Bài giảng Phát triển vùng và địa phương - Nhận dạng các cụm ngành ở Việt Nam - Nguyễn Xuân Thành

Nhận diện các cụm ngành xuất khẩu của quốc gia
• Cụm ngành xuất khẩu lớn
– Giá trị kim ngạch XK trên 1,5 tỷ USD
– Trong nhóm 15 quốc gia có kim ngạch XK lớn nhất toàn cầu
(ngoại trừ dịch vụ).
• Ba thước đo về xuất khẩu của cụm ngành (sản phẩm
cuối cùng mà các hoạt động kinh doanh nòng cốt của
cụm tạo ra)
– Giá trị kim ngạch xuất khẩu (giá trị tuyệt đối)
– Tỷ trọng giá trị kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim ngạch
xuất khẩu toàn cầu (thị phần)
– Thay đổi tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim
ngạch xuất khẩu toàn cầu (trong 5 năm qua) 
Sự tiến triển của các cụm ngành trong nền kinh tế
• Cụm ngành hình thành từ:
– Điều kiện tự nhiên và nhân tố sản xuất
– Điều kiện về cầu
– Sự hình thành của một hay một vài doanh nghiệp chủ chốt
– Đầu tư của nhà nước
– Lan tỏa từ cụm ngành liên quan
– Yếu tố ngẫu nhiên
• Tính năng động trong cụm ngành
– Vươn lên từ cạnh tranh quyết liệt
– Những DN thành công trở thành hình mẫu, tạo động cơ thúc đẩy
các DN khác
– Tích lũy thông tin và tri thức
– Tăng khả năng chấp nhận rủi ro, đổi mới, thử nghiệm, quan sát
– Hình thành, duy trì và phát triển các nhân tố đầu vào, hoạt động
phụ trợ và thể chế hỗ trợ hợp tác đặc thù cho cụm ngành
• Tính năng động giữa các cụm ngành
– NLCT của một cụm ngành tác động đến NLCT của các cụm ngành
có liên quan nhờ liên kết chuỗi giá trị, sử dụng chung CHST, vốn
con người, mang lưới hoạt động hỗ trợ và/hay thể chế hợp tác.
– Lan tỏa hoạt động đầu tư, công nghệ và kỹ năng. 
pdf 24 trang hoanghoa 09/11/2022 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển vùng và địa phương - Nhận dạng các cụm ngành ở Việt Nam - Nguyễn Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phat_trien_vung_va_dia_phuong_nhan_dang_cac_cum_ng.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phát triển vùng và địa phương - Nhận dạng các cụm ngành ở Việt Nam - Nguyễn Xuân Thành

  1. Sự lụi tàn của cụm ngành • Yếu tố bên ngoài – Điều kiện cầu thay đổi – Gián đoạn công nghệ – Chi phí kinh doanh trong nền kinh tế địa phương gia tăng • Yếu tố bên trong – Gia tăng tính cứng nhắc của cụm ngành do thể chế, chính sách công, quan hệ xã hội. – Mất cạnh tranh do ưu thế của DN lớn, độc quyền.
  2. So sánh cụm ngành của quốc gia với các nước khác: Dựa vào thống kê về XK • Xác định các nước đứng đầu về xuất khẩu • Ba thước đo về xuất khẩu của cụm ngành – Giá trị kim ngạch xuất khẩu (giá trị tuyệt đối) – Tỷ trọng giá trị kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu toàn cầu (thị phần) – Tốc độ thay đổi tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu toàn cầu (tăng trưởng bình quân năm tính lũy tích trong 5 năm qua)
  3. Xuất khẩu của các cụm ngành cà phê trên thế giới 16% (%) Brazil 2013 2013 14% 12% Đức 10% Việt Nam Thụy Sĩ 8% Colombia 6% Ý Indonesia Thị phần XK trên thị trường thế giới, giới, thế thị trườngtrên XK phần Thị 4% Pháp Hoa Kỳ Bỉ Ấn Độ 2% Ethiopia Guatemala Mexico 0% Honduras -4% -3% -2% -1% 0% 1% 2% 3% Thay đổi thị phần XK, 08-13 (điểm %) Diện tích = Kim ngạch xuất khẩu 500 triệu USD. Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với kim ngạch XK.
  4. Xuất khẩu của các cụm ngành du lịch trên thế giới 9% 15,2% 8% Hoa Kỳ 7% 6% Tây Ban Nha Pháp 5% Trung Quốc Macao Đức 4% Australia Ý Anh 3% Thái Lan Thổ Nhĩ Kỳ 2% Singapore Malaysia 1% Ấn Độ Việt Nam Thị phần XK trên thị trường thế giới, 2012 (%)2012 giới, thế thị trườngtrên XK phần Thị 0% -2.0% -1.5% -1.0% -0.5% 0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 3.0% Thay đổi thị phần XK, 07-12 (điểm %) Diện tích = Kim ngạch xuất khẩu 10 tỷ USD. Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với kim ngạch XK.
  5. XK của các cụm ngành TB viễn thông trên thế giới 25% 35,4% (%) Trung Quốc 20% 2013 2013 Hong Kong 15% 10% Hoa Kỳ Hàn Quốc Mexico Việt Nam 5% Đức Thị phần XK trên thị trường thế giới, giới, thế thị trườngtrên XK phần Thị Nhật Bản Châu Á khác Hà Lan Hungary Singapore Anh 0% Pháp -5% -4% -3% -2% -1% 0% 1% 2% 3% 4% Thay đổi thị phần XK, 08-13 (điểm %) Diện tích = Kim ngạch xuất khẩu 10 tỷ USD. Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với kim ngạch XK.
  6. Nhận diện các cụm ngành của địa phương • Cụm ngành: hoạt động kinh tế có mức độ tập trung cao ở địa phương đo lường • Các ngành kinh tế của địa phương có quy mô lớn về – Số lượng DN – Giá trị sản xuất – Giá trị gia tăng – Lao động • Ba thước đo GTGT/GTSX: – Giá trị giá trị tuyệt đối – Tỷ trọng trong tổng giá trị của cả nước – Thay đổi tỷ trọng (trong 5 năm qua) • Thương số vị trí (location quotient)
  7. Các ngành kinh tế của TP.HCM so với cả nước Giá trị gia tăng Vận tải, kho bãi 60% 3 201 , , CN chế biến 50% Y tế Tài chính 40% 30% GDP TP.HCM/ cả nước 2012 (21,3%) Tỷ trọng so với cả nước cả với so trọng Tỷ 20% Thương mại Bất động sản Nước Lưu trú-ăn uống Giáo dục Xây dựng 10% Điện, khí đốt Nông nghiệp Khai khoáng 0% -6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% Diện tích = 20.000 tỷ VND giá hiện hành. Thay đổi tỷ trọng, 2008-13 (%/năm) Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với GTGT. thống kê Việt Nam và TP.HCM.
  8. Các ngành công nghiệp chế biến của TP.HCM so với cả nước Giá trị sản xuất công nghiệp In Cao su và plastic 50% Đồ uống 3 40% May Hoá chất 201 , , TB điện Dược phẩm 30% Da giầy Giấy Dệt Nội thất SP kim loại SP phi 20% CNCB TP.HCM/cả nước = 18,4% kim loại Tỷ trọng so với cả nước cả với so trọng Tỷ Xe có động cơ Xe đạp Thực phẩm 10% Điện tử Gỗ SX kim loại 0% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16% 18% 20% Diện tích = 10.000 tỷ VND giá hiện hành. Thay đổi tỷ trọng, 09-13 (điểm %) Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với GTSX. thống kê Việt Nam và TP.HCM.
  9. Các ngành kinh tế của Đà Nẵng so với cả nước Giá trị gia tăng 10% Thông tin và truyền 9% thông Tour du lịch, DV hỗ trợ 2012 , , 8% 7% 6% 5% Xây dựng Điện, khí đốt Văn hóa, TT và giải trí 4% Vận tải, kho bãi Tỷ trọng so Tỷ nước cả với 3% Giáo dục Y tế Tài chính GDP Đà Nẵng/ 2% Lưu trú và ăn uống CN chế biến Bất động sản Cả nước 2012 (1,4%) 1% Thương mại 0% Khai khoáng Nông nghiệp -0.5% 0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 3.0% Diện tích = 2.000 tỷ VND giá hiện hành. Thay đổi tỷ trọng, 09-12 (điểm %) Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với GTGT. thống kê Việt Nam và Đà Nẵng.
  10. Thương số vị trí (Location Quotient) • Thương số vị trí (location quotient hay LQ) của một ngành lượng hóa mức độ tập trung của lao động làm việc trong ngành tại địa phương so với cả nước. • Định nghĩa: LLkk/ LQ = i i LLNN/ i – LQi là thương số vị trí của ngành i k – Li là số lao động làm việc trong ngành i tại địa phương k. – Lk là tổng số lao động làm việc tại địa phương k. N – Li là số lao động làm việc trong ngành i của cả nước. – LN là tổng số lao động làm việc của cả nước.
  11. Ý nghĩa thương số vị trí (Location Quotient) • Lao động DN ngành may của TP.HCM chiếm 10,8% tổng số lao động DN toàn TP; lao động DN may chiếm 9,1% tổng số lao động DN cả nước. TP.HCM – LQNgành may = 10,8%/9,1% = 1,2 – Ngành may TP.HCM có mức độ tập trung lao động DN gấp 1,2 lần so với bình quân cả nư • Lao động DN chế biến thực phẩm của TP.HCM chiếm 2,6% tổng số lao động DN toàn TP; lao động DN chế biến thực phẩm chiếm 4,6% tổng số lao động DN cả nước. TP.HCM – LQNgành CB thực phẩm = 2,6%/4,6% = 0,55 – Ngành chế biến thực phẩm của TP.HCM có mức độ tập trung lao động DN bằng khoản một nửa so với bình quân cả nước. • Ở Việt Nam, chỉ có số liệu thống kê lao động doanh nghiệp (không tính kinh tế cá thể, hộ và tổ SX) cho cả nước và ĐP.
  12. Xác định mức độ tập trung của lao động theo ngành tại địa phương • So sánh giữa các ngành: – LQ > 1: mức độ tập trung cao hơn mức b/q cả nước – LQ < 1: mức độ tập trung thấp hơn mức b/q cả nước • So sánh theo thời gian: – LQ tăng lên theo thời gian: gia tăng mức độ tập trung – LQ giảm đi theo thời gian: suy giảm mức độ tập trung
  13. LQ các ngành kinh tế của TP.HCM (ngành cấp 1) 2.5 2.0 2008 2012 1.5 1.0 0.5 0.0 Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám thống kê Việt Nam và TP.HCM.
  14. LQ các ngành CN chế biến của TP.HCM (ngành cấp 2) 1.8 1.6 1.4 2008 2012 1.2 1.0 0.8 0.6 0.4 0.2 0.0 Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám thống kê Việt Nam và TP.HCM.