Vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ
  5. Bản chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế ⚫Tăng trưởng kinh tế ⚫Phát triển kinh tế ⚫Sự lựa chọn con đường phát triển theo quan điểm phát triển.
  6. Tăng trưởng kinh tế: ⚫ Tăng trưởng kinh tế: Là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) ⚫ Thu nhập được xem xét dưới 2 góc độ: hiện vật và giá trị ⚫ Sự gia tăng TN được xem xét dưới 2 góc độ: Dưới góc độ tuyệt đối (mức tăng trưởng): ΔY= Y1 – Y0 Dưới góc độ tương đối (tốc độ tăng trưởng) g = ΔY/Yo * 100%
  7. Tăng trưởng kinh tế (tiếp) GNI 2005 GNI/ người ⚫ Việt Nam: 51,7 tỷ USD 620USD Nhật Bản:4 988,2 tỷ USD 39 980 USD - Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006: Nhật Bản: 2,1%, Việt Nam: 8,17% - 1% tăng trưởng của Việt Nam: 0,517 tỷ - 1% tăng trưởng của Nhật Bản: 49,882 tỷ - Mức hay tốc độ tăng trưởng???
  8. Phát triển kinh tế: ⚫ “ Người ta phải định nghĩa lại sự phát triển là sự tấn công vào những cái xấu chủ yếu của thế giới ngày nay: suy dinh dưỡng, bệnh tật, mù chữ, những khu nhà ổ chuột, thất nghiệp và bất công. Nếu đo bằng tỷ lệ tăng trưởng, sự phát triển quả là một thành công lớn. Nhưng nếu xét trên khía cạnh công ăn việc làm, công lý và xóa đói giảm nghèo thì lại là một thất bại hay chỉ thành công một phần” Paul Streenten
  9. Phát triển kinh tế (tiếp) ⚫ Amartya Sen “ Không thể xem sự tăng trưởng kinh tế như một mục đích cuối cùng. Cần phải quan tâm nhiều hơn đến sự phát triển cùng với việc cải thiện cuộc sống và nền tự do mà chúng ta đang hưởng” ⚫ Peter Calkins: Quan điểm phát triển theo 5 trục: đạo đức tinh thần, xã hội, chính trị, kinh tế và vật chất cùng với mô hình 4E (Evolution, Equity, Efficiency, Equilibrium). ⚫ Giáo trình KTPT: Phát triển là là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, bao gồm sự gia tăng về thu nhập và tiến bộ về cơ cấu kinh tế và xã hội
  10. Phát triển kinh tế (tiếp) 3 nội dung của phát triển kinh tế: - Sự gia tăng tổng mức thu nhập và thu nhập bình quân đầu người - Sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế - Sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội.
  11. Phát triển bền vững MỤC TIÊU KINH TẾ Tăng trưởng kinh tế cao và ổn định PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MỤC TIÊU XÃ HỘI MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG Cải thiện xã hội, Công bằng Cải thiện chất lượng, bảo vệ xã hội môi trường, tài nguyên TN
  12. Phát triển bền vững ⚫ Phát triển bền vững là phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không làm phương hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Hội nghị Rio de Janeriro, 1992. ⚫ Phát triển bền vững nhằm đảm bảo sự bình đẳng và cân đối lợi ích của các nhóm người trong cùng một thế hệ và giữa các thế hệ và thực hiện điều này đồng thời trên cả ba lĩnh vực quan trọng có mối liên hệ qua lại với nhau – kinh tế, xã hội và môi trường
  13. Lựa chọn con đường phát triển ⚫Quan điểm nhấn mạnh tăng trưởng ⚫Quan điểm nhấn mạnh công bằng ⚫Phát triển toàn diện Việt Nam lựa chọn con đường phát triển như thế nào?
  14. Đánh giá tăng trưởng kinh tế ⚫Các chỉ tiêu đánh giá ⚫Vấn đề giá trong tính toán các chỉ tiêu
  15. Đánh giá tăng trưởng kinh tế Sử dụng các chỉ tiêu trong SNA - GO (Gross Output) Tổng giá trị sản xuất - GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc dân - GNI (Gross National Income) Tổng thu nhập quốc gia - NI (National Income) Thu nhập quốc dân - NDI (National Disposable Income) Thu nhập quốc dân sử dụng
  16. Tổng giá trị sản xuất (GO) ⚫GO = IC + VA ⚫Trong đó: - IC chi phí trung gian - VA Giá trị gia tăng
  17. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ⚫GDP là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ một quốc gia tạo nên trong một thời kỳ nhất định ⚫Mức và tốc độ tăng trưởng GDP là thước đo chủ yếu để đánh giá sự gia tăng thuần túy về kinh tế của mỗi quốc gia ⚫ Có 3 cách tiếp cận để tính GDP
  18. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ⚫ Tiếp cận từ sản xuất n VA = (VAi) i=1 VAi = GOi − IEi ⚫ Tiếp cận từ chi tiêu GDP = C + G + I + (X − M ) ⚫ Tiếp cận từ thu nhập GDP = W + R + In + Pr + Dp +Ti
  19. Tổng thu nhập quốc dân (GNI) GNI = GDP + thu nhập nhân tố ròng với nước ngoài Thu nhập nhân tố ròng với nước ngoài = Thu nhập lợi tức nhân tố Chi trả lợi tức nhân tố sản sản xuất từ nước ngoài - xuất ra nước ngoài GNI là thước đo điều chỉnh yếu tố nước ngoài với GDP theo cách tiếp cận thu nhập
  20. Sự khác biệt giữa GDP và GNI ⚫ Không có sự khác biệt khi nền kinh tế đóng cửa ⚫ GNI và GDP khác nhau khi có: Dòng chuyển thu nhập từ lãi suất, lợi nhuận, lợi tức cổ phần giữa các nước Dòng chu chuyển về tiền lương của người lao động không thường trú giữa các nước ⚫ GNI>GDP khi luồng thu nhập chuyển vào lớn hơn luồng thu nhập chuyển ra; và ngược lại.
  21. GDP hay GNI ⚫GNI bình quân được sử dụng để đo mức tiêu dùng/mức sống của dân cư cũng như đầu tư hiện tại và tương lai ⚫GDP bình quân được sử dụng để đo tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng sản lượng trong một nước.
  22. Thu nhập quốc dân (NI) ⚫Là toàn bộ giá trị của các hàng hóa và dịch vụ mới được tạo ra trong năm ⚫NI = GNI – Dp
  23. Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI) Là phần thu nhập có quyền sử dụng của một quốc gia ⚫NDI = NI + chênh lệch về chuyển nhượng hiện hành với nước ngoài
  24. Các loại giá để tính chỉ tiêu tăng trưởng: ⚫ Giá hiện hành: giá tại thời điểm nghiên cứu. Thu nhập tính theo giá hiện hành là thu nhập danh nghĩa. Giá hiện hành thường được dùng trong việc xác định các chỉ tiêu liên quan đến vốn đầu tư, cơ cấu ngành, ngân sách, thương mại ⚫ Giá so sánh (CĐ): giá được xác định trên mặt bằng của một năm gốc. Thu nhập tính theo giá so sánh là thu nhập thực tế. Giá so sánh được sử dụng trong tính toán tốc độ tăng trưởng kinh tế và có ý nghĩa so sánh theo thời gian
  25. GDP (GNI) danh nghĩa và thực tế n GDP =  PiQi i=1  Pi Qi GDPgiảm phát =  P0 Qi n 2006GDP2000 =  Pi,2000 Qi,2006 i=1
  26. Thu nhập bình quân đầu người ⚫ Thu nhập bình quân đầu người: GNI(GDP)/dân số g TNBQ = g kt – g dsố Theo quy đổi ngoại tệ trực tiếp (Sử dụng tỷ giá hối đoái chính thức) ⚫ Ngang giá sức mua (PPP)
  27. So sánh GNI/người theo 2 loại tỷ giá GNI/ng•êi (USD) Chªnh lÖch so víi ViÖt Nam (lÇn) Theo tû gi¸ Theo ngang Theo gi¸ thùc tÕ Theo ngang gi¸ thÞ tr•êng gi¸ søc mua søc mua ViÖt Nam 620 3 010 1,0 1,0 Trung Quèc 1 744 6 600 2,8 2,2 Th¸i lan 2 750 8 440 4,4 2,8 Malaysia 4 960 10 320 8,0 3,4 Hµn quèc 15 830 21 850 25,5 7,2 Singapore 27 490 29 780 44,3 9,9 NhËt B¶n 38 960 31 410 62,8 10,4 Trung b×nh c¸c n•íc 1 746 5 151 2,8 1,7 ®ang ph¸t triÓn
  28. Câu hỏi: với khoảng cách phát triển xét theo tiêu chuẩn mức thu nhập cá nhân đo bằng tiền theo PPP như mô tả ở trên, bao giờ Việt Nam đuổi kịp để sánh vai được với các nước đã nêu - những láng giềng, đối tác và cũng là đối thủ cạnh tranh phát triển trực tiếp nhất- chứ không phải là đạt tới trình độ hôm nay của họ?
  29. ⚫ Quy tắc nhân đôi GDP hoặc GDP bình quân - Theo “quy luật 70” để nền kinh tế nhân đôi khối lượng GDP trong vòng 10 năm thì tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm phải đạt mức 7,0%. Còn nếu mức tăng trưởng bình quân hàng năm chỉ đạt 3,6% thì để nhân đôi khối lượng GDP, phải cần 20 năm. - Tuy nhiên, để nhân đôi mức GDP/người sau 10 năm thì tốc độ tăng trưởng GDP phải đạt cao hơn 7,0%, cụ thể là phải bằng 7,0% + Tốc độ tăng dân số hàng năm. Ví dụ, tốc độ tăng dân số của Việt Nam bình quân hàng năm là 1,3% thì để nhân đôi GDP/người sau 10 năm, tốc độ tăng GDP phải đạt 8,3%.
  30. Đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế ⚫Cơ cấu kinh tế là gì? ⚫Các dạng cơ cấu kinh tế - Cơ cấu ngành kinh tế - Cơ cấu vùng kinh tế - Cơ cấu thành phần kinh tế - Cơ cấu khu vực thể chế - Cơ cấu tái sản xuất - Cơ cấu thương mại quốc tế
  31. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ⚫Cơ cấu ngành: Công nghiệp hóa ⚫Cơ cấu vùng: Đô thị hóa ⚫Cơ cấu thành phần kinh tế: Cổ phần hóa ⚫Cơ cấu tái sản xuất: tỷ trọng thu nhập dành cho tiêu dùng giảm, tỷ trọng thu nhập dành cho tích lũy tăng ⚫Cơ cấu thương mại quốc tế: Độ mở của nền kinh tế, NX tăng, giảm XK sản phẩm thô, tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến.
  32. Cơ cấu ngành và xu hướng chuyển dịch ⚫ Khái niệm: Cơ cấu ngành kinh tế: là tương quan giữa các ngành trong tổng thể nền kinh tế quốc dân, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các ngành với nhau. ⚫ Nội dung cơ cấu ngành: - Số lượng ngành - Mối quan hệ tỷ lệ (định lượng) - Mối quan hệ tương hỗ (chất): Trực tiếp: Mối quan hệ ngược chiều Mối quan hệ xuôi chiều Gián tiếp: - Trạng thái cơ cấu ngành thể hiện trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia
  33. Chuyển dịch cơ cấu ngành - Chuyển dịch cơ cấu ngành là quá trình thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác theo hướng ngày càng hiện đại, phù hợp hơn với môi trường. - Như thế nào là CDCC ngành: - Thay đổi số lượng các ngành - Thay đổi tỷ trọng các ngành trong tổng thể - Thay đổi vị trí, mối quan hệ giữa các ngành - Thay đổi trong nội bộ ngành - CDCC ngành là quá trình nâng cao hiệu quả sự kết hợp các yếu tố nguồn lực
  34. CÁC XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ 1. GIẢM TỶ TRỌNG NÔNG NGHIỆP,TĂNG TỶ TRỌNG CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ 2. TỐC ĐỘ TĂNG CỦA NGÀNH DỊCH VỤ CÓ XU THẾ NHANH HƠN TỐC ĐỘ TĂNG CỦA CÔNG NGHIỆP 3. TĂNG DẦN TỶ TRỌNG CÁC NGÀNH SẢN PHẨM CÓ DUNG LƯỢNG VỐN CAO 4. XU THẾ “MỞ” CỦA CƠ CẤU KINH TẾ
  35. Cơ cấu ngành theo mức độ thu nhập năm 2005 Cơ cấu ngành kinh tế theo mức độ thu nhập năm 2005 (%) Nông Công Dich Các mức thu nhập nghiệp nghiệp vụ Toàn thế giới 4 28 68 Thu nhập cao 2 26 72 Thu nhập trung bình cao 7 32 61 Thu nhập trung bình 13 41 46 thấp Thu nhập thấp 22 28 50 Nguồn: WB, báo cáo phát triển, 2007
  36. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH 2.1. Quy luật tiêu dùng sản phẩm của E. Engel Tiêu dùng Tại mức thu nhập từ 0 – IA:εD/I > 1 Tại mức thu nhập từ IA-IB: 0<εD/I < 1 Tại mức thu nhập IB - IC:εD/I <0 B A C Đường Engel 0 IB IC IA Thu nhập
  37. Quy luật tiêu dùng thực nghiệm (Engel curve) ⚫ Nhu cầu lương thực giảm dần khi thu nhập đạt đến một mức độ nhất định: vai trò của nông nghiệp giảm dần ⚫ Trong quá trình tăng thu nhập, tỷ lệ chi tiêu cho hàng thiết yếu giảm ⚫ Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa lâu bền có xu hướng gia tăng (nhỏ hơn tốc độ tăng thu nhập) ⚫ Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa cao cấp có xu hướng tăng mạnh (lớn hơn tốc độ tăng thu nhập)
  38. QUY LUẬT TIÊU DÙNG CỦA E. ENGEL (TIẾP) Sự phát triển quy luật Engel: Tiêu dùng Tiêu dùng Tiêu dùng Thu nhập Thu nhập Thu nhập Hàng hoá nông sản Hàng hoá công nghiệp hàng hoá dịch vụ
  39. Đánh giá tiến bộ xã hội Nội dung đánh giá ⚫Đánh giá sự phát triển con người ⚫Đánh giá bất bình đẳng ⚫Đánh giá nghèo khổ
  40. Phát triển con người ⚫Phát triển con người là việc mở rộng khả năng lựa chọn của con người và mức độ cuộc sống của họ. Bao gồm 2 mặt: sự hình thành năng lực của con người và sử dụng năng lực được tích lũy cho các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị. ⚫Mục đích của phát triển là mở rộng mọi sự lựa chọn chưa không phải thu nhập
  41. Đánh giá sự phát triển con người ⚫Các nhu cầu cơ bản của con người + Cuộc sống tử tế + Có tri thức + Cuộc sống mạnh khỏe và trường thọ
  42. Đánh giá sự phát triển con người ⚫ Chỉ số phát triển con người (HDI) ⚫ Tiêu chí đánh giá ⚫Tuổi thọ trung bình ⚫Tỷ lệ người lớn biết chữ và tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục ⚫Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người tính theo PPP) Công thức tính I + I + I 0< HDI<1 HDI = A E IN 3
  43. Phát triển con người ⚫Cách tính HDI Chỉ số = Giá trị thực tế - Giá trị tối thiểu Giá trị tối đa – Giá trị tối thiểu Với chỉ số thu nhập trên thực tế người ta điều chỉnh Logarit
  44. Giá trị tối đa và tối thiểu của các chỉ số tính HDI Chỉ tiêu Giá trị tối đa Giá trị tối thiểu Tuổi thọ (năm) 85 25 Tỷ lệ người lớn biết 100 0 chữ (%) Tỷ lệ nhập học các cấp 100 0 giáo dục (%) GDP/người (USD PPP) 40,000 100
  45. Tên nước GDP/ng HDI Xếp hạng Xếp hạng (PPP USD) HDI GDP – Năm 2004 xếp hạng HDI Mỹ 39.676 0,948 8 - 6 Nhật 29.251 0,949 7 11 Brazil 8.195 0,792 69 - 5 Hàn Quốc 20.499 0,912 26 5 Việt Nam 2.745 0,709 109 12 Thái Lan 8.090 0,784 74 - 9
  46. Bất bình đẳng và phát triển kinh tế ⚫Bất bình đẳng về kinh tế ⚫Bất bình đẳng về xã hội
  47. Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế ⚫Đường cong Lorenz Phản ánh mối quan hệ định lượng giữa tỷ lệ phần trăm dân số có thu nhập và tỷ lệ phần trăm trong tổng thu nhập nhận được trong một khoảng thời gian nhất định
  48. Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế (tiếp) ⚫Hệ số GINI
  49. Gini Coefficients for Selected Countries and Years 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Vietnam 35.0 35.0 36.3 35.4 35.4 35.9 36.8 37.5 37.5 37.6 37.0 China 36.0 41.2 39.3 41.0 42.6 43.9 44.9 45.7 46.7 47.2 47.4 Thailand 43.8 46.2 43.4 40.6 40.7 43.2 42.4 42.2 42.5 Indonesia 28.9 31.7 36.5 31.0 32.2 32.1 34.3 34.1 34.7 34.9 Philippines 43.8 43.8 42.9 46.2 46.0 46.7 46.2 46.2 44.5 Korea 29.9 29.9 29.9 29.4 29.4 29.1 29.7 29.0 29.4 29.5 30.0 30.0 30.0 30.0 30.0 30.0 Cambodia 41.6 41.6 41.6 41.4 42.3 43.9 44.6 46.2 45.4 46.3 46.0 ⚫ Source: World Bank, East Asia Update’s Appendixes, various years. For each year, the most recent publication is used.
  50. Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế (tiếp) ⚫Tiêu chuẩn 40 Tỷ trọng thu nhập của 40% dân số có mức thu nhập thấp nhất đạt - Trên 17%: Tương đối bình đẳng - Từ 12-17%: Bất bình đẳng vừa - Dưới 12%: Rất bất bình đẳng
  51. Mối quan hệ giữa bất bình đẳng và tăng trưởng kinh tế ⚫ Quan điểm tăng trưởng trước bình đẳng sau: - Mô hình chữ U ngược của S. Kuznets • Quan điểm tăng trưởng đi đôi với công bằng XH - Mô hình phân phối lại của WB
  52. Đánh giá bất bình đẳng về xã hội ⚫Chỉ số phát triển giới (GDI) ⚫Thước đo vị thế giới (GEM)
  53. Đánh giá nghèo khổ ⚫Ngưỡng nghèo quốc tế ⚫Ngưỡng nghèo của Việt Nam
  54. Chỉ tiêu đánh giá nghèo khổ thu nhập ⚫Tỷ lệ nghèo (chỉ số đếm đầu người) ⚫Khoảng cách nghèo
  55. ⚫Nhận diện người nghèo: - Nghèo đói ở vùng nông thôn - Phụ nữ và nghèo đói - Dân tộc thiểu số và nghèo đói
  56. Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (189 quốc gia, 8 mục tiêu, 48 chỉ số - MDG 9/2000) 1. Xóa tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói 2. Đạt phổ cập giáo dục tiểu học 3. Tăng cường bình đẳng giới và vị thế phụ nữ 4. Giảm tỷ lệ tử vong trẻ em 5. Tăng cường sức khỏe bà mẹ 6. Phòng chốnh HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác 7. Đảm bảo bền vững môi trường 8. Thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu cho phát triển