Bài giảng Xây dựng và phân tích chính sách công - Bùi Quang Xuân

KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC

Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị ,

 Một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế

Thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội,

Thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị

*Phương pháp học tập

*Phải có cả kiến thức (khả năng xác định, giải thích, đánh giá - defining, interpreting, explaining and evaluating) lẫn kỹ năng thực hành (diễn đạt, tính toán, ước lượng - communicating, calculating, estimating and computing)

*sử dụng vốn sống, kinh nghiệm của mình trong phân tích  chính sách  công tại cơ quan  đang làm việc (experiences from doing policy analysis and other applied research projects for agencies at the local, state, national and international levels, xv)

pptx 60 trang hoanghoa 09/11/2022 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng và phân tích chính sách công - Bùi Quang Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_xay_dung_va_phan_tich_chinh_sach_cong_bui_quang_xu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Xây dựng và phân tích chính sách công - Bùi Quang Xuân

  1. KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH ▪Chính sách công là những quy định thống nhất về cách ứng xử của nhà nước với các vấn đề phát sinh trong đời sống được thể hiện bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm thúc đẩy xã hội phát triển theo định hướng
  2. CHÍNH SÁCH “TƯ” CHÍNH SÁCH CHÍNH SÁCH CÔNG 12
  3. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHÍNH CHÍNH SÁCH SÁCH CÔNG ▪Bao gồm nhiều quyết định có liên quan với nhau, là một chuỗi các hoạt động (hoặc quyết định không hành động) có tính định hướng ▪Là hoạt động thực tiễn, đi vào cuộc sống, không phải là “chủ trương”, “đường lối” mang tính mong đợi ▪ Các hoạt động đó cùng hướng vào việc giải quyết một vấn đề chính sách (không phải là tất cả các vấn đề một cách toàn diện)
  4. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHÍNH CHÍNH SÁCH SÁCH CÔNG ▪ Luôn có một hoặc nhiều mục tiêu xác định ▪ Được các chủ thể theo đuổi thực hiện trong một thời gian tương đối dài và không có hạn định cụ thể ▪ Phần lớn quy định có tính quy phạm (bắt buộc) nhưng cũng có thể mang tính định hướng cho hành vi
  5. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHÍNH CÔNG SÁCH CÔNG ▪ Vấn đề chính sách là vấn đề chung của xã hội, vì lợi ích chung ▪ Do nhà nước ban hành (chủ thể ban hành) . Việc ban hành thuộc trách nhiệm của nhà nước
  6. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHÍNH CÔNG SÁCH CÔNG ▪ Nhà nước là chủ thể thực hiện chính, đóng vai trò tổ chức thực hiện và vận động, huy động, khuyến khích các chủ thể khác trong xã hội cùng thực hiện
  7. CÁC DẤU HIỆU CỦA CHÍNH CÔNG SÁCH CÔNG ▪ Nhà nước có thể dùng quyền lực nhà nước để cưỡng bức thực hiện chính sách công ▪ Hình thức chủ yếu của chính sách công là văn bản quy phạm pháp luật
  8. 1.4 CẤU TRÚC CỦA CHÍNH SÁCH MỤC + BIỆN TIÊU PHÁP 18
  9. MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH ▪ Thể hiện những giá trị mà chủ thể ban hành chính sách hướng tới. ▪ Đó là các mục tiêu có tính định tính. ▪ Mục tiêu là yếu tố quyết định
  10. BIỆN PHÁP CỦA CHÍNH SÁCH ▪ Thể hiện cách giải quyết vấn đề của chủ thể ban hành chính sách. ▪ Là các giải pháp để thực hiện mục tiêu.
  11. BIỆN PHÁP CỦA CHÍNH SÁCH ▪ Các biện pháp này có tính chất như các cơ chế, quy phạm xử sự chung chứ không phải là các quyết định cá biệt, ngẫu nhiên
  12. BIỆN PHÁP CỦA CHÍNH SÁCH ▪ Có nhiều loại biện pháp: Trực tiếp, gián tiếp, chính, phụ (bổ trợ), kinh tế, giáo dục, hành chính
  13. VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH ▪ ĐỊNH HƯỚNG ▪ KIỂM SOÁT VÀ PHÂN ▪ KHUYẾN KHÍCH PHỐI NGUỒN LỰC ▪ KIỀM CHẾ, HẠN ▪ TẠO LẬP MÔI CHẾ CÁC MẶT TRƯỜNG THÍCH HỢP TIÊU CỰC TRONG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỜI SỐNG KINH KINH TẾ – XÃ HỘI TẾ – XÃ HỘI ▪ DẪN DẮT, HỖ TRỢ ▪ TẠO LẬP CÁC CÂN ▪ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG ĐỐI TRONG PHÁT ▪ ĐIỀU CHỈNH TRIỂN ▪ ĐIỀU TIẾT
  14. VAI TRÒ ĐỊNH HƯỚNG ▪Nhà nước làm nhiệm vụ định hướng phát triển cho xã hội, khuyến khích các lực lượng, các thành phần kinh tế cùng với nhà nước sử dụng , phân bổ các nguồn lực vào các hướng phát triển hợp lý
  15. VAI TRÒ ĐỊNH HƯỚNG ▪Định hướng thông qua 2 thành phần của cấu trúc chính sách: ▪Mục tiêu chính sách ▪Các biện pháp chính sách ▪Sự tham gia, ủng hộ của công dân, tổ chức ngoài nhà nước là rất quan trọng đối với các chính sách loại này
  16. VAI TRÒ ĐỊNH HƯỚNG Thí dụ: ▪Chính sách dân số (ngày 10-10-2002 ds Việt Nam: 80 triệu người, 2010: 88-89 triệu người) ▪Chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần ▪Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tập thể ▪Chính sách khuyến khích phát triển trang trại ▪Chính sách xã hội hoá giáo dục, y tế
  17. VAI TRÒ KHUYẾN KHÍCH ▪Nhà nước chủ động dùng nguồn lực của quốc gia để khuyến khích, tạo lực đẩy cho việc phát triển theo hướng mà nhà nước cho là đúng
  18. VAI TRÒ KHUYẾN KHÍCH THÍ DỤ: ▪Chính sách giải quyết việc làm ▪Chính sách đào tạo, sử dụng và đãi ngộ trí thức, trọng dụng và tôn vinh nhân tài ▪Chính sách đầu tư nhà nước ▪Chính sách cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước ▪Chính sách đền ơn đáp nghĩa ▪Chính sách các dân tộc bình đẳng ▪Chính sách vì sự tiến bộ của phụ nữ ▪Chính sách hậu phương quân đội
  19. VAI TRÒ KIỀM CHẾ, HẠN CHẾ CÁC MẶT TIÊU CỰC TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ – XÃ HỘI ➢ Chính sách chống độc quyền trong kinh doanh ➢ Chính sách bảo hộ hàng sản xuất trong nước ➢ Chính sách chống gian lận thương mại ➢ Chính sách hạn chế kinh doanh các ngành nghề “nhạy cảm” với tệ nạn xã hội
  20. VAI TRÒ TẠO LẬP CÁC CÂN ĐỐI TRONG PHÁT TRIỂN ➢ Chính sách khuyến khích đầu tư ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dântộc ít người ➢ Các chính sách nhằm cân đối giữa xuất khẩu và nhập khẩu (cân bằng cán cân thanh toán) ➢ Các chính sách điều chỉnh tốc độ tăng dân số để cân đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế
  21. VAI TRÒ KIỂM SOÁT VÀ PHÂN PHỐI NGUỒN LỰC NGUỒN TÀI NGUYÊN: Thí dụ: chính sách của nhà nước về kiểm soát khai thác nước ngầm NGUỒN TÀI CHÍNH (ngân sách quốc gia) Chính sách phân cấp chi thu ngân sách nhà nước Chính sách xoá đói giảm nghèo (p.211) – Chương trình 135
  22. VAI TRÒ KIỂM SOÁT VÀ PHÂN PHỐI NGUỒN LỰC NGUỒN NHÂN LỰC: Chính sách hỗ trợ đặc biệt những học sinh có năng khiếu, hoàn cảnh sống khó khăn được theo học ở các bậc học cao Chính sách khuyến khích cán bộ khoa học – kỹ thuật đến công tác tại các vùng sâu, vùng xa
  23. ▪ Các chính sách nhằm phát triển nền kinh tế nhiều thành phần: các thành phần kinh tế cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh ▪ Các chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh tế và pháp lý để thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài
  24. Nhà nước dùng quyền lực nhà nước để răn đe, ngăn chặn, cưỡng chế, phòng ngừa các hiện tượng có thể ảnh hưởng xấu đến lợi ích công Duy trì trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc gia Thí dụ: Chính sách phòng chống tệ nạn xã hội nhất là nạn ma tuý và tai nạn giao thông
  25. Bảo đảm quyền và nghĩa vụ của công dân Thí dụ: Chính sách nghĩa vụ quân sự, chính sách thuế Chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ
  26. Duy trì sự công bằng về quyền lợi giữa các công dân và nhóm công dân, giữa các thành phần kinh tế Thí dụ chính sách bảo hiểm xã hội, chính sách bảo hộ hàng sản xuất trong nước
  27. Bảo vệ sự phát triển bền vững của cộng đồng Thí dụ: Chính sách về bảo vệ và cải thiện môi trường
  28. Còn gọi là chính sách phân phối lại (lấy của người giàu trao cho người nghèo) nhằm điều tiết sự mất cân bằng, phân hoá giàu nghèo, bất công của xã hội Thí dụ: Chính sách thuế thu nhập Chính sách trợ giá nông sản Chính sách tiền tệ, tỷ giáhối đoái (p.104), lãi suất ngân hàng Chính sách viện phí, Chính sách trợ giúp cho người nghèo được khám chữa bệnh
  29. ▪ Tính tổng quát ▪ Tính toàn diện ▪ Thời gian tương đối dài 10 – 20 năm ▪ Các chính sách được đề ra để thực hiện chiến lược
  30. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 - 2020 Đại hội đảng lần thứ XI quyết định chiến lược tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển nhanh, bền vững; Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng nước ta trở thành nước công nghiệp theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  31. ▪ Có mục tiêu cụ thể, thể hiện thành các chỉ tiêu định lượng ▪ Giải pháp cụ thể ▪ Có thời hạn: dài hạn (5 năm), trung hạn (trên một năm đến dưới 5 năm) và ngắn hạn (1 năm trở xuống) ▪ Có tiến độ thực hiện cụ thể ▪ Có phân công tổ chức, đơn vị thực hiện cụ thể
  32. ▪ Có các cân đối nguồn lực cụ thể, lượng hoá ▪ Có thể mang tính pháp lệnh, thí dụ kế hoạch (dự toán) ngân sách nhà nước hàng năm. ▪ Quy hoạch, chương trình mục tiêu cũng là biến thể của kế hoạch ▪ Chính sách mới được đề ra để góp phần thực hiện kế hoạch
  33. GỒM CÁC LOẠI QUYẾT ĐỊNH: ▪ Quyết định chính sách ▪ Quyết định quy phạm ▪ Quyết định hành chính cá biệt ▪ Giải quyết công việc hàng ngày ▪ Có địa chỉ cụ thể, đối tượng cụ thể ▪ Thực thi chính sách vào đời sống ▪ Cho phép, ra lệnh, ngăn cấm, xử phạt ▪ Có tính mệnh lệnh đơn phương và bắt buộc thi hành ngay
  34. TÍNH CỤ TÍNH TỔNG THỂ QUÁT, ĐỊNH CHI TIẾT HƯỚNG KẾ DỰ ÁN CHƯƠNG CHÍNH CHIẾN HOẠCH TRÌNH SÁCH LƯỢC
  35. PHÂN BIỆT VỚI CÁC CÔNG CỤ KHÁC CỦA NHÀ NƯỚC Nhà nước sử dụng các công cụ sau đây để quản lý xã hội ▪ Đường lối ▪ Chủ trương ▪ Chính sách ▪ Kế hoạch ▪ Pháp luật ▪ Chương trình, dự án
  36. PHÂN BIỆT VỚI CÁC CÔNG CỤ KHÁC CỦA NHÀ NƯỚC ▪ Lái xe lửa (luật) HÀNH LANG PHÁP LÝ ▪ Lái ô tô (kế hoạch) ▪ Lái tàu thuỷ (chương trình, dự án) ▪ Lái máy bay (chính sách) ▪ Dùng phương tiện giao thông nào ▪ cũng được (đường lối, chủ trương)
  37. CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH 4.1 Khái niệm: Chu trình chính sách là vòng luân chuyển các bước từ khởi sự chính sách đến khi xác định được hiệu quả của chính sách trong đời sống xã hội
  38. CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH 4.2 CÁC BƯỚC TRONG CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH Khởi sự chính sách – Xác định vấn đề chính sách Hoạch định chính sách Tổ chức thực thi chính sách Duy trì chính sách Đánh giá chính sách
  39. CHU TRÌNH = QUY TRÌNH = QUÁ TRÌNH Là việc đơn giản hóa bằng cách chia nhỏ quá trình chính sách thành các giai đoạn (stages) theo một trình tự nhất định.)
  40. Harold Lasswell: 7 giai đoạn (1956) 1. Intelligent (nhận biết, thu thập, xử lý thông tin) 2. Promotion (vận động ủng hộ cho một phương án) 3. Prescription (cụ thể hoá phương án được chọn thành các quy định hành động-course of action) 4. Invocation (quy định rõ thưởng phạt, chế tài của CS) 5. Application (CS được thực thi trong thực tế) 6. Termination (CS hết hiệu lực hoặc bị đình chỉ) 7. Appraisal (Đánh giá hiệu lực, hiệu quả của CS)
  41. 5 GIAI ĐOẠN CỦA VIỆC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Phát hiện vấn đề (Problem recognition) 2. Đề xuất các giải pháp (Proposal of solutions) 3. Chọn một giải pháp (Choise of solution) 4. Thực hiện giải pháp (Putting solution into effect) 5. Kiểm tra kết quả (Monitoring results)
  42. 5 GIAI ĐOẠN CỦA CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH 1. Chọn lựa vấn đề chính sách (Agenda- Setting) 2. Xây dựng các phương án giải quyết vấn đề chính sách (Policy formulation) 3. Ra quyết định về chính sách (Decision making) 4. Thực hiện chính sách Policy implementation) 5. Đánh giá chính sách (Policy Evaluation)
  43. MỘT CÁCH TỔNG QUÁT, CÓ 3 GIAI ĐOẠN: 1.HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH 2.THỰC THI CHÍNH SÁCH 3.ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH HOẠCH THỰC THI ĐÁNH GIÁ ĐỊNH CHÍNH CHÍNH CHÍNH SÁCH SÁCH SÁCH
  44. x¸c ®Þnh vÊn Ho¹ch ®Þnh Thùc thi ®Ò chÝnh s¸ch chÝnh s¸ch chÝnh s¸ch ph¸t duy tri hiÖn Ph©n tÝch chÝnh m©u chÝnh s¸ch s¸ch thuÉn ®¸nh gÝa chÝnh s¸ch
  45. x¸c ®Þnh vÊn Ho¹ch ®Þnh Thùc thi ®Ò chÝnh s¸ch chÝnh s¸ch chÝnh s¸ch ph¸t duy tri hiÖn Ph©n tÝch chÝnh m©u chÝnh s¸ch s¸ch thuÉn ®¸nh gÝa chÝnh s¸ch Hình 1.2 Sơ đồ chu trình chính sách 56
  46. Anh (chị) có nhận xét gì về sơ đồ chu trình chính sách? Gồm 6 bước, số bước chỉ là tương đối ▪ Tính khép kín, lặp lại, khởi đầu từ Phát hiện mâu thuẫn và Xác định vấn đề chính sách. ▪ Tính chất trình tự, theo một trật tự nhất định ▪ Vai trò của phân tích chính sách (không phảI là một bước), chú ý mũi tên 2 đầu. ▪ Có thể làm gọn số bước còn 2, 3 bước, thí dụ:
  47. Chu trình chính saùch Hoaïch Thöïc thi ñònh chính Ñaùnh giaù chính saùch chính saùch saùch Hoaïch Thöïc thi ñònh chính chính saùch saùch
  48. HỆ THỐNG C.I ▪ Chính sách = Mục tiêu + Giải pháp ▪ Chính sách = Chính sách công + Chính sách “tư” ▪ Chính sách công Luật, chiến lược, kế hoạch, quyết định ▪ Chu trình chính sách = Hoạch định chính sách + Thực thi chính sách ▪ Phân tích chính sách
  49. CHÚC THÀNH CÔNG TS. BÙI QUANG XUÂN HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUỐC GIA