Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Quản lý phạm vi

Nội dung
1. Quản lý phạm vi (Scope) là gì?
2. Khởi động dự án (Initiating project).
3. Lập kế hoạch phạm vi (Planning) và Xác định phạm
vi (Definition).
4. Kiểm tra phạm vi (Verification) và Kiểm soát phạm vi
(Controling). 
Quản lý phạm vi là gì?
 Phạm vi (Scope) là một danh sách tất cả những gì
dự án phải làm (và cũng có thể là một danh sách tất
cả những điều mà dự án không phải làm). Dự án
phải có một phạm vi được viết ra rõ ràng, nếu không
dự án sẽ không bao giờ kết thúc.
 Các Thành quả chuyển giao (Deliverable) là
những thành quả của dự án mà sẽ chuyển giao: như
là phần cứng, phần mềm (mua hoặc đặt làm), bảo
hành, tài liệu đào tạo và chuyển giao…
 Nhóm dự án và các người liên quan (Stakeholders)
phải cùng hiểu những sản phẩm nào được tạo ra
như là kết quả của dự án và chúng được tạo ra như
thế nào. 
pdf 33 trang hoanghoa 10/11/2022 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Quản lý phạm vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_du_an_chuong_2_quan_ly_pham_vi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Quản lý phạm vi

  1. Tính điểm có trọng số QLDA 11
  2. Phân tích tài chính  Phân tích NPV (Net present value): Giá trị hiện tại tinh, tính lời lỗ qui đổi theo thời điểm hiện tại  ROI (Return on investment) = (total discounted benefits - total discounted costs) / discounted costs: Kết quả thu được nhờ đầu tư.  Thời gian hoàn vốn (Payback period). QLDA 12
  3. Thu thập yêu cầu  Đối với một số dự án CNTT, thật hữu ích khi phân chia các việc phát triển yêu cầu thành các mục: khám phá, phân tích, đặc tả, và thẩm tra.  Cẩn sử dụng một phương pháp lặp để xác định yêu cầu kể từ khi chúng còn không rõ ràng trong giai đoạn đầu dự án QLDA 13
  4. Phương pháp thu thập yêu cầu  Phỏng vấn  Nhóm quan tâm và hội thảo  Sử dụng nhóm sáng tạo và kỹ thuật ra quyết định  Questionnaires and surveys  Quan sát  Tạo bản mẫu  Đánh giá theo chuẩn (Benchmarking) QLDA 14
  5. Tuyên bố dự án (Project Charter)  Sau khi quyết định chọn dự án phải đưa ra Tuyên bố dự án.  Tuyên bố dự án công nhận dự án và cung cấp những chỉ thị về việc quản lý dự án và những mục tiêu của dự án  Những người liên quan sẽ ký vào Tuyên bố để xác nhận việc đồng ý với sự cần thiết và mục đích của dự án. QLDA 15
  6. Tuyên bố dự án QLDA 16
  7. 3. Lập kế hoạch và Xác định phạm vi  Là quá trình xây dựng các tài liệu nhằm cung cấp nền tảng về phạm vi của dự án. Tuyên bố về phạm vi (scope statement) gồm: . Bảo vệ cho dự án (project justification) . Mô tả ngắn về sản phẩm của dự án . Tổng kết về tất cả các sản phẩm chuyển giao của dự án . Tuyên bố về những gì xác định thành công của dự án QLDA 17
  8. Phát biểu phạm vi QLDA 18
  9. Xác định phạm vi  Sau khi hoàn tất kế hoạch về phạm vi, bước tiếp theo là xác định chi tiết công việc bằng cách chia thành các công việc nhỏ hơn có thể quản lý được  Xác định đúng phạm vi: . Giúp cải tiến sự chính xác về thời gian, chi phí, và tài nguyên . Xác định nền tảng để đo hiệu suất vận hành và điều khiển dự án . Giúp truyền đạt rõ ràng các trách nhiệm của mỗi công việc. QLDA 19
  10. Phân rã công việc  Cần phân rã công việc thành những mẩu có thể quản lý  Xác định phạm vi tốt . Xác định tốt thời gian, chi phí và tài nguyên . Xác định nền tảng cho việc đo lường và quản lý dự án . Hỗ trợ truyền thông rõ ràng trách nhiệm công việc QLDA 20
  11. WBS (Work Breakdown Structure)  Một WBS là cây phân cấp của các nhóm công việc chính mà được bao gồm trong dự án, nó xác định toàn bộ phạm vi của dự án.  Là tài liệu cơ bản trong quản lý dự án, là nền tảng cho việc lập kế hoạch và quản lý lịch biểu, chi phí và biến đổi dự án. QLDA 21
  12. Loại WBS  Process WBS . Activity-oriented . Ex: Requirements, Analysis, Design, Testing . Typically used by PM  Product WBS . Entity-oriented . Ex: Financial engine, Interface system, DB . Typically used by engineering manager  Hybrid WBS: both above QLDA 22
  13. WBS QLDA 23
  14. Ví dụ QLDA 24
  15. MS project QLDA 25
  16. Phát triển WBS  Hướng analogy  Hướng top-down  Hướng bottom-up  Hướng Mind-mapping QLDA 26
  17. Bản đồ tư duy (Mind-mapping) QLDA 27
  18. Các nguyên lý cơ bản tạo WBS 1. Một đơn vị công việc chỉ xuất hiện một nơi trong WBS. 2. Nội dung công việc trong một mục WBS bằng tổng các công việc dưới nó. 3. Một mục WBS là nhiệm vụ đơn 4. WBS phải nhất quán với cách thực hiện công việc; trước hết nó phải phục vụ nhóm dự án và các mục đích khác nếu thực tế cho phép. 5. Các thành viên nhóm dự án phải tham gia phát triển WBS để bảo đảm tính nhất quán. 6. Mỗi mục WBS phải có tài liệu đi kèm để bảo đảm hiểu được chính xác phạm vi công việc. 7. WBS phải là công cụ linh hoạt để đáp ứng những thay đổi không tránh được, điều khiển nội dung công việc theo đúng tuyên bố về phạm vi. QLDA 28
  19. 4. Kiểm tra & kiểm soát  Rất khó tạo được tuyên bố phạm vi tốt và WBS tốt cho một dự án  Kiểm tra phạm vi dự án và giảm thiểu thay đổi phạm vi là điều khó hơn  Nhiều dự án CNTT chịu phải tình trạng “phạm vi phình ra” (scope creep) và kiểm tra phạm vi tồi. QLDA 29
  20. Các dự án gặp khó khăn  FoxMeyer Drug vỡ nợ do phạm vi phình ra (robotic warehouse)  21st Century Insurance Group tốn nhiều thời gain và tiền bạc cho dự án mà có thể dùng thành phần COTS (Commerce off-the-shelf) QLDA 30
  21. QLDA 31
  22. Câu hỏi QLDA 32