Báo cáo Về chính sách chống suy thoái ở Việt Nam hiện nay
Báo cáo này là một phần trong những nỗ lực đầu tiên của chúng tôi trong
loạt bài nghiên cứu về các chính sách chống suy thoái hiện nay ở Việt Nam.
Chính sách kích cầu được lựa chọn cho việc thảo luận vì tầm quan trọng to
lớn của nó. Trước hết chúng tôi xem xét lại quan điểm kích cầu trong lý
thuyết cũng như sự vận dụng hiện nay trên thực tế. Chúng tôi thấy rằng yếu
tố kích cầu của các gói chi tiêu chính phủ tại các nước Anh-Mỹ và Trung
Quốc trên thực tế mờ nhạt hơn nhiều so với các tuyên bố. Tiếp đó, chúng tôi
thảo luận về độ bền vững của ngân sách chính phủ trong trường hợp Việt
Nam theo đuổi những gói kích cầu như đã công bố. Phần cuối cùng cố gắng
trả lời câu hỏi nên kích cầu vào đâu nếu mục tiêu là duy trì tăng trưởng kinh
tế. Chúng tôi xem xét câu hỏi này từ khía cạnh thành phần của tổng cầu,
vùng địa lý và ngành kinh tế.
loạt bài nghiên cứu về các chính sách chống suy thoái hiện nay ở Việt Nam.
Chính sách kích cầu được lựa chọn cho việc thảo luận vì tầm quan trọng to
lớn của nó. Trước hết chúng tôi xem xét lại quan điểm kích cầu trong lý
thuyết cũng như sự vận dụng hiện nay trên thực tế. Chúng tôi thấy rằng yếu
tố kích cầu của các gói chi tiêu chính phủ tại các nước Anh-Mỹ và Trung
Quốc trên thực tế mờ nhạt hơn nhiều so với các tuyên bố. Tiếp đó, chúng tôi
thảo luận về độ bền vững của ngân sách chính phủ trong trường hợp Việt
Nam theo đuổi những gói kích cầu như đã công bố. Phần cuối cùng cố gắng
trả lời câu hỏi nên kích cầu vào đâu nếu mục tiêu là duy trì tăng trưởng kinh
tế. Chúng tôi xem xét câu hỏi này từ khía cạnh thành phần của tổng cầu,
vùng địa lý và ngành kinh tế.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Về chính sách chống suy thoái ở Việt Nam hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bao_cao_ve_chinh_sach_chong_suy_thoai_o_viet_nam_hien_nay.pdf
Nội dung text: Báo cáo Về chính sách chống suy thoái ở Việt Nam hiện nay
- ngoài (kho ng 1/4). Theo các s li u tính toán b i IMF, tính đ n cu i n ă m 2007, tích lu c a các kho n thâm h t hàng n ă m này đ ã t o thành n chính ph vào kho ng 50% GDP. 2.2 Các ngu n tài tr và nh h ư ng t ươ ng ng đ n n n kinh t Ph n này chúng tôi xem xét nh ng kh n ă ng tài tr có th có cho gói kích c u và nh h ư ng ti m n c a m i gi i pháp đ i v i các bi n s kinh t v ĩ mô trong th i gian t i. Tr ư c tiên chúng tôi đ i m qua tình hình c ơ c u thu chi ngân sách Chính ph . Thâm h t ngân sách hàng n ă m c a Chính ph có th đ ư c th hi n c ơ b n qua ph ươ ng trình sau: DEF = (C g + I g )+ iB −T − Oil trong đ ó DEF là bi n ph n ánh thâm h t ngân sách hàng n ă m; Cg và Ig l n l ư t th hi n chi th ư ng xuyên và chi đ u t ư c a Chính ph ; i là m c lãi su t và B là vay n ch ưa tr t nh ng n ă m tr ư c; T là t ng thu thu và phí; và Oil là thu t d u thô. Theo các ngu n s li u th ng kê t B Tài Chính và IMF, t ng ngu n thu và thâm h t ngân sách nhà n ư c l n l ư t chi m kho ng 25% và 5% GDP trong nh ng n ă m g n đ ây. Ngu n thu ch y u đ n t thu và phí (chi m h ơn 50% t ng thu) và d u thô (chi m kho ng 25% t ng thu). Chi ti t c ơ c u thu chi trong nh ng n ă m g n đ ây đ ư c trình bày chi ti t trong B ng 2. B ng 2: C u trúc Thu – Chi Ngân sách trong nh ng n ă m g n đ ây (t đ ng) 2006 2007 2008* GDP 973.791 1.143.442 1.337.000 A T NG THU NGÂN SÁCH NHÀ N Ư C 272.877 311.840 332.080 1 Thu n i đ a 137.539 159.500 189.300 2 Thu t d u thô 80.085 68.500 65.600 3 Thu cân đ i ngân sách t ho t đ ng XNK 42.900 56.500 64.500 4 Thu vi n tr không hoàn l i 3.618 3.400 3.600 5 Khác 8.735 23.940 9.080 B T NG CHI NGÂN SÁCH NHÀ N Ư C 321.377 368.340 398.980 1 Chi đ u t ư phát tri n 86.084 101.500 99.730 2 Chi tr n và vi n tr 40.800 49.160 51.200 3 Chi th ư ng xuyên 162.645 206.000 208.850 4 D phòng 0 10.700 5 Khác 31.848 11.680 28.500 C B I CHI NSNN -48.500 -56.500 -66.900 T l b i chi so GDP 5.00% 5.00% 5.0% D NGU N BÙ Đ P B I CHI NSNN 48.500 56.500 66.900 1 Vay trong n ư c 36.000 43.000 51.900 2 Vay ngoài n ư c 12.500 13.500 15.000 *: D toán Ngu n: B Tài Chính 10
- Theo nh ư công b g n đ ây c a chính ph , vi c th c hi n gói gi i pháp kích c u tr giá 100 ngàn t (t ươ ng đ ươ ng v i kho ng 25% d toán t ng thu ngân sách n ă m 2009) s đ ư c tài tr qua ba ngu n chính: (i) Phát hành trái phi u Chính ph ; (2) mi n gi m thu và; (iii) s d ng Qu d tr Nhà n ư c. V m t lý thuy t, b t k khi nào t ng chi tiêu t ă ng s làm t ă ng thêm thâm h t ngân sách và ph i đ ư c tài tr b ng m t cách nào đ ó. Gi s c ơ c u các kho n chi tiêu khác không đ i, bây gi chúng ta hãy l n l ư t xem xét kh n ă ng và nh ng tác đ ng có th c a c a các bi n pháp tài tr này. (i) Tài tr thông qua phát hành trái phi u Vi c tài tr chi tiêu có th đ ư c th c hi n thông qua phát hành trái phi u (vay n ) trong n ư c. Bi n pháp tài tr này có th chia thành vay n t công chúng ho c t h th ng các ngân hành th ươ ng m i. Hai bi n pháp vay n trong n ư c này s khác nhau kh n ă ng tác đ ng đ n cung ti n và l m phát trình bày d ư i đ ây. • Gi s Chính ph phát hành trái phi u ra công chúng và dùng s ti n huy đ ng đ ư c đ tài tr cho gói kích c u. Trong tr ư ng h p này cơ s ti n t s không đ i và không có tác đ ng gì đ n cung ti n l n s c ép l m phát. Tuy nhiên vi c tài tr này g p ph i nh ng khó kh ăn nh t đ nh. Th nh t, vi c phát hành trái phi u ra công chúng s g p khó kh ăn khi m c lãi su t không còn h p d n nh ư tr ư c, đ ng th i l m phát kì v ng có th tăng tr l i khi Chính ph phát đ i tín hi u kích c u. Ngu n huy đ ng đ ư c ch c ch n s không l n khi m c huy đ ng vay n trong nư c hi n nay c a chính ph đ ã vào kho ng g n 50 ngàn t đ ng m t năm. Th hai, vi c tài tr cho gói kích c u này thông qua vay n s đ y lãi su t lên cao và gây s c ép x u đ n khu v c tư nhân và tăng tr ư ng kinh t . Huy đ ng v i lãi su t cao còn làm tăng các kho n tr lãi thêm hàng ch c ngàn t đ ng/năm trong tươ ng lai và làm tr m tr ng thêm v n đ thâm h t ngân sách. • Ng ư c l i, n u Chính ph vay n h th ng ngân hàng th ươ ng m i thì tác đ ng c a vi c làm này đ i v i cung ti n và l m phát có th s r t khác. Vi c vay n t các ngân hàng th ươ ng m i s gây s c ép đ i v i d tr c a các ngân hàng th ươ ng m i và các ngân hàng th ươ ng m i s đ òi h i tr giúp v kh năng thanh kho n t NHNN. N u nh ng đ òi h i này đư c NHNN đ áp ng, cơ s ti n t s tăng và l m phát s quay tr l i. Tuy nhiên, n u NHNN không đ áp ng nh ng đ òi h i v tính thanh kho n này, các ngân hàng th ươ ng m i bu c ph i gi m các ngu n tín d ng cho khu v c doanh nghi p tư nhân và lao vào m t cu c c nh tranh lãi su t huy đ ng nh ư nh ng gì di n ra trong đ u năm nay. Trong kinh t h c, 11
- hi n tư ng này đ ư c bi t đ n v i cái tên l n át đ u tư (crowding out) – t c là, chi tiêu chính ph cu i cùng s l n át đ u tư c a khu v c c a khu v c tư nhân. Do v y, vi c th c hi n gói kích c u có th không đ t đ ư c m c tiêu nh ư mong đ i khi bi n pháp tài tr thông qua vay n trong nư c đ ư c l a ch n. Vi c vay n s đ y lãi su t lên cao và gây khó kh ăn thêm cho các doanh nghi p tư nhân và không thúc đ y đ ư c tăng tr ư ng kinh t . (ii) Tài tr thông qua mi n gi m thu Ngu n tài tr quan tr ng th hai dùng đ kích c u là mi n gi m, hoãn, ch m vi c thu thu đ doanh nghi p có ngu n đ u tư. Đ ây là m t bi n pháp có l i và có th giúp duy trì ho c m r ng s n xu t cho các doanh nghi p hư ng l i. Tuy nhiên, bi n pháp này cũng có nh ng nh ư c đ i m nh t đ nh. Th nh t, trong tình hình b i chi ngân sách nh ư hi n nay, vi c mi n gi m thu và ch m thu s nh hư ng đ n các kho n chi ngân sách khác và h n ch tác đ ng c a vi c kích c u. Th hai, t ng ngu n thu t thu thu nh p doanh nghi p hi n nay vào kho ng 100 ngàn t đ ng, do v y lư ng thu mà các doanh nghi p đ ư c hư ng mi n gi m hay ch m thu s không nhi u. Gói kích c u 100 ngàn t ch c ch n s đ ư c tài tr ch y u b ng các ngu n khác. Ngoài ra, bi n pháp tài tr này còn đ c bi t g p khó kh ăn trong vi c th c thi. Vi c l a ch n doanh nghi p nào đ ư c hư ng l i t bi n pháp này là m t thách th c, và d gây ra s b t đ ng và thi u ni m tin vào s công tâm c a các cơ quan đ i di n th c thi chính sách c a Chính ph . (iii)Tài tr thông qua qu d tr Chính ph có th s d ng qu d phòng ho c qu d tr ngo i h i t i NHNN đ tài tr cho gói kích c u. Quy t toán ngân sách nhà nư c các năm, trình bày trong B ng 2, cho th y ngu n qu d phòng là quá nh so v i gói kích c u và th ư ng dùng đ kh c ph c nh ng h u qu thiên tai b t th ư ng. Đ i v i tr ư ng h p tài tr thông qua qu d tr ngo i h i, ngo i t s đư c bán ra công chúng cho t i khi d tr gi m xu ng ng ư ng an toàn. Vi c tài tr này là c c kì r i ro n u công chúng tin r ng d tr ngo i h i đ ang c n d n và có th d n đ n s tháo ch y c a tư b n nư c ngoài và đ u cơ ngo i t . Cu i cùng s là s phá giá đ ng n i t và s c ép l m phát. Hi n nay, m c d tr ngo i h i c a Vi t Nam là kho ng 20 t USD và có l ch là v a đ ng ư ng đ m b o an toàn c a h th ng t giá ( đ c bi t v m t tâm lý). Rõ ràng, v i m c d tr này thì vi c tài tr toàn b cho gói kích c u vài t USD là đ i u v a không kh thi v a không sáng su t. Trong tr ư ng h p chính ph th c hi n tài tr m t ph n thông t qu d 12
- tr ngo i h i, cũng c n r t th n tr ng và minh b ch đ không gây nh ng b t n tâm lý không đ áng có. M t ngu n tài tr quan tr ng khác cho chi tiêu Chính ph đ ó là tăng s n lư ng khai thác và xu t kh u d u thô. T ng ngu n thu t d u thô hàng năm trong năm các năm 2007-2008 là vào vào kho ng g n 70 ngàn t đ ng chi m hơn 20% t ng ngu n thu. Tuy nhiên, tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u đ ã khi n giá d u thô gi m hơn 70% k t đ nh cao 140 USD/thùng xu ng dư i 40USD/thùng, và ch ưa có d u hi u tăng tr l i trong th i gian t i. Đi u này khi n cho vi c duy trì t ng m c thu t d u theo k ho ch trong năm 2009 gi m m nh. L y m t ư c lư ng sơ b và đ ơn gi n là ngu n thu gi m kho ng 50%, thì đã tươ ng đươ ng 30 ngàn t đ ng. Ti p theo, chúng ta cũng xem xét nh ng gi i pháp tài tr có th có khác c a Chính ph đ i v i gói gi i pháp kích c u. (iv) Tài tr thông qua Ngân hàng Nhà nư c Đ ây chính là cách in ti n đ tài tr cho thâm h t ngân sách. Bi n pháp tài tr này ngay l p t c s d n đ n tăng tr ư ng cơ s ti n t và cung ti n. Kênh tài tr cho thâm h t này có th th c hi n theo hai cách. Th nh t, Chính ph có th tr c ti p thông qua NHNN in ti n đ tài tr cho chi tiêu. Th hai, Chính ph ban đ u có th vay ti n c a công chúng và h th ng ngân hàng th ươ ng m i thông qua phát hành trái phi u. Tuy nhiên, n u sau đ ó NHNN can thi p mua l i các kho n n này c a chính ph thông qua nghi p v th tr ư ng m , ho c nh m đ áp ng s c ép thanh kho n gia tăng c a h th ng ngân hàng th ươ ng m i. Khi làm nh ư v y, m t lư ng ti n tươ ng t nh ư khi in ti n tr c ti p cũng s đ ư c bơm vào n n kinh t . Trong c hai tr ư ng h p, cơ s ti n t và cung ti n s tăng và gây ra l m phát và b t n kinh t vĩ mô trong tươ ng lai. Vi c tài tr cho chi tiêu qua gói kích c u thông qua Ngân hàng Nhà nư c còn có th làm tr m tr ng hơn nh ng r i ro kinh t khi Ngân hàng Nhà nư c theo đ u i ch đ t giá g n ch t v i đ ng USD nh ư hi n nay. Vi c kích thích đ u tư và tiêu dùng th ư ng kéo theo s gia tăng m nh c a nh p kh u máy móc, thi t b , nguyên v t li u, hàng tiêu dùng V i m c d tr ngo i h i kho ng 20 t USD có l ch là v a đ ng ư ng đ m b o an toàn c a h th ng t giá. Vi c tài tr cho gói gi i pháp kích c u thông qua NHNN, m t m t làm tăng cung n i t , m t khác làm tăng c u ngo i t do nhu c u nh p kh u tăng. Lúc đ ó NHNN s bu c ph i can thi p vào th tr ư ng ngo i h i b ng cách bán ra ngo i t nh m duy trì t giá, gây s c ép v tính 13
- thanh kho n đ i v i h th ng ngân hàng th ươ ng m i, thâm th ng d tr ngo i h i, phá giá đ ng n i t , và cu i cùng là l m phát. (v) Tài tr thông qua vay n nư c ngoài Theo bác cáo n nư c ngoài năm 2008 c a B Tài Chính, t ng dư n nư c ngoài tính đ n h t năm 2007 đ ã vào kho ng 311 ngàn t đ ng (tươ ng đươ ng g n 30% GDP). Hơn n a, kh năng vay n thêm nư c ngoài trong b i c nh kh ng kho ng kinh t toàn c u c ng v i vi c t m ng ng c p v n ODA t Nh t B n là r t khó. Tác đ ng c a vi c tài tr chi gói kích c u thông qua bi n pháp vay n nư c ngoài, n u có, s ph thu c nhi u vào ch tr ươ ng theo đ u i ch đ t giá c a NHNN trong th i gian t i. N u NHNN theo đ u i chính sách n đ nh t giá quanh m c công b nh ư hi n nay, thì đi u này có ngh ĩa NHNN s ph i can thi p mua vào lư ng dư cung ngo i t do Chính ph đ ã bơm vào n n kinh t sau khi vay nư c ngoài. Cơ s ti n t và cung ti n cu i cùng s tăng và gây ra l m phát. Tuy nhiên, n u NHNN ch đ ng th l ng m c ki m soát t giá thì h u qu c a vi c làm này s là s lên giá c a đ ng n i t và tác đ ng x u đ n kh năng c nh tranh trên th tr ư ng th gi i c a hàng xu t kh u Vi t Nam. (vi) Tài tr thông qua tích lu n Cu i cùng, Chính ph có th tài tr cho gói kích c u thông qua vi c trì hoãn tr n . Đ ây là m t trong nh ng bi n pháp quan tr ng và th ư ng xuyên đ ư c th c hi n các n n kinh t chuy n đ i. Theo nh ng tính toán c a IMF, t ng n c a Vi t Nam tính đ n cu i năm 2007 đ ã vào kho ng 50% GDP (trong đ ó n trong nư c chi m kho ng 2/5, n nư c ngoài chi m 3/5). Vi c tích lu thêm n có th làm trì hoãn nh ng tác đ ng x u có th có c a các bi n pháp tài tr gói kích c u. Tuy nhiên, nó s tác đ ng đ n kì v ng c a khu v c tư nhân v s phát tri n trong tươ ng lai c a n n kinh t . Các cá nhân và t ch c kinh t s d đ oán v s gia tăng c a thu và l m phát, và làm x u đ i tình hình tài chính. 2.3 K ch b n tài tr Chính ph có th k t h p các ngu n tài tr nói trên đ tài tr cho gói kích c u. Các k ch b n mô ph ng kh năng tài tr cho gói kích c u đ ư c trình bày trong B ng 3. V cơ b n chúng tôi th c hi n m t s bư c sau. Tr ư c tiên chúng tôi gi đ nh Chính ph ti p t c duy trì cơ c u các kho n thu - chi khác và m c thâm h t ngân sách hàng năm nh ư hi n nay, và tìm các ngu n khác đ tài tr cho gói kích c u. Ti p theo, chúng tôi s d ng các s li u th c t ho c d toán c a năm 2008 đ i v i các ngu n tài tr này. Gi s Chính ph có th tăng m i ngu n tài tr này b n m c khác nhau - tươ ng ng v i b n k ch b n (1), (2), (3), và (4). Các ngu n đ ư c huy đ ng nh ư ph n ánh trong B ng 3. Các k ch b n cùng gi đ nh ngu n thu t d u thô gi m 14
- m t n a trong năm t i so v i năm 2008. T ng ngu n tài tr cho gói kích c u theo m i k ch b n đ ư c trình bày trong B ng 3. B ng 3: Các k ch b n khác nhau đ huy đ ng ngu n tài tr (t đ ng) K ch b n (1) (2) (3) (4) 1. Quy mô gói kích c u 17.000 50.000 75.000 100.000 1.1. Mi n gi m và ch m thu thu TNDN 5.000 15.000 20.000 25.000 1.2. Tăng chi tiêu 12.000 35.000 55.000 75.000 2. Tài tr đ ă 2.1. D u thô (thay i so v i n m tr ư c) -32.800 -32.800 -32.800 -32.800 2.2. S d ng qu d tr 10.000 14.000 17.000 20.000 2.3 Qua NHNN (in ti n ho c t ươ ng t ) 10.000 10.000 15.000 20.000 ă ă 2.4. Phát hành trái phi u (t ng so v i n m tr ư c) 19.800 38.800 31.500 62.800 ă ă 2.5. Vay n n ư c ngoài (t ng so v i n m tr ư c) 10.000 20.000 25.000 30.000 Gia t ă ng thâm h t ngân sách (so v i 2008) 29.800 58.800 75.800 92.800 Thâm h t ngân sách (% GDP) 7.03 8.99 10.15 11.31 V i k ch b n 1, đ huy đ ng đ ư c kho ng 1 t USD trong m t n ă m, chính ph c n t ă ng vay n trong n ư c lên t ươ ng đ ươ ng 140% so v i l ư ng vay trong n ă m 2008. Đ ng th i, t t c các ngu n khác đ u ph i n l c huy đ ng nhi u h ơn n ă m tr ư c. Trong tr ư ng h p đ ó, thì thâm h t ngân sách c ũng t ă ng kho ng g p rư i, lên t i kho ng 100.000 t đ ng, và b ng 7% GDP. V i k ch b n 2, 100.000 t đ ư c huy đ ng trong hai n ă m (trung bình 50.000 t m t n ăm). Theo cách l a tr n tài tr nh ư trong B ng 3, thâm h t ngân sách lên t i kho ng 9% GDP. Đ ây là nh ng m c thâm h t r t l n và tr m tr ng. V i k ch b n 3, 75.000 t đư c huy đ ng trong m i n ăm, thì ph i phát hành trái phi u b ng 160% n ăm 2008, đ ng th i t ăng vay n thêm 1.5 t USD so v i n ăm 2008, song song v i vi c mi n gi m thu 20.000 t , gi m d tr kho ng 1 t USD và tài tr b ng in ti n c ũng m t kho ng g n nh ư v y. Đ ây là m t gói gi i pháp khá m o hi m, và thâm h t ngân sách có th lên t i h ơn 10% GDP, m t có s đ áng báo đ ng v m t cân đ i v ĩ mô. V i k ch b n 4, chúng ta gi đ nh quy mô gói kích c u lên t i 100.000 t đ ng trong m t n ă m, trong đ ó 25% là thông qua mi n gi m thu , và 75% là t ăng chi tiêu. Thông qua vi c s d ng qu d tr 20.000 t và in thêm m t l ư ng ti n t ươ ng t , thì m c thâm h t ngân sách ư c tính v n t i h ơn 11.3% GDP, và g p 2.5 l n m c thâm h t hi n nay xét v giá tr (150.000 t đ ng). Đ tài tr cho kho n thâm h t kh ng l này, có th c n t ăng vay n n ư c ngoài g p 3 l n và n trong n ư c h ơn g p đ ôi so v i n ăm 2008. 15
- Nói tóm l i, vi c huy đ ng thêm kho ng 1 t USD/n ă m trong hai n ă m t i là kh thi. Đ đ t đư c đ i u này, chính ph ph i ch p nh n m c thâm h t lên t i g n 7% GDP. N u Chính ph mu n huy đ ng nhi u h ơn ch tiêu trên, m c thâm h t s nhanh chóng đ t và v ư t m c 10% GDP. Đ ây là m c có th gây nh ng m t cân đ i nghiêm tr ng đ i v i n n kinh t mà h u qu ch ưa l ư ng h t đ ư c v m t v ĩ mô. 3. Hi u qu c a chính sách kích c u theo các thành ph n c a n n kinh t 3.1. Ph ươ ng pháp phân tích b ng cân đ i liên ngành liên vùng Ph n này s d ng mô hình nhân kh u- kinh t (m r ng t b ng I/O 2005) đ ư c l p b i nhóm tư v n chính sách - B Tài chính và mô hình I/O liên vùng 2005 đư c l p b i m t nhóm nghiên c u đ c l p (Bùi Trinh, D ươ ng M nh Hùng, Henning) v i s tài tr c a tr ư ng đ i h c Copenhager ( Đ an m ch). M i quan h kinh t liên vùng đư c th hi n trong s ơ đ sau: Sơ đ 1. C u trúc c a mô hình I/O liên vùng Thay đ i v nhu c u cu i cùng c a vùng i Thay đ i v VA vung i Thay đ i vê s n l ư ng vùng i ∆ output Reg1 ∆ output Reg i -1 ∆ output Reg i+1 ∆ output Reg 7 ∆ VA Reg 1 ∆ VA Reg i-1 ∆ VA Reg i+1 ∆ VA Reg 7 Mô hình này là s k t h p gi a ý ni m v mô hình I/O liên vùng (interregional I/O table) và mô hình nhân kh u - kinh t 3 và đ ư c bi u di n d ư i d ng ma tr n nh ư sau: 3 Nghiên c u c a Bùi Trinh, Nguy n Đ c Thành, Fracesco T. Scretario và Kwang Moon Kim (2008). 16
- A c1 g1 0 x1 f1 x1 h 0 g e x f x 2 1 . 2 + 2 = 2 (1) g c 0 e x f x 2 2 3 3 3 e c3 g3 e3 x4 f 4 x4 V i: A – ma tr n h s chi phí tr c ti p; x1 là véc t ơ giá tr s n xu t c a các ho t đ ng kinh t ; x2 là t ng thu nh p c a các nhóm h gia đ ình; x3 là t ng thu nh p c a khu v c Nhà n ư c; x4 là t ng thu nh p c a các lo i hình doanh nghi p; h là ma tr n (véc t ơ) h s thu nh p t s n xu t c a các nhóm h gia đ ình, thu nh p t s n xu t đ ư c hi u là thu nh p c a ng ư i lao đ ng t s n xu t chia theo lo i h ; g là ma tr n (véc t ơ) h s v thu ngân sách t s n xu t (thu giá tr gia t ă ng, thu tiêu th đ c bi t, thu và l phí khác); e là ma tr n h s v thu nh p t s n xu t c a các lo i hình doanh nghi p (doanh nghi p nhà nư c, doanh nghi p ngoài nhà n ư c và doanh nghi p có v n đ u t ư n ư c ngoài), thu nh p t s n xu t đ ây đ ư c hi u bao g m th ng dư s n xu t và kh u hao tài s n c đ nh; c1 là ma tr n h s tiêu dùng theo nhóm h gia đ ình t ươ ng ng v i các nhóm thu nh p; g1 là véc t ơ h s tiêu dùng c a nhà n ư c t ươ ng ng v i lo i thu ngân sách; c2 là ma tr n h s th hi n phân ph i l i thu nh p gi a khu v c nhà n ư c và khu v c h gia đình; c3 là ma tr n h s th hi n s phân ph i l i gi a khu v c doanh nghi p và khu v c h gia đình; g2, g3 th hi n chi chuy n nh ư ng c a nhà n ư c đ n khu v c h gia đ ình và khu v c doanh nghi p; e1, e2, e3 là ma tr n h s th hi n phân ph i l i t khu v c doanh nghi p đ n khu v c h gia đình, đ n khu v c nhà n ư c và đ n các lo i hình doanh nghi p khác. Và f1, f 2, f 3 , f4 là các bi n ngo i sinh. Ký hi u: 17
- A c1 g1 0 h 0 g 2 e1 A c = (2) g c 0 e v B 2 2 e c3 g3 e3 Trong đ ó véc t ơ v, c và B có th đ ư c đ nh ngh ĩa l i nh ư sau: h v = g (3) e c = [c1 g1 0] (4) 0 g 2 e1 B = c2 0 e2 (5) c3 g 3 e3 x2 x’ = x3 (6) x4 f 2 f’ = f 3 (7) f 4 T đ ó có th vi t l i quan h (1) d ư i d ng: A c x1 f1 x1 . + = (8) v B x' f ' x' D a trên lý thuy t v vùng c a Miyazawa và phát tri n mô hình nhân kh u kinh t c a Batey and Madden (1983); quan h (8) đ ư c bi u di n d ư i d ng: −1 x1 ∆1 ∆1.c .(I − B) f 1 = −1 . (9) x' ∆ 2 .v .(I − A) ∆ 2 f ' đ ây: ∆1 đ ư c xem nh ư ma tr n Leontief m r ng. M i ph n t c a ma tr n ∆1 bao g m chi phí tr c ti p, chi phí gián ti p và nh h ư ng lan t a b i tiêu dùng cu i cùng c a khu v c h gia đ ình và chi tiêu cho ho t đ ng th ư ng xuyên c a nhà n ư c. Các ph n t này l n h ơn nh ng ph n t t ươ ng ng c a ma tr n Leontief thông th ư ng (I-A) -1, b i vì nó bao g m s đ òi h i thêm ra c a s n l ư ng đ đ áp ng nh h ư ng v s n l ư ng gây nên b i nhu c u tiêu dùng 18