Bài giảng Phát triển vùng và địa phương - Phân tích năng lực cạnh tranh địa phương - Nguyễn Xuân Thành

Yếu tố tự nhiên sẵn có: Vị trí địa lý
• Vị trí thuận lợi hay bất lợi cho
các hoạt động sản xuất
• Vị trí thuận lợi hay bất lợi cho
hoạt động thương mại
• Tính kết nối với các vùng kế
cận, các trung tâm kinh tế
quốc gia và khu vực
• Môi trường, khí hậu
• TP.HCM
– Lịch sử: Hòn ngọc Viễn đông
– Trong vùng Đông Nam bộ
– Cửa ngõ quốc tế của Việt Nam
– Chịu ảnh hưởng bởi tình trạng
thủy triều và biến đổi khí hậu. 
Yếu tố tự nhiên sẵn có: Tài nguyên thiên nhiên
• Tài nguyên đất
• Tài nguyên rừng
• Tài nguyên nước
• Tài nguyên khoáng sản
• TP.HCM:
– Đất: đất nông nghiệp hạn chế về diện tích và chất. (Củ Chi được TP.HCM xác
định làm nơi phát triển nông nghiệp công nghệ cao).
– Rừng: Rừng ngập mặn ở Cần Giờ, có tiềm năng du lịch.
– Biển: Bãi biển Cần Giờ với tiềm năng du lịch hạn chế.
– Khoáng sản: không có. 
pdf 17 trang hoanghoa 09/11/2022 6900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phát triển vùng và địa phương - Phân tích năng lực cạnh tranh địa phương - Nguyễn Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phat_trien_vung_va_dia_phuong_phan_tich_nang_luc_c.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phát triển vùng và địa phương - Phân tích năng lực cạnh tranh địa phương - Nguyễn Xuân Thành

  1. Năng lực cạnh tranh vĩ mô: Bộ máy chính trị và QLNN • Điểm chung và điểm khác biệt của địa phương về hệ thống bộ máy chính trị và QLNN. • Mức độ phân cấp, các thể chế đặc thù • Vai trò của những người lãnh đạo bộ máy • Đánh giá năng lực (PCI, PAPI) • TP.HCM: – Bộ máy chính trị và QLNN: gần như đồng nhất với các địa phương khác – Một số cơ chế đặc thù về huy động vốn từ khu vực tư nhân và đầu tư công – Đề xuất chính quyền đô thị: không được trung ương chấp thuận – Năng lực cạnh tranh của bộ máy QLNN (PCI) đứng sau so với nhiều địa phương khác.
  2. Năng lực cạnh tranh vĩ mô: Chính sách ngân sách và đầu tư công • Thu ngân sách: mức huy động ngân sách, cơ cấu nguồn thu, phân chia trung ương – địa phương. • Đầu tư công: mức độ, cơ cấu và hiệu quả • TP.HCM – Tỷ lệ điều tiết ngân sách cho TP.HCM đối với các nguồn thu có phân chia giữa trung ương và địa phương: 24% năm 2002, 33% năm 2003, 29% giai đoạn 2004-2006, 26% giai đoạn 2007-2010 và 23% 2011-2014. – Thu từ bán quyền sử dụng đất, nhưng không có cơ chế thu bền vững từ đất (như thuế BĐS) – Gia tăng vay nợ và phát hành trái phiếu CQĐP để đầu tư CSHT – Chi ngân sách cho đầu tư có mức thấp so với các địa phương khác – Hiệu quả đầu tư được cải thiện trong những năm gần đây.
  3. Đầu tư TP.HCM tăng chậm Tổng đầu tư xã hội trên địa bàn TP.HCM Giai đoạn 2009 2010 2011 2012 2013 Tổng đầu tư (giá hiện hành, 1000 tỷ) 143,61 170,98 202,94 216,95 227,03 Tăng trưởng theo giá thực tế 18,59 18,44 19,31 6,90 4,65 Tỷ lệ lạm phát 7,71 9,58 15,86 4,07 5,20 Tăng trưởng sau khi loại bỏ lạm phát (*) 10,88 8,86 3,45 2,83 -1,45 Ghi chú: (*) Sử dụng chỉ số giá trị đầu tư để khử lạm phát là tốt hơn so với chỉ số giá tiêu dùng. Tuy nhiên, Cục Thống kê TP.HCM không công bố chỉ báo này. Thay đổi chỉ số giảm phát giá trị đầu tư cả nước theo nguồn của Tổng cục Thống kê cũng không khác nhiều so với tỷ lệ lạm phát TP.HCM (năm 2011 là 15,55% và 2012 là 3,39%). Nguồn: Niên giám Thống kê TP.HCM năm 2012 và Báo cáo tình hình KT-XH TP.HCM năm 2013. Chi đầu tư từ NSNN trong tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn TP.HCM 2011 2012 2013 Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn (tỷ đồng) 202.940 216.945 227.033 Tổng chi NS đầu tư trên địa bàn (tỷ đồng) 23.845 19.500 20.414 Tỷ trọng chi đầu tư từ NSNN/Tổng đầu tư địa bàn (%) 11,75% 8,98% 8,99% Nguồn: Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính TP.HCM.
  4. So sánh tổng đầu tư xã hội/GDP giữa các địa phương Bình quân giai đoạn 2009-2013 80% 71.7% 70.4% 70% 59.1% 60% 50% 38.4% 40% 36.7% Tổng đầu tư/GDP 34.4% Đầu tư nhà nước/GDP 30% 21.0% 20% 9.1% 9.2% 9.8% 10% 0% TP.HCM Bình Dương Đồng Nai Hà Nội Đà Nẵng Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh/thành phố.
  5. TP.HCM: Hiệu quả đầu tư được cải thiện • Các công trình CSHT của TP.HCM sau khi được đầu tư đều có mức độ sử dụng cao. • Tiến độ triển khai các dự án đầu tư, đặc biệt là đầu tư theo hình thức BOT đã được cải thiện. Dự án TMĐT Khởi Dự kiến Hoàn Tác động (tỷ VNĐ) công hoàn thành thành thực tế Xây dựng cầu Phú Long 898 T11/2008 T12/2010 T2/2012 Kết nối TP.HCM và Bình Dương hoặc TPHCM, (TP: 688) rút ngắn 10 km so với việc sử dụng Quốc lộ 1. Xây dựng cầu Rạch Tra 546 T1/2010 T12/2011 T3/2013 Kết nối Hóc Môn-Củ Chi, thay thế cầu cũ (chỉ đáp ứng xe 1,5 tấn). Xây dựng mới cầu Rạch Chiếc - Nhánh cầu 1.010 T2/2011 T12/2012 T7/2012 Nâng cao năng lực GT trên xa lộ Hà Nội, trục giữa giao thông đối ngoại ở cửa ngõ đông bắc TP.HCM nối liền Q2 và Q9. Nâng cấp mặt đường bờ Bắc và Nam Nhiêu 408 T12/2011 T1/2013 T9/2012 Nâng cao năng lực GT và cải thiện cảnh quan Lộc-Thị Nghè (cầu Lê V. Sĩ- Ng. Hữu Cảnh) đô thị dọc hai bờ kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè. Xây dựng cầu Sài Gòn 2 1.500 T4/2012 T1/2014 T10/2013 Nâng cao năng lực GT, giảm ùn tắc cho cửa ngõ phía Đông TP.HCM. Xây dựng cầu vượt bằng thép ngã tư Thủ 277 T7/2012 T3/2013 T1/2013 Giảm giao cắt, tăng khả năng lưu thông, khắc Đức phục ùn tắc tại ngã tư Thủ Đức. Xây dựng cầu vượt bằng thép ở ngã tư 183 T10/2012 T3/2013 T1/2013 Giảm giao cắt, tăng khả năng lưu thông, khắc Hàng Xanh phục ùn tắc tại vòng xoay Hàng Xanh. Xây dựng cầu vượt bằng thép tại vòng xoay 122 T1/2013 T6/2013 T4/2013 Giảm giao cắt, tăng khả năng lưu thông, khắc Lăng Cha Cả phục ùn tắc tại vòng xoay Lăng Cha Cả. Xây dựng cầu vượt tại bằng thép nút giao 319 T4/2013 T9/2013 T8/2013 Giảm giao cắt, tăng khả năng lưu thông, khắc ngã 6 Nguyễn Tri Phương phục ùn tắc trên trục đường 3/2. Xây dựng cầu vượt bằng thép tại nút giao 247 T4/2013 T9/2013 T8/2013 Giảm giao cắt, tăng khả năng lưu thông, khắc Cộng Hòa - Hoàng Hoa Thám phục ùn tắc trên trục đường Cộng Hòa Xây dựng cầu vượt bằng thép tại vòng xoay 456 T4/2013 T9/2013 T10/2013 Giải tỏa ách tắc giao thông tại khu vực Cây Gõ - Cây Gõ Phú Lâm. Đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi – Vành đai 340 (tr. T6/2008 T12/2012 T9/2013 Thông xe nút giao Nguyễn Thái Sơn đến nút ngoài USD) giao Bình Triệu.
  6. Năng lực cạnh tranh vi mô: Chất lượng môi trường kinh doanh • Mô hình kim cương Các điều kiện của vùng/địa phương chi phối cách thức mà doanh nghiệp Bối cảnh được thành lập, tổ chức và quản lý, cho chiến Bản chất của nhu cầu cũng như bản chất của cạnh tranh lược và thị trường nội địa của nội địa. cạnh tranh vùng/địa phương cho các sản phẩm và dịch vụ trong nền kinh tế. Các điều Các điều kiện kiện nhân cầu tố đầu vào Vị thế của vùng/địa phương đối với các nhân tố sản xuất như lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, vốn và cơ Các ngành Sự hiện diện hay vắng mặt trong sở hạ tầng cần thiết để cạnh tranh hỗ trợ và vùng/địa phương của các ngành/tổ trong một ngành nhất định. liên quan chức cung ứng, hỗ trợ và có liên quan khác.
  7. Mô hình kim cương cho TP.HCM Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh * Độ mở về thương mại và đầu tư nước ngoài rất cao so với quy mô nền kinh tế và so với địa phương khác; * Chính sách và thực thi chính sách cạnh tranh kém, môi trường cạnh tranh chưa hoàn toàn bình đẳng, bảo hộ quyền cạnh tranh kém; * Vẫn ưu ái cho DNNN và ưu đãi DN FDI, DN tư nhân Các điều kiện trong nước rất khó tìm được chỗ đứng cạnh tranh trên thị Các điều kiện nhân tố đầu vào trường do thiếu các chính sách hỗ trợ; * Cạnh tranh chủ yếu tập trung vào giá, trong khi chất cầu lượng không được chú trọng, thậm chí bị bỏ qua; * Còn lẫn lộn giữa quản lý hành chính với điều hành chính * Cơ sở hạ tầng tương đối phát triển, đồng bộ và đầy đủ sách kinh tế và thực thi chính sách cạnh tranh; các loại hình cơ sở hạ tầng, về cơ bản đáp ứng được * Cổ phần hóa DNNN vẫn còn chậm, chưa thay đổi về yêu cầu phát triển ngắn hạn; chất trong các DN sau CPH. * Thị trường có quy mô lớn, tăng * Hạ tầng thông tin rất phát triển nhờ được đầu tư tốt và trưởng nhanh, sức cầu hấp dẫn do thực thi chính sách cạnh tranh hiệu quả, giúp làm giảm thu nhập đang cải thiện nhanh; giá thành và tăng chất lượng dịch vụ; * Mức độ đòi hỏi và sự khắt khe của khách hàng chưa cao, tính đa dạng * Hệ thống tài chính tương đối phát triển, tính năng Các ngành công động và tiên phong của các ngân hàng rất lớn, tuy nhiên về phẩm cấp trong các nhu cầu lớn, tính an toàn và lành mạnh chưa cao, cơ hội tiếp cận tín nghiệp hỗ trợ và tạo ra nhiều phân khúc khách hàng dụng không phải là phổ quát; liên quan cho DN; * Hệ thống giáo dục tương đối phát triển so với cả * Các tiêu chuẩn chất lượng sản nước, có nhiều trướng công lập lẫn tư thục cùng hoạt phẩm còn thấp, năng lực quản lý chất lượng yếu; sự dễ dãi của khách động, cung cấp đa dạng các nhu cầu giáo dục cho * Các cụm ngành đã manh nha hình thành nhưng vẫn còn người dân; tuy nhiên tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ hàng làm gây thiệt hại cho DN chân mang tính tự phát; chính. năng cao vẫn còn diễn ra phổ biến; * Tính liên kết của cụm ngành kém, sự gắn kết của các DN * Hạ tầng hành chính thường xuyên được đầu tư và trong chuỗi cung ứng còn lỏng lẻo và không bền vững; nâng cấp nhưng vẫn còn hạn chế, chưa đáp ứng được * Khu vực FDI ít gắn kết với nền sản xuất nội địa, trong khi các nhu cầu và đòi hỏi mới của người dân; không có nhiều DN trong nước có đủ khả năng tham gia * Hạ tầng đổi mới và sáng tạo, tuy có năng lực và ngày vào chuỗi giá trị của các DN FDI. càng phát triển nhanh nhưng trình độ hiện tại vẫn còn * Có sự nhầm lẫn giữa cách tiếp cận theo cụm công nghiệp rất thấp so với thế giới. với cách tiếp cận cụm ngành; các chính sách phát triển công nghiệp từ trước đến nay mới chỉ tư duy theo mô hình cụm công nghiệp; * Chính sách phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ còn nhiều bất cập, không tạo đủ động cơ cho DN tham gia; * Các ưu đãi thường mang tính chất nhất thời, không có các chính sách và cam kết dài hạn để hỗ trợ các DN theo đuổi mục tiêu phát triển dài hạn. Nguồn: Du và các tác giả khác (2014).