Bài giảng Phát triển bền vững

Nội dung
1. Phát triển bền vững
2. Đo lường tính bền vững
3. Tính bền vững mạnh và yếu
4. Liệu đất và tài nguyên khác đang cạn kiệt?
5. Vấn nạn môi trường và trái đất ấm dần lên 
pdf 22 trang hoanghoa 07/11/2022 8380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển bền vững", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phat_trien_ben_vung.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phát triển bền vững

  1. 4/25/2014 Dự báo làm giá năng lượng và khoáng sản biến động Sau 2000, giá dầu vượt đỉnh 1978, giá khoáng sản và lương thực tăng mạnh Trung Quốc và Ấn Độ là nguyên nhân. 21 Liệu đất và tài nguyên thiên nhiên khác đang cạn kiệt?  Những dự báo không rõ ràng.  Hai điểm sai:  Không hiểu hết mối quan hệ giữa thay đổi công nghệ và mức dự trữ.  Không tính đến tác động thay thế. 22 11
  2. 4/25/2014 Tài nguyên dồi dào, trái đất ấm lên và tính bền vững của phát triển  Không phải đang cạn dầu mà có quá nhiều dầu.  Nếu cạn kiệt, giá dầu sẽ tăng, chuyển sang năng lượng có thể tái sinh (mặt trời, gió và nhiệt), và sử dụng dầu hiệu quả hơn  Dầu dồi dào, sử dụng nhiều dẫn đến tăng biến đổi khí hậu.  Nhiên liệu hóa thạch  Khí thảy gây hiệu ứng nhà kính  Biến đổi hệ sinh thái  23 Tài nguyên dồi dào, trái đất ấm lên và tính bền vững của phát triển  Tăng trưởng sản xuất/sử dụng năng lượng đang song hành xuống cấp môi trường.  Thách thức: Tăng trưởng sản xuất/sử dụng năng lượng đi cùng ổn định môi trường.  Thay vì hỏi:  Liệu chúng ta có đủ nguồn lực tài nguyên để duy trì tình trạng sản xuất/sử dụng năng lượng như vậy không?  Mà là:  Liệu môi trường chúng ta có dung lượng đủ lớn để có thể hấp thu tất cả chất thải tạo ra bởi việc sản xuất/sử dụng hiện hành? Ước tính của các nhà môi trường: Nếu24 tất cả mọi người trên trái đất sử dụng tài nguyên với khối lượng tương tự các nước thu nhập cao đang sử dụng thì cần tới 10 hành tinh như Trái đất 12
  3. 4/25/2014 25 Alaska? Trữ lượng dầu 26 13
  4. 4/25/2014 Khu vực châu Á TBD nổi lên như là nơi tiêu thụ dầu rất lớn 27 Khí gas tự nhiên dồi dào Trữ lượng than rất lớn 28 14
  5. 4/25/2014 Nguồn: Rajaratnam Shanthini (2012) 29 30 15
  6. 4/25/2014 1% tăng trưởng GDP đi kèm với 3.2% tăng trưởng khí thải CO2 ở Hoa Kỳ Nguồn: Rajaratnam Shanthini (2012), Jonathan Pincus (2012) Nước Mỹ có khoảng 5% dân số nhưng tiêu dùng 25% năng lượng toàn cầu 31 Nguy cơ thay đổi khí hậu toàn cầu  Dân nước nghèo gánh chịu nhiều nhất  Nước đang phát triển phụ thuộc nông nghiệp bị ảnh hưởng do thay đổi lượng mưa và xâm thực mặn vào diện tích canh tác  Tăng nghèo là do giảm tăng trưởng, thu nhập và sức khỏe, tăng khả năng dễ bị tổn thương  Hạn hán và lụt lội  Tiếp cận nước sạch  Bệnh nhiệt đới lan truyền  Sụt giảm sản lượng lương thực  Di dân do nước biển dâng  Nước giàu cũng không miễn nhiễm  Biến đổi khí hậu - cần hành động tập thể toàn cầu 32 16
  7. 4/25/2014 Mưa Acid 33 Khí thải nhà kính và ấm lên toàn cầu Nguồn ô nhiễm không khí 34 17
  8. 4/25/2014 Hoa Kỳ: Ô nhiễm không khí, mưa acid, và sự cạn kiệt nguồn nước ngầm 35 Châu Mỹ La Tinh: Nghèo đói, giảm cơ hội sản xuất nông nghiệp, khai thác quá mức môi trường, tàn phá rừng, ô nhiễm nước và không khí đô thị 36 18
  9. 4/25/2014 Châu Phi - Vấn nạn phá rừng, sa mạc hóa, nuôi trồng quá mức, xói mòn đất , tuyệt chủng động vật hoang dã 37 Trung Đông và Bắc Phi – Vấn đề nguồn cung nước, thủy lợi và măn hóa 38 19
  10. 4/25/2014 Tây Âu- Ô nhiễm biển, sông ngòi và mưa acid 39 Kịch bản phát thải cao, cuối TK 21, ven biển Việt Nam, nước biển dâng 78-95 cm. 39% diện tích ĐBSCL ngập và 35% dân số bị ảnh hưởng. TP HCM, 20% diện tích ngập và ảnh hưởng 7% dân số. Nhiệt độ Việt Nam tăng thêm 2 - 3 độ C. Theo LHQ, Việt Nam chịu ảnh hưởng nghiêm trọng do biến đổi khí hậu. bien-dang-mot-met 40 20
  11. 4/25/2014 Tranh luận về cam kết giảm phát thải khí nhà kính  Nước đang phát triển  Nước phát triển  Chủ yếu do nước  Thiếu bằng chứng phát triển tạo ra khoa học về nguy cơ  Gây phương hại phát biến đổi khí hậu triển kinh tế và giảm  Tỷ trọng phát thải nghèo nếu họ cam tăng nhanh ở nước kết đang phát triển  “Rò rỉ ngành phát thải” ra ngoài biên giới đến các nước không cam kết 41 Trái đất trải qua thời kỳ nóng nhất trong 1.400 năm  Sự "tăng tốc" của nhiệt độ thế kỷ 20, do gia tăng khí thải dioxide carbon (CO2) từ đốt than, dầu và khí đốt, biểu hiện qua thiết bị đo nhiệt độ những năm 1970s, với mức phát thải khí CO2 cao kỷ lục. Công trình nghiên cứu tạp chí Khoa học  Giúp làm sáng tỏ đề tài Địa lý Tự nhiên (Nature Geoscience) Anh, tranh cãi về hiện tượng 21/4/2013. trái đất ấm dần lên. -nong-nhat-trong-1-400-nam/ 42 21
  12. 4/25/2014 43 Giải pháp  Nước giàu áp thuế sử dụng nhiên liệu hóa thạch (sử dụng ít hơn và tăng thu cho các nỗ lực giảm phát thải)  Thay đổi công nghệ (năng lượng gió, mặt trời )  Nước phát triển góp quỹ tài trợ các dự án giảm khí thải ở nước đang phát triển. Nước đóng góp sẽ được tính giảm phát thải vào các cam kết  44 22