Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cho phân tích chính sách - Bài 1: Giới thiệu khái quát về phân tích chính sách - Vũ Thành Tự Anh

Nội dung trình bày
 Khái niệm về chính sách công
 Khái niệm về phân tích & nghiên cứu chính
sách công
 Quy trình [logic] phân tích chính sách công
 Một thoáng nhìn vào phương pháp phân tích
& nghiên cứu chính sách công
Chính sách công là gì?
 Chính sách công là hành động hay không hành
động của nhà nước đối với các vấn đề của quốc gia
hay vùng lãnh thổ
 Vấn đề chính sách là một giá trị chưa được thực
hiện hay một cơ hội cải thiện, có thể đạt được
thông qua hành động của nhà nước
 Vấn đề chính sách công xuất hiện khi xã hội
không chấp nhận hiện trạng bất cập của một chính
sách nào đó, và do vậy cần sự can thiệp hay từ bỏ
can thiệp của nhà nước.
 Thực trạng bất cập?
 Cơ sở cho sự can thiệp của nhà nước?
 Khả năng thành công nếu can thiệp?
pdf 33 trang hoanghoa 10/11/2022 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cho phân tích chính sách - Bài 1: Giới thiệu khái quát về phân tích chính sách - Vũ Thành Tự Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_cho_phan_tich_chinh_sach_ba.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cho phân tích chính sách - Bài 1: Giới thiệu khái quát về phân tích chính sách - Vũ Thành Tự Anh

  1. 1. Định nghĩa vấn đề và bối cảnh Câu hỏi Ví dụ minh họa  Vấn đề chính sách là gì?  Tình hình tai nạn và tử vong  Vấn đề này xuất hiện ở đâu? trên xa lộ rất nghiêm trọng  Ai (cái gì) sẽ bị tác động?  Tai nạn làm người lái xe, người qua đường thiệt mạng,  Tác động xảy ra thế nào? làm tăng chi phí y tế, giảm  Đâu là nguyên nhân chính? uy tín của chính quyền  Hậu quả của vấn đề là gì?  Tai nạn do lái xe quá tốc độ cho phép  Ngay cả với giới hạn tốc độ 55 mph, hàng năm vẫn có khoảng 45.000 ca tử vong 11
  2. Quan hệ tương quan hay nhân quả? 30 25 20 15 10 5 Số vụ tham nhũng bị phát hiện phát bị nhũng tham vụ Số 0 0 5 10 15 20 Chỉ số nỗ lực chống tham nhũng 12
  3. Nhắc lại ba loại sai lầm Điều kiện thực tế Nhiễm cúm Không nhiễm Khẳng định Khẳng định sai Nhiễm cúm đúng Sai lầm loại I Kết quả xét nghiệm Phủ định sai Không nhiễm Phủ định đúng Sai lầm loại II 13
  4. 2. Xác định mục tiêu của chính sách Câu hỏi Ví dụ: Giới hạn tốc độ  Các mục tiêu [kinh tế,  Giảm số vụ tử vong chính trị, văn hóa, xã trên xa lộ hội] của chính sách?  Các chỉ tiêu cụ thể: số  Các mục tiêu được cụ vụ tử vong giảm bớt, thể hóa như thế nào? chi phí y tế tiết kiệm được, nhiên liệu tiết kiệm được v.v. 14
  5. 3. Xây dựng các lựa chọn chính sách Câu hỏi Ví dụ minh họa  Các lựa chọn chính  Bỏ giới hạn tốc độ sách khả dĩ là gì?  Giữ nguyên giới hạn tốc độ  Đưa ra giới hạn tốc độ mới là 65 mph 15
  6. 4. Hình thành các chỉ tiêu đánh giá Câu hỏi Ví dụ minh họa  Những chỉ tiêu đánh giá  Phân tích chi phí – lợi ích: thích hợp nhất cho vấn đề  Lợi ích: Giảm số vụ tử vong, đang gặp phải và cho các tiết kiệm được nhiên liệu lựa chọn chính sách là gì?  Chi phí: Tăng thời gian đi lại  Đo lường chi phí thế nào?  Đo lường hiệu quả ra sao?  Tính khả thi về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?  Tính công bằng? v.v. 16
  7. 5. Đánh giá các lựa chọn chính sách  Lựa chọn nào tốt hơn?  Những phân tích cần thiết để tìm ra chính sách tốt hơn?  Số liệu thống kê có đủ để phân tích không? Cần bổ sung? Các giải pháp chính sách Kết quả của Chính sách 65 mph 55 mph Số vụ tử vong hàng năm 54,1 45,2 Khối lượng xăng tiêu thụ/năm (tỷ ga-lông) 46,8 43,3 Số giờ lái xe hàng năm (tỷ) 20,2 21,9 Số dặm xe cộ di chuyển hàng năm (tỷ) 1.313 1.281 17
  8. 5. Đánh giá các lựa chọn chính sách Các giải pháp Mục tiêu 65 55 Chênh Giá trị (+)/(−) mph mph lệch ($) Số vụ tử vong (nghìn) 54,1 45,2 8,9 240.000 +2,13 Số ga-lông xăng (tỷ) 46,8 43,3 3,5 0.53 + 1,86 Số giờ lái xe (tỷ) 20,2 21,9 −1,7 5,05 − 8,59 Lợi ích (tỷ $) + 3,99 Chi phí (tỷ $) − 8,59 Lợi ích ròng của giữ −4,60 tốc độ 55 mph (tỷ $) 18
  9. 6. Kết luận và kiến nghị Câu hỏi Ví dụ minh họa  Với những điều kiện hiện  Giữ nguyên giới hạn tốc độ tại thì chính sách nào là 55 mph vì không thể tính lợi thích hợp nhất? ích – chi phí với mạng sống  Những nhân tố quan trọng con người. Nhưng: khác cần xem xét là gì?  Giá sinh mạng là bao nhiêu?  Tình trạng thất nghiệp, suy thoái (1974) dẫn tới stress và giảm số dặm lái xe  Giá xăng sẽ như thế nào?  Chi phí cơ hội của giới hạn tốc độ?  Điều kiện thời tiết, CSHT 19
  10. Quy trình phân tích chính sách 1. Định nghĩa vấn đề và phân tích bối cảnh 2. Xác định mục tiêu của chính sách 3. Xây dựng các lựa chọn chính sách 4. Hình thành các chỉ tiêu đánh giá 5. Đánh giá các lựa chọn chính sách 6. Kết luận và kiến nghị Tình huống 2: Xây dựng đường sắt cao tốc Bắc - Nam 20
  11. 1. Định nghĩa vấn đề và bối cảnh Câu hỏi Ví dụ minh họa  Vấn đề chính sách là gì?  Cơ sở hạ tầng giao thông là  Vấn đề này xuất hiện ở đâu? một nút thắt tăng trưởng nghiêm trọng  Ai (cái gì) sẽ bị tác động?  Tai nạn đường bộ nghiêm  Tác động xảy ra thế nào? trọng, làm người lái xe, người  Đâu là nguyên nhân chính? qua đường thiệt mạng, làm  Hậu quả của vấn đề là gì? tăng chi phí y tế, giảm uy tín của chính quyền  Trục đường sắt Bắc – Nam sử dụng công nghệ cũ, tốc độ thấp, cản trở sự phát triển và nối kết giữa các vùng miền. 21
  12. 2. Xác định mục tiêu của chính sách Câu hỏi Ví dụ: Đường sắt cao tốc  Các mục tiêu [kinh tế,  “Phát triển nhanh, đi thẳng vào chính trị, văn hóa, xã hội] hiện đại, bền vững; phát huy lợi của chính sách? thế, phục vụ hiệu quả cao nhất  Các mục tiêu được cụ thể cho sự phát triển đất nước” hóa như thế nào?  “Đến năm 2020: Xây dựng ĐS Việt Nam chính quy, hiện đại, phát triển bền vững, an toàn và bảo vệ môi trường. Hoàn thành và đưa vào khai thác một số đoạn đường sắt cao tốc (ĐSCT) trên trục Bắc – Nam” 22
  13. 3. Xây dựng các lựa chọn chính sách  Các lựa chọn chính sách khả dĩ là gì?  PA 1: Mở rộng nền để chuyển từ đường đơn, khổ 1m thành 3 ray, khổ 1,4m; và làm thêm đường mới khổ 1,4m  PA 2: Nâng cấp thành đường đôi, khổ 1,4m, tốc độ 200 km/h (HN – HCM 10 giờ) để vừa chở hàng vừa chở khách.  PA 3: Nâng cấp để đáp ứng nhu cầu trước mắt, đồng thời xây mới tuyến đường đôi, khổ 1,4m để vừa chở khách và hàng, tốc độ 200 km/h.  PA 4: Nâng cấp để vận chuyển hàng hoá và hành khách địa phương; đồng thời xây dựng mới tuyến đường sắt với tốc độ 300 km/h chuyên chở hành khách. 23
  14. 4. Hình thành các chỉ tiêu đánh giá  Những chỉ tiêu đánh giá thích hợp nhất cho vấn đề và các lựa chọn chính sách là gì?  Đo lường chi phí thế nào?  Đo lường hiệu quả ra sao?  Tính khả thi về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?  Tính công bằng? v.v.  Lợi ích: tiết kiệm thời gian, chi phí khai thác các phương tiện khác, giảm tai nạn giao thông, và giảm lượng phát thải khí CO2.  Chi phí: chi phí cơ hội của vốn - là suất sinh lợi Bài giảngcao 1nhất khi đầu tư cho các hoạt động khác 24
  15. 5. Đánh giá các lựa chọn chính sách  Lựa chọn nào tốt hơn?  Những phân tích cần thiết để tìm ra chính sách tốt hơn?  Số liệu thống kê có đủ để phân tích không? Cần bổ sung gì?  PA1 không khả thi, hiệu quả thấp vì đường 1m và đường 1,4m có nhiều tính chất kỹ thuật rất khác nhau; không đáp ứng được nhu cầu vận tải  PA2 có nhược điểm là khi thi công sẽ đình trệ toàn bộ tuyến đường sắt khổ 1m hiện tại, không kinh tế và gây ùn tắc giao thông vận tải trục Bắc – Nam.  PA3 có nhược điểm là việc nâng cấp tuyến đường sắt hiện tại sẽ thỏa mãn nhu cầu vận tải khách địa phương và vận tải hàng hóa; tuy nhiên, việc xây mới tuyến đường 1,4m không đạt được mục tiêu vận tải khách với tốc độ cao. 25
  16. 5. Đánh giá các lựa chọn chính sách Tỷ lệ nội hoàn kinh tế - Phương án cơ sở Tỷ lệ lợi ích trên chi phí Chính sách giá vé EIRR (%) (B/C) Chính sách giá vé 1 8,9% 0,76 Chính sách giá vé 2 10,6% 0,87 Chính sách giá vé 3 9,5% 0,79 Nguồn: Bảng 10.5-5 trong Báo cáo Đầu tư Xây dựng Công trình (VJC) 26
  17. 5. Đánh giá các lựa chọn chính sách Tỷ lệ nội hoàn kinh tế - Phương án cơ sở  Để củng cố tính khả thi về mặt kinh tế của ĐSCT, Báo cáo đã thay đổi một số giả định, cụ thể là  (i) chi phí khai thác và duy tu bảo dưỡng thấp hơn;  (ii) tỷ lệ đô thị hóa cao hơn ở các tỉnh dọc tuyến ĐSCT;  (iii) giá nhiên liệu (đường bộ và hàng không) cao hơn Tỷ lệ lợi ích trên Chính sách giá vé EIRR (%) chi phí (B/C) Chính sách giá vé 1 14,6% 1,19 Chính sách giá vé 2 16,0% 1,36 Chính sách giá vé 3 14,3% 1,18 27 Nguồn: Bảng 10.5-6 trong Báo cáo Đầu tư Xây dựng Công trình (VJC)
  18. Tốc độ tăng GDP và hk-km của một số nước (1970-2008) 1970 – 1990 1990 – 2008 Quốc gia Tăng GDP Tăng hk-km Tăng GDP Tăng hk-km Pháp 3,0% 2,2% 1,8% 1,4% Đức 2,6% 0,6% 1,7% 3,2% Ý 3,1% 1,6% 1,3% 0,5% Nhật 4,2% 1,5% 1,3% 0,2% Hàn Quốc* 8,0% - 5,3% 1,6% Anh 2,3% 0,4% 2,4% 2,1% Tây Ban Nha 3,3% 0,6% 2,9% 1,8% 28 Nguồn: WDI và International Transport Forum
  19. Một số dự báo khác của Báo cáo  Tốc độ tăng hk-km trung bình trong giai đoạn 2008 – 2030 của Việt Nam sẽ là 9 – 10% • Ở Việt Nam, trong giai đoạn 1995 – 2008, tốc độ tăng hk- km trung bình là 6,0%.  Vào năm 2008, những người đi xe bus, đường sắt, hay đường thủy trên tuyến Bắc – Nam có thu nhập trung bình là 200 đô-la/tháng • Thu nhập trung bình đầu người 2008 khoảng 1.000$  Giảm tai nạn giao thông đường bộ hàng năm 20% • Kinh nghiệm thế giới: Không nhất thiết giảm tai nạn • Kinh nghiệm Việt Nam: phân nửa tai nạn nội đô, nội tỉnh 29
  20. 6. Kết luận và kiến nghị  Với những điều kiện hiện tại thì chính sách nào là thích hợp nhất?  Những nhân tố quan trọng khác cần xem xét? Gợi ý chính sách? 30
  21. Phân biệt phân tích chính sách với một số hoạt động liên quan Xây dựng Phân tích CHÍNH SÁCH Đánh giá Nghiên cứu 31
  22. Quy trình nghiên cứu chính sách 1. Xác định “tình huống chính sách” – “có vấn đề” 2. Cấu trúc vấn đề chính sách  Xác định phạm vi chính sách  Định nghĩa vấn đề chính sách  Xác định câu hỏi chính sách 3. Định hình phương pháp nghiên cứu  Phương pháp định tính/định lượng/hỗn hợp  Xây dựng khung phân tích 4. Triển khai các bước theo khung phân tích  Hình thành các giả thuyết  Kiểm định các giả thuyết 5. Kết luận [và kiến nghị chính sách] 32
  23. Bài giảng 1 33