Bài giảng Thoát nghèo

Nội dung
1. Nghèo và vấn đề đo lường
2. Nghèo tĩnh và nghèo động
3. Nghiên cứu thực nghiệm
4. Giải pháp thoát nghèo 
pdf 17 trang hoanghoa 07/11/2022 8560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thoát nghèo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thoat_ngheo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thoát nghèo

  1. 2/27/2014 Cecchini and Uthoff (2008) Châu Mỹ Latinh  Tham gia của nữ vào LLLĐ tăng đều ở các nhóm dân số từ nghèo đến giàu nhất.  Tỷ lệ tham gia của nam giới không thay đổi nhiều.  Một trong số nguyên nhân gây nghèo là phụ thuộc vào lao động nam giới.  Phụ nữ bị cản trở gia nhập thị trường lao động vì chăm sóc con cái/thành viên lớn tuổi.  Cần tạo điều kiện cho phụ nữ:  Kết hợp giữa chăm sóc người phụ thuộc với công việc trả lương để tăng tỷ lệ gia nhập LLLĐ.  Tiếp cận công bằng về giáo dục và đào tạo để cải thiện triển vọng tìm việc. Tỷ lệ nữ giới tham gia lực lượng lao động ở châu Mỹ Latinh Source: Cecchini and Uthoff 2008 11
  2. 2/27/2014 Tầm quan trọng của suất sinh lợi trên lao động  Thành công trong giảm nghèo rất khác nhau giữa nhóm nước từ 1990 dù thu nhập từ làm công tăng trong những nhóm ngũ phân thấp nhất và tỷ lệ việc làm tăng.  Hai điều phải xảy ra đồng thời để việc làm cao hơn sẽ chuyển thành tỷ lệ nghèo thấp hơn.  Tăng thu nhập lao động đòi hỏi tăng năng suất thông qua đầu tư và đào tạo.  Một phần tăng năng suất lao động phải được chuyển cho người lao động (tiền lương). Brazil, Chile và thành thị Ecuador 12
  3. 2/27/2014 Argentina, Bolivia, Venezuela, Paraguay và Uruguay 13
  4. 2/27/2014 Nghèo động ở Việt Nam Poverty Status in 2006 Poor Non-Poor Total Poor 218 306 524 Poverty Status (11.9) (16.7) (28.6) in 2002 Non-Poor 67 1,238 1305 (3.7) (67.7) (71.4) Total 285 1238 1305 (15.6 ) (84.4) ( 100.0) Notes: Number of households with cell percentages in parentheses. Rural and urban areas combined, based on Vietnam Household Living Standards Surveys. Ma trận chuyển dịch nghèo ở Nepal và Việt Nam Poverty Status in 2003-04 Poor Non-Poor Total Poor 196 137 333 Poverty Status (20.4) (14.2) (34.6) Nepal In 1995-96 Non-Poor 121 508 629 (12.6) (52.8) (65.4) Total 317 645 962 (33.0) (67.0) (100.0) Poverty Status in 2006 Poor Non-Poor Total Poor 218 306 524 Poverty Status (11.9) (16.7) (28.6) Vietnam in 2002 Non-Poor 67 1,238 1305 (3.7) (67.7) (71.4) Total 285 1238 1305 (15.6 ) (84.4) ( 100.0) 14
  5. 2/27/2014 Nghèo kinh niên (Chronic Poverty)  Nghèo cùng cực kéo dài (năm, cả đời, nhiều thế hệ).  Nghèo nhiều mặt (kinh tế, vốn nhân lực, chính trị xã hội ) Amita Shah (2009) Thoát khỏi nghèo kinh niên •Các hộ gia đình thoát nghèo thường vào những giai đoạn đầu của cuộc đời (có thể rơi lại cảnh nghèo vào cuối đời). •Một thành viên gia đình có việc làm ăn lương hay một việc kinh doanh ngoài nông nghiệp thường giúp gia đình thoát nghèo. 15
  6. 2/27/2014 Thành phần nghèo kinh niên kéo dài •Không được học hành và không có tài sản. •Vùng địa lý bất lợi, phong tục tập quán. Rơi vào nghèo kinh niên + •Hai hay ba sự kiện tiêu cực xảy ra bất ngờ. •Thiếu học vấn. •Vùng Nam Á, thiếu anh em hay người thân là nam sẽ đẩy nữ giới vào cảnh nghèo. 16
  7. 2/27/2014 Giảm nghèo kinh niên: Nên làm gì?  Giảm nghèo kinh niên bao gồm giảm “trữ lượng” người bị bẫy trong nghèo bằng cách tăng “lưu lượng” người thoát nghèo và giảm “lưu lượng” người rơi trở lại nghèo.  Thúc đẩy thoát nghèo  Ngăn chặn rơi trở lại nghèo Bob Baulch - Kết luận  Tăng trưởng: tốt nhưng chưa đủ.  Nghèo tương đối: không thể tránh khỏi.  Nghèo tuyệt đối: có thể giảm, trong dài hạn, ngay cả ngăn chặn tình trạng nghèo kinh niên.  Giảm nghèo kinh niên yêu cầu tiếp cận chuyển dịch trong phát triển: tiếp cận việc làm, đầu tư giáo dục cơ bản, bảo hộ xã hội hữu hiệu. 17