Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành

Giá tài chính và kinh tế của hàng ngoại thương
Hàng xuất khẩu:
 Giá tài chính = Giá thế giới  Thuế XK
 Giá kinh tế = Giá thế giới
Hàng nhập khẩu:
 Giá tài chính = Giá thế giới + Thuế NK
 Giá kinh tế = Giá thế giới
Tỷ giá hối đoái tài chính (financial exchange rate – FER)
và tỷ giá hối đoái kinh tế (shadow exchange rate – SER)
Trong thẩm định dự án, các hạng mục ngân lưu (bao gồm hàng
phi ngoại thương và hàng có thể ngoại thương) có thể được tính
dựa trên nội tệ hay ngoại tệ. Điều này đòi hỏi phải sử dụng tỷ giá
hối đoái để chuyển đổi ngân lưu về cùng một loại tiền tệ.
Đối với thẩm định tài chính, tỷ giá hối đoái tài chính được sử
dụng.
 Nếu dự án phải mua hay bán ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái chính thức
(official exchange rate – OER) thì OER được sử dụng làm FER.
 Còn nếu dự án phải mua hay bán ngoại tệ trên thị trường tự do, thì tỷ giá
hối đoái thị trường (market exchange rate – MER) được sử dụng làm FER.
Đối với thẩm định kinh tế, tỷ giá sử dụng phải phản ánh chi phí cơ
hội của ngoại tệ do dự án tạo ra hay do dự án sử dụng. Đó chính
là tỷ giá hối đoái kinh tế (hay còn gọi là tỷ giá hối đoái mờ).
Chênh lệch giữa SER và FER phản ánh chênh lệch giữa mức giá
nội địa và mức giá biên giới, tức là phản ánh việc người mua hàng
ở trong nước sẵn lòng trả giá cao hay thấp hơn so với chi phí
ngoại hối trực tiếp của hàng hóa và dịch vụ.
pdf 22 trang hoanghoa 09/11/2022 5000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tham_dinh_dau_tu_cong_bai_9_phan_tich_loi_ich_va_c.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thẩm định đầu tư công - Bài 9: Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế hàng ngoại thương - Nguyễn Xuân Thành

  1. Ước lượng tỷ giá hối đoái kinh tế cho Việt Nam Hạng mục Ký hiệu và công thức 2007 2008 2009 2010 Kim ngạch nhập khẩu (tỷ VND) M 1.023.208 1.315.821 1.193.683 1.627.080 Kim ngạch thay đổi theo tỷ giá dM 892.703 1.137.266 1.086.932 1.510.470 Kim ngạch xuất khẩu (tỷ VND) X 791.661 1.021.911 974.354 1.231.961 Kim ngạch thay đổi theo tỷ giá dX 612.701 783.234 800.715 1.196.803 Thâm hụt thương mại dQ = dM – dX 280.002 354.028 286.217 313.666 Tỷ lệ thâm hụt thương mại bền vững F 36,41% 36,41% 54,98% 59,63% Thuế nhập khẩu TM 36.240 61.448 40.901 47.218 Thuế nhập khẩu tương đương hạn ngạch TR 73,45 153,15 287,81 756,89 Thuế suất thuế nhập khẩu hiệu dụng tM = (TM + TR)/dM 4,07% 5,42% 3,79% 3,18% Thuế xuất khẩu TX 2.880 3.762 5.124 10.025 Thuế suất thuế xuất khẩu hiệu dụng tx = TX/dX 0,47% 0,48% 0,64% 0,84% Nguồn: Lê Thế Sơn (2011), Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn MPP
  2. Ước lượng tỷ giá hối đoái kinh tế cho Việt Nam Hạng mục Ký hiệu và công thức 2007 2008 2009 2010 Độ co giãn của cung XK  0,83 0,83 0,83 0,83 Độ co giãn của cầu NK  – 1,85 –1,85 – 1,85 –1,85 Trọng số cung xuất khẩu wX = /[ – {*(dM/dX}] 0,24 0,24 0,25 0,26 Trọng số cầu nhập khẩu wM = –{*(dM/dX)}/[  – {*(dM/dX)}] 0,76 0,76 0,75 0,74 Tỷ giá hối đoái (VND/USD) Chính thức OER 16.302 16.302 17.065 19.187 Thị trường tự do MER 16.032 16.642 18.324 19.612 Cân bằng EER = MER*{1 + [(1 – F)*dQ]/( *dX – *dM)} 17.354 18.002 19.207 20.268 SER SER = EER*[wX*(1 – tX) + wM*(1 + tM)] 17.874 18.727 19.723 20.698 Hệ số tỷ giá kinh tế SERF = SER/OER 1,10 1,15 1,16 1,08 Hệ số chuyển đổi chuẩn SCF = OER/SER 0,91 0,87 0,87 0,93 Nguồn: Lê Thế Sơn (2011), Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn MPP
  3. Chọn đơn vị giá (numeraire): nội tệ và ngoại tệ Trong thẩm định, các hạng mục ngân lưu dự án có thể được tính theo giá nội tệ (domestic currency) hay giá ngoại tệ (foreign currency). Nếu nội tệ được chọn làm đơn vị tiền tệ, thì các hạng mục tính theo giá ngoại tệ được nhân với tỷ giá hối đoái để chuyển về giá nội tệ. Nếu ngoại tệ được chọn làm đơn vị tiền tệ, thì các hạng mục tính theo giá nội tệ được chia cho tỷ giá hối đoái để chuyển về giá ngoại tệ. Nội tệ Ngoại tệ Mức giá thị trường trong nước Mức giá biên giới
  4. Chọn đơn vị giá (numeraire): thị trường nội địa và biên giới Trong thẩm định kinh tế, các hạng mục ngân lưu dự án có thể được tính theo giá thị trường nội địa (domestic price) hay giá biên giới (border price) nơi hàng hóa và dịch vụ được xuất khẩu hay nhập khẩu. Nếu giá thị trường nội địa được chọn làm đơn vị, thì giá trị của tất cả các hàng có thể ngoại thương tính theo giá biên giới được nhân với hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế (SERF). Nếu giá biên giới được chọn làm đơn vị, thì giá trị của tất cả các hàng phi ngoại thương tính theo giá thị trường nội địa được nhân với hệ số chuyển đổi chuẩn (SCF). Nội tệ Ngoại tệ Mức giá thị trường trong nước Mức giá biên giới
  5. Ví dụ minh họa Thông số:  OER = 19.187 (VND/USD)  SER = 20.698 (VND/USD)  SERF = 1,079 và SCF = 0,927 Dự án sử dụng máy phát điện (hàng nhập khẩu) và dịch vụ tư vấn (phi ngoại thương).  Máy phát điện có giá CIF bằng 100 USD với thuế suất thuế nhập khẩu 20%.  Dịch vụ tư vấn có chi phí kinh tế bằng chi phí tài chính và bằng 2.000.000 VND. Giá biên giới của máy phát điện: 100 USD Giá thị trường nội địa (giá tài chính) máy phát điện theo USD:  100 × (1 + 20%) = 120 USD Giá thị trường nội địa (giá tài chính) máy phát điện theo VND:  120 × 19.187 = 2.302.440 VND Giá thị trường nội địa (giá tài chính và kinh tế) dịch vụ tư vấn:  2.000.000 VND
  6. Ví dụ minh họa Giá kinh tế của máy phát điện nhập khẩu: Nội tệ Ngoại tệ Giá TT trong nước 1.918.700 × 1,079 100 × 1,079 = 2.069.800 VND = 107,9 USD Giá biên giới 100 × 19.187 100 USD = 1.918.700 VND Giá kinh tế của dịch vụ tư vấn phi ngoại thương: Nội tệ Ngoại tệ Giá TT trong nước 2.000.000/19.187 2.000.000 VND = 104,2 USD Giá biên giới 2.000.000 × 0,927 104,2 × 0,927 = 1.853.996 VND = 96,6 USD
  7. Xác định giá kinh tế hàng có thể ngoại thương bao gồm cả chi phí vận chuyển và bốc xếp nội địa Bước 1: Tính giá tài chính tới cảng. Bước 2: Điều chỉnh các biến dạng của giá tài chính, nghĩa là loại trừ đi thuế và trợ cấp. Bước 3: Điều chỉnh các biến dạng của chi phí bốc xếp, vận chuyển và xác định tỷ trọng của giá trị hàng có thể ngoại thương trong các dịch vụ này. Bước 4: Xác định phí thưởng ngoại hối và điều chỉnh giá kinh tế một cách đầy đủ.
  8. Tình huống: Tính giá kinh tế và tài chính sản phẩm đầu ra và đầu vào của Dự án Thép An Nhơn Giá thép thành phẩm đầu ra  Giá thép (fob) năm 2005: 405 USD/tấn  Tỷ lệ chi phí vận tải, bảo hiểm/giá thép fob: 10%  Giá thép (cif): 405*(1 + 10%) = 446 USD/tấn  Tỷ giá hối đoái 2005: 16.322 VND/USD  Giá thép (cif): 446 * 16.322 = 7,271 triệu VND/tấn Giá thép nguyên liệu đầu vào:  Giá thép (fob) năm 2005: 350 USD/tấn  Tỷ lệ chi phí vận tải, bảo hiểm/giá thép fob: 10%  Giá thép (cif): 350*(1 + 10%) = 385 USD/tấn  Tỷ giá hối đoái 2005: 16.322 VND/USD  Giá thép (cif): 385 * 16.322 = 6,284 triệu VND/tấn
  9. Tình huống: Tính giá kinh tế và tài chính sản phẩm đầu ra thép xây dựng của Dự án Thép An Nhơn (SX thay thế NK) Đv: Triệu VND/tấn, 2005 FV CFunadj EVunadj % T FEP (5%) EVadj (1) (2) (3) = (1)*(2) (4) (5) = (1)*(4)*FEP (6) = (3) + (5) PCIF 7.271 1.00 7.271 100% 0.364 7.635 + Thuế NK (15%) 1.091 0.00 0.000 0.000 + Chi phí bốc xếp tại cảng 0.105 0.95 0.100 40% 0.002 0.102 Giá tại cảng 8.467 7.737 + Chi phí vận chuyển cảng tới thị trường 0.221 0.90 0.198 20% 0.002 0.201 Giá tại thị trường 8.688 7.937 Chi phí vận chuyển dự án tới thị trường 0.137 0.90 0.123 20% 0.001 0.124 Giá tại dự án 8.551 7.813 Hệ số chuyển đổi: CF = EV/FV = 7,813/8,551 = 0,914
  10. Tình huống : Tính giá kinh tế và tài chính nguyên liệu đầu vào phôi thép của Dự án Thép An Nhơn (Sử dụng hàng NK) Đv: Triệu VND/tấn, 2005 FV CFunadj EVunadj % T FEP (5%) EVadj (1) (2) (3) = (1)*(2) (4) (5) = (1)*(4)*FEP (6) = (3) + (5) PCIF 6.284 1.00 6.284 100% 0.314 6.598 + Thuế NK (5%) 0.314 0.00 0.000 0.000 + Chi phí bốc xếp tại cảng 0.105 0.95 0.100 40% 0.002 0.102 Giá tại cảng 6.703 6.700 + Chi phí vận chuyển cảng tới dự án 0.116 0.90 0.104 20% 0.001 0.105 Giá tại dự án 6.819 6.805 Hệ số chuyển đổi: CF = EV/FV = 6,805/6,819 = 0,9998
  11. Tình huống: Tính giá kinh tế và tài chính sản phẩm đầu ra Alumina của Dự án Bauxite Nhân Cơ (SX cho XK) Đv: Triệu VND/tấn, 2011 FV CFunadj EVunadj % T FEP (5%) EVadj (1) (2) (3) = (1)*(2) (4) (5) = (1)*(4)*FEP (6) = (3) + (5) FOB P (350 USD/tấn, ER - 21000 VND/USD) 7.350 1.00 7.350 100% 0.368 7.718 - Thuế XK (20%) 1.205 0.00 0.000 0.000 - Chi phí bốc xếp tại cảng 0.120 0.95 0.114 40% 0.002 0.116 Giá tại cảng (Gò Dầu) 6.025 7.601 Chi phí vận chuyển DA tới cảng (320km) 0.600 0.90 0.540 20% 0.006 0.546 Giá tại dự án 5.425 7.055 Hệ số chuyển đổi: CF = EV/FV = 7,055/5,425 = 1,30
  12. Tình huống: Tính giá kinh tế và tài chính sản phẩm đầu vào Alumina của Dự án Nhôm Nhân Cơ (sử dụng hàng XK) Đv: Triệu VND/tấn, 2011 FV CFunadj EVunadj % T FEP (5%) EVadj (1) (2) (3) = (1)*(2) (4) (5) = (1)*(4)*FEP (6) = (3) + (5) FOB P (350 USD/tấn, ER - 21000 VND/USD) 7.350 1.00 7.350 100% 0.368 7.718 - Thuế XK (20%) 1.205 0.00 0.000 0.000 - Chi phí bốc xếp tại cảng 0.120 0.95 0.114 40% 0.002 0.116 Giá tại cảng (Gò Dầu) 6.025 7.601 Chi phí vận chuyển DA tới cảng (320km) 0.600 0.90 0.540 20% 0.006 0.546 Giá tại dự án Bauxite 5.425 7.055 + Chi phí vận chuyển DA bauxite tới DA nhôm 0.200 0.25 0.050 0.000 0.000 0.050 Giá tại dự án nhôm 5.625 7.105 Hệ số chuyển đổi: CF = EV/FV = 7,105/5,625 = 1,263