Bài giảng môn Kinh tế quốc tế

Đối tượng nghiên cứu của môn học
 Nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về
mặt kinh tế giữa các quốc gia
 Nghiên cứu những giao dịch kinh tế giữa
các quốc gia
 Nghiên cứu những chính sách quy định
các giao dịch kinh tế giữa các quốc gia 
Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp duy vật biện chứng
 Phương pháp thống kê
 Phương pháp mô hình hóa
 Phương pháp trừu tượng hóa
 Phương pháp kiểm soát bằng thực nghiệm
 Phương pháp suy diễn và quy nạp… 
Nội dung nghiên cứu của môn học:
Chương I: Những vấn đề chung về KTQT
Chương II: Thương mại quốc tế và chính sách TMQT
Chương III: Đầu tư quốc tế
Chương IV: Cán cân thanh toán quốc tế và
thị trường tiền tệ quốc tế
Chương V: Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế 
pdf 145 trang hoanghoa 09/11/2022 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kinh tế quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_kinh_te_quoc_te.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kinh tế quốc tế

  1. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới  Bộ phận thứ hai là các QHKTQT: là bộ phận cốt lõi của nền KTTG, là kết quả tất yếu của sự tác động qua lại giữa các chủ thể KTQT  QH KTQT là tổng thể các QH về VC và TC diễn ra trong lĩnh vực KT, KHCN có liên quan đến tất cả các giai đoạn của QT TSX.  QH KTQT diễn ra giữa các QG với nhau, giữa các QG với các tổ chức KTQT  Căn cứ vào đối tượng vận động, các quan hệ KTQT được chia thành các hoạt động sau:  Thương mại quốc tế  Đầu tư quốc tế  Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ  Các dịch vụ quốc tế nhằm thu ngoại tệ  Trong các QHKTQT, TMQT ra đời sớm nhất và ngày nay vẫn giữ vị trí trung tâm. Nội dung của các QHKTQT rất phong phú, phức tạp và tiếp tục phát triển theo sự phát triển của KH-CN và nhu cầu ngày càng đa dạng của con người. 11
  2. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới 2.1. Sự bùng nổ về khoa học –công nghệ  Đặc điểm:  Là những phát minh khoa học trực tiếp dẫn đến sự hình thành các nguyên lý công nghệ mới, làm thay đổi cách thức sản xuất  Khối lượng thông tin và số lượng các phát minh tăng lên nhanh chóng.  Khoảng thời gian từ nghiên cứu phát minh đến ứng dụng được rút ngắn  Phạm vi hoạt động của cuộc CM KH-CN ngày càng được mở rộng. 12
  3. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới 2.1. Sự bùng nổ về khoa học–công nghệ (tiếp )  Tác động (tiếp .)  Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, gây ra những sự đột biến trong tăng trưởng.  Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia theo hướng tối ưu hơn, sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực.\  Trong TK 20, SXCNTG tăng 35 lần;TK 19: tăng 3 lần.  1900: NN chiếm 1/3 GDP TG; 2004: 3%, CN:35%, DV: 60%.  Thay đổi quan niệm về nguồn lực phát triển, trong đó con người có trình độ khoa học và công nghệ giữ vai trò quyết định  Thay đổi chính sách ngoại giao, chính sách phát triển của các quốc gia theo xu hướng mở cửa, hội nhập.  Thay đổi tương quan lực lượng giữa các nền kinh tế và hình thành các trung tâm kinh tế thế giới như NAFTA, NÍE, EU v.v Đòi hỏi mỗi QG muốn phát triển nhanh cần phải lựa chọn chiến lược và chính sách phát triển phù hợp. 13
  4. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới 2.2. Xu thế quốc tế hóa nền KTTG  Đặc điểm:  Quá trình QTH diễn ra với quy mô ngày càng lớn, tốc độ ngày càng cao trong tất cả các lĩnh vực SX, TM, ĐT, TC, DV, thúc đẩy xu thế toàn cầu hoá phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.  Vai trò ngày càng lớn của các hoạt động TC-TT, các công ty XQG, các TCQT  Cuối TK 20: có hơn 60.000 công ty,500.000 chi nhánh trên toàn cầu, chiếm trên 30% GDP TG, 1/3 tổng giá trịTMTG, 4/5 FDI ra nước ngoài, 9/10 thành quả nghiên cứu và chuyển giao KH-KT.  WTO với 151 thành viên điều chỉnh đến 95-98% thương mại của thế giới là biểu hiện của tự do hoá thương mại toàn cầu.  Xu thế khu vực hoá với sự phát triển của các liên kết kinh tế-thương mại khu vực như EU, ASEAN, NAFTA, APEC và các HĐTMTD (FTA) song phương làm sâu sắc thêm xu thế toàn cầu hoá.  Tính đến 5/2003 đã có khoảng 250 HĐTMTD song phương (BTAs) và khu vực đã được thông báo cho WTO, trong đó 130 HĐ được thông báo sau tháng 1/1995 14
  5. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới 2.2. Xu thế quốc tế hóa nền KTTG (tiếp )  Tác động:  Tích cực:  Tăng tính liên hệ phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa các quốc gia.  Tăng tính hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực trên quy mô toàn cầu.  Tăng sự dịch chuyển các yếu tố phục vụ sản xuất, vốn và kỹ thuật trên thế giới.  Thực tế thì “Sự phát triển của văn minh thế giới 1/10 đựa trên sự sáng tạo còn 9/10 nhờ vào sự chuyển giao”.  Tăng khả năng hợp tác và cạnh tranh quốc tế  Hạn chế:  Gia tăng các rủi ro kinh tế (khủng hoảng tài chính-tiền tệ khu vực, việc hình thành các “bong bóng” tài chính-tiền tệ .v.v )  Tình trạng thất nghiệp gia tăng, phân hoá giàu nghèo gia tăng giữa các quốc gia.  Hiện tượng chảy máu chất xám diễn ra nhiều và dễ dàng hơn.  Gây nên sự phụ thuộc quá mức vào các trung tâm kinh tế lớn, các quốc gia có tiểm lực kinh tế lớn 15
  6. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới 2.3. Tốc độ tăng trưởng của nền KTTG có xu hướng tăng chậm và không đều nhau giữa các nước và các khu vực  Đặc điểm:  Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều qua các năm giữa các nước, nhóm nước và các vùng.  Kinh tế châu Á phát triển năng động nhất.  Năm 2007: KTTG (5,2%), EU (3%)  Tỷ phú: Mỹ (415), Trung quốc (hơn 100-đứng thứ 02 thế giới)  Hoạt động mua bán và sáp nhập tăng lên  Năm 2007: 4.400 tỷ USD (2006: 3.600 tỷ USD)  Năm 2007, Ngân hàng Hoàng gia Scotland mua lại Ngân hàng ABN Amro của Hà Lan với giá 99 tỷ USD  “Đại gia” khai thác mỏ BHP Billiton cũng đưa ra đề nghị mua lại đối thủ Rio Tinto với mức giá chưa từng có: 193 tỷ USD. Một khi hoàn tất, đây sẽ là thỏa thuận mua lại lớn nhất từ trước đến nay. 16
  7. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới  Tác động:  Sự phát triển không đều giữa các nước, nhóm nước đã tạo ra khoảng cách về trình độ phát triển KT và chênh lệch giàu nghèo  Sự phát triển không đều giữa các nước, nhóm nước tạo nên sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. 17
  8. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới 2. Những đặc điểm của nền KTTG (tiếp) 2.2. KT khu vực châu Á-TBD đang trở thành trung tâm của nền KTTG  Đặc điểm:  Nền kinh tế thế giới có tốc độ kinh tế tăng trưởng đạt khoảng 4 - 5%/năm (2004: 4.8%, 2005: 4.3%, 2006: 5.1%, 2007:4.9%)  Nền kinh tế của các nước trong khu vực CÁ-TBD: 7-8%/năm (Trung Quốc: GDP 2007: 5.3 nghìn tỷ USD (chiếm 10% GDP toàn cầu), đứng thứ hai trên TG sau Mỹ; tăng trưởng KT: 2006: 10.5%, 2007: 11.5%, Hiện trong top 5 DN vốn hóa lớn nhất TG, TQ sở hữu tới 3 công ty, gồm China Mobile, Bank of China và PetroChina, XK hiện đưng thứ 2 sau Đức; Ấn Độ: GDP đứng thứ 5 sau Mỹ, TQ, NB, Đức). Giảng thêm:  Dân đông (2 tỷ), 40% GNP TG, TNTN phong phú  Làn sóng tăng trưởng bắt đầu từ Nhật Bản (những năm 50-60), sau đó lan sang 4 nước Đông A (60s-70s) các nước ĐNA (70s-80s).  Khu vực này hiện nay có rất nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển năng động như NIEs, Mỹ, Nhật Bản, TQ, VN v.v  Tác động:  Tạo ra những cơ hội (sự hợp tác cùng phát triển)  Đặt ra những thách thức cho Việt Nam (sự cạnh tranh) 18
  9. II. Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới 2.5. Một số vấn đề kinh tế toàn cầu ngày càng trở nên gay gắt  Đặc điểm:  Những vấn đề có tính chất toàn cầu ngày càng tăng lên: nợ nước ngoài, ô nhiễm môi trường, thảm họa thiên nhiên, lương thực, thất nghiệp, bệnh dịch, phòng chống ma túy  Tác động:  Những vấn đề có tính chất toàn cầu tác động đến tất cả các QG, yêu cầu phải có sự phối hợp hành động giữa các nước để cùng nhau giải quyết. 19
  10. III. Cơ sở hình thành và phát triển các QH KTQT 3.1. Khái niệm:  là tổng thể các QH về vật chất và tài chính, về KT và KHCN  các QH này có liên quan đến tất cả các giai đoạn của QTTSXXH  các QH này diễn ra giữa các QG, giữa các QG với các TC KTQT 3.2. Nội dung của các QHKTQT  TMQT  HTQT về KH-CN  HTĐTQT  Hoạt động DVQT . 20
  11. III. Cơ sở hình thành và phát triển các QH KTQT  QH KTQT được hình thành từ khi có Nhà nước ra đời và ngày càng được mở rộng, đa dạng, phức tạp trên cơ sở PCLĐXH  QH KTQT ngày càng phát triển cùng với quá trình phát triển của nền KTTG.  QHKTQT ra đời là một tất yếu khách quan do:  Sự phát triển không đều về KT, KH-CN giữa các nước  QT cmh và hth giữa các nước ngày càng được tăng cường  Sự đa dạng hóa trong nhu cầu tiêu dùng ở mỗi quốc gia 21
  12. III. Cơ sở hình thành và phát triển các QH KTQT III. Cơ sở hình thành và phát triển các QHKTQT (tiếp ) 3.4. Tính chất của các QHKTQ:  là sự thỏa thuận, tự nguyện giữa các QG độc lập, giữa các TCKT có tư cách pháp nhân  chịu sự điều tiết của các quy luật kt như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh  chịu sự tác động của các chính sách, luật pháp, thể chế khác nhau của các quốc gia và quốc tế  diễn ra thường gắn liền với sự chuyển đổi giữa các loại đồng tiền.  tồn tại trong điều kiện không gian và thời gian luôn có khoảng cách và thường biến dồng. 22
  13. IV. Những quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước VN về phát triển KTĐN 1. Phát triển KTĐN là 1 tất yếu khách quan nhằm đẩy mạnh phát triển KTCNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ quốc VNXHCN 2. Xử lý đúng đắn MQH giữa KTvà CT 3. Phát huy sức mạnh nội lực kết hợp với sức mạnh của thời đại, tận lực khai thác những lợi thế của đất nước, chủ động trong quá trình HNKTQT 4. MR các MQHKTĐN theo phương thức đa phương hóa, đa dạng hóa và dựa trên nguyên tắc hợp tác bình đẳng cùng có lợi, phù hợp với cơ chế thị trường định hướng XHCN 5. Nâng cao hiệu quả KTĐN góp phân thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nước 6. Đổi mới cơ chế quản lý KTĐN phù hợp với nền KT hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng XHCN 23
  14. V. Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN 5.1. Vị trí của nền KTVN trong nền KTTG  Nằm ở khu vực ĐNA 2  Diện tích: 331.041 km xếp13 trên TG  Dân số: 84 triệu (2006) xếp 12 trên TG  Chỉ tiêu KT năm 2007:  Tốc độ tăng trưởng KT: 8.5% -> thứ 2 trong khu vực sau TQ  Cơ cấu KT: Nông nghiệp: 20 %; CN và XD: 42%; DV: 38%  GDP/người: 835 USD  GNI (đồng giá sức mua đầu người) năm 2006: 690 USD xếp thứ 169/209 QG (WB xếp hạng)  Tổng vốn đầu tư/GDP: 40.6%  Lạm phát: 12.63% cao nhất châu Á  Nợ nước ngoài:30.3% GDP  Tỷ lệ hộ nghèo: 14.75%  HDI: 105/177 QG 24
  15. V. Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN V. Khả năng và ĐK cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN (tiếp ) 5.2. Những khả năng để phát triển KTĐNVN  Nguồn nhân lực:  LLLĐ: chiếm 50% tổng dân số  Tư chất con người:  Tích cực: Cần cù, có khả năng tiếp thu nhanh nghề mới, có khả năng ứng xử linh hoạt  Hạn chế: Về thể lực, ý thức kỷ luật, khả năng hợp tác trong công việc  Ví dụ: Theo điều tra của Viện Dinh dưỡng, năm 2007, chiều cao trung bình của trẻ dưới 2 tuổi đã tăng 5 cm so với 22 năm trước, nhưng vẫn thấp hơn 5 cm so với chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (109,4 cm)  Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi ở Việt Nam hiện nay là 34%, thuộc loại rất cao trên thế giới  Giá nhân công: Tương đối rẻ 25
  16. V. Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN  Tài nguyên thiên nhiên:  Diện tích đất: 33,1 triệu ha (Diện tích đất canh tác/người thuộc loại thấp nhất TG)  Phần lớn đất nông nghiệp màu mỡ, có độ phì nhiêu cao  Điều kiện khí hậu: khá phong phú, đa dạng  Độ ẩm: tương đối cao, 80-90%  Lượng mưa: lớn, trung bình 1.800-2.000 mm  Khoáng sản: Khá phong phú và đa dạng nhưng phân tán.  Có nhiều phong cảnh đẹp, bãi biển, rừng nguyên thủy và những di tích về nền văn hóa 26
  17. V. Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN 5.2. Những khả năng để phát triển KTĐNVN (Tiếp )  Vị trí địa lý:  Nằm ở trung tâm ĐNA thuộc khu vực CA- TBD  Có bờ biển dài: 3.260 km bờ biển 27
  18. V. Khả năng và điều kiện cần thiết để phát triển lĩnh vực KTĐN 5.3. Các điều kiện cần thiết để phát triển KTĐN của VN  Ổn định về CT và KT, giữ vững môi trường hòa bình, hữu nghị với các nước trong khu vực và thế giới  Đẩy mạnh cải cách hành chính và bộ máy quản lý  Đẩy mạnh việc xây dựng và hoàn thiện khung pháp luật phù hợp với KTTT định hướng XHCN  Tăng cường việc XD hệ thống kết cấu hạ tầng KT-XH  Xây dựng đội ngũ cán bộ KHCN và CBKD trên lĩnh vực KTĐN có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. 28
  19. Chương 2: Thương mại quốc tế và chính sách thương mại quốc tế  Thương mại quốc tế  Chính sách thương mại quốc tế  Các lý thuyết về thương mại quốc tế  Thương mại quốc tế của Việt Nam 29
  20. I. Thương mại quốc tế 1.1. Khái niệm:  là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các QG  phương tiện thanh toán: tiền tệ  nguyên tắc trao đổi: ngang giá  mục đích: lợi ích cho các bên. 1.2. Nội dung:  Xuất và nhập khẩu hàng hóa  Gia công quốc tế  Tái xuất khẩu và chuyển khẩu  Xuất khẩu tại chỗ 30
  21. I. Thương mại quốc tế 1.3. Chức năng của TMQT  Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm XH và TNQD được sx trong nước thông qua việc XNK nhằm đạt tới CCKT trong nước tối ưu.  Góp phần nâng cao hiệu quả của nền KTQD do việc MRTĐ trên cơ sở khai thác triệt để lợi thế của nền KT trong nước trong PCLĐQT. 31
  22. I. Thương mại quốc tế 1.4. Đặc điểm của TMQT  TMQT có xu hướng tăng nhanh, cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền SX  Tốc độ tăng trưởng của TM “vô hình” tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của TM “hữu hình”  Cơ cấu hàng hóa trong TMQT có sự thay đổi sâu sắc theo hướng:  Giảm đáng kể tỷ trọng nhóm hàng lương thực, thực phẩm và đồ uống  Giảm mạnh tỷ trọng của nhóm hàng nguyên liệu, tăng nhanh tỷ trọng của nhóm hàng dầu mỏ và khí đốt  Giảm tỷ trọng hàng thô, tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo.  Giảm tỷ trọng những mặt hàng có hàm lượng lao động giản đơn, tăng nhanh những mặt hàng có hàm lượng LĐ thành thạo, phức tạp, vốn lớn, công nghệ cao. 32
  23. I. Thương mại quốc tế 1.4. Đặc điểm của TMQT (tiếp )  Nền TMTG ngày càng mở rộng phạm vi và phương thức cạnh tranh với nhiều công cụ khác nhau.  Chu kỳ sống của từng loại sản phẩm ngày càng được rút ngắn, việc đổi mới thiết bị, công nghệ, mẫu mã hàng hóa diễn ra liên tục.  Sự phát triển của các QHKTQT một mặt thúc đẩy tự do hóa TM, mặt khác các hàng rào bảo hộ ngày càng tinh vi hơn. 33
  24. II. Một số lý thuyết TMQT . Những vấn đề đặt ra : . Cơ sở và lợi ích của thương mại quốc tế . Mô hình thương mại quốc tế . Lý thuyết thương mại và chính sách > Cho đến nay, chưa có lý thuyết thương mại nào giải quyết một cách trọn vẹn 3 vấn đề trên 34
  25. II. Một số lý thuyết TMQT 2.1. Chủ nghĩa trọng thương (Merchantilist) . Tập hợp các quan điểm của các nhà KT chính trị học và triết học (John Stewart, Thomas Mum, Jean Bodin, ) xuất hiện ở châu Âu. . Cơ sở ra đời: . Xuất hiện vào thế kỷ 15-17, gắn với các phát kiến địa lý vĩ đại (Colombo, Magielang, G.De gamma). . Vàng và bạc được sử dụng làm tiền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia. . Vàng và bạc được coi là của cải, thể hiện sự giàu có của quốc gia. . Tích lũy được nhiều vàng và bạc giúp cho quốc gia có được các nguồn lực cần thiết để tiến hành chiến tranh. 35
  26. II. Một số lý thuyết TMQT 2.1. Chủ nghĩa trọng thương (tiếp ) . Tư tưởng chính: . Chỉ có vàng, bạc và các kim loại quý mới tạo ra sự giàu có của các quốc gia . Sức mạnh và sự giàu có của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu . XK hàng hóa ra nước ngoài dẫn đến thu được vàng và bạc . NK hàng hóa dẫn đến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài . Để đạt được mục tiêu và sự thịnh vượng: . Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và chính sách kinh tế . Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ xuất khẩu ) 36
  27. II. Một số lý thuyết TMQT 2.1. Chủ nghĩa trọng thương (tiếp ) . Chủ nghĩa trọng thương và CSKT trong nước: . Điều tiết sản xuất chặt chẽ, bảo hộ các ngành công nghiệp (miễn trừ thuế, trợ cấp, trao các ưu tiên đặc biệt) . Kiểm soát lao động thông qua các phường hội thủ công • Nâng cao chất lượng LĐ và chất lượng sản phẩm tăng XK và sự giàu có của đất nước . Giữ tiền công ở mức thấp . Chi phí sản xuất thấp -> sản phẩm xuất khẩu có khả năng cạnh tranh cao hơn Trên thực tế giữ mức tiền công thấp có nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường thế giới? 37
  28. II. Một số lý thuyết TMQT 2.1. Chủ nghĩa trọng thương (tiếp ) . Đánh giá chung . Những ưu điểm: . Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối với việc làm giàu của các quốc gia . Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng . Gia tăng vàng và bạc (cung về tiền) sẽ có tác dụng kích thích hoạt động sx trong nước . Đẩy mạnh xuất khẩu có tác dụng cải thiện CCTM và tạo việc làm. . Nêu được vai trò của nhà nước trong việc điều tiết các hoạt động thương mại quốc tế . Hỗ trợ của nhà nước . Các biện pháp thuế và phi thuế . Quan điểm chủ nghĩa tân trọng thương(neomercantilist) 38
  29. II. Một số lý thuyết TMQT 2.1. Chủ nghĩa trọng thương (tiếp ) . Những hạn chế: . Chỉ coi vàng bạc là là hình thức của cải duy nhất của quốc gia. Nhưng trên thực tế, của cải của quốc gia còn bao gồm cả những nguồn lực phát triển . Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau (zero sum game). Nhưng trên thực tế TMQT đem lại lợi ích cho cả hai bên tham gia . Nếu một quốc gia nắm giữ quá nhiều vàng hay bạc (tiền) trong điều kiện hiện nay, sẽ dễ dẫn đến lạm phát . Chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu trong TMQT. . Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi (vì nguồn lực có hạn) 39
  30. II. Một số lý thuyết TMQT 2.1. Chủ nghĩa trọng thương (tiếp ) . Quan điểm của David Hume: . Phát triển cơ chế chu chuyển-tiền đồng-giá vào năm 1752 (giả định có đủ việc làm) . Nội dung: thặng dư thương mại tăng cung về tiền và lạm phát trong nước tăng giá hàng hóa và tiền công mất khả năng cạnh tranh (xét trong dài hạn) . MsV= PY (Ms: cung tiền; V: vận tốc của đồng tiền; P: mức giá; Y: mức sản lượng thực tế) Tại sao cơ chế chu chuyển-tiền đồng-giá lại góp phần rung chuông báo tử chính sách trọng thương? 40
  31. II. Một số lý thuyết TMQT 2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Absolute Advantage Theory) . Lợi thế tuyệt đối . 1776 xuất bản tác phẩm nổi tiếng “của cải của các dân tộc – the wealth of nations” . Sự giàu có của các quốc gia được thể hiện ở khả năng sx hàng hóa chứ không phải trong việc nắm giữ tiền . Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế và lợi ích của nó. . Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối khi cmh sx và xk mặt hàng có chi phí sx thấp hơn một cách tuyệt đối so với quốc gia khác . Nhờ cmh sx và xk những mặt hàng có lợi thế tuyệt đối mà cả quốc gia đều thu được lợi ích. . Ủng hộ chính sách thương mại tự do 41
  32. II. Một số lý thuyết TMQT II. Một số lý thuyết về TMQT (tiếp ) 2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tiếp ) . Mô hình thương mại . Những giả thiết: 1. Thế giới chỉ có 2 quốc gia và sản xuất 2 mặt hàng. 2. Thương mại hoàn toàn tự do. 3. Chi phí vận chuyển bằng không. 4. Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước. 5. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường. 6. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay đổi. 42
  33. II. Một số lý thuyết TMQT II. Một số lý thuyết về TMQT (tiếp ) 2.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (tiếp ) . Mô hình thương mại Giờ công/sản phẩm Nhật Bản Việt Nam Thép 2 6 Vải 5 3 • Nhật Bản có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất thép • Việt Nam có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất vải • Theo Adam Smith, Nhật Bản nên cmh sx thép, Việt Nam nên cmh sx vải. Sau khi trao đổi, cả hai quốc gia đều thu được lợi ích. Đánh giá lý thuyết lợi thế tuyệt đối? 43
  34. II. Một số lý thuyết TMQT II. Một số lý thuyết về TMQT (tiếp ) 2.3. Lý thuyết lợi thế so sánh (David Ricardo) . Lợi thế so sánh . Năm 1817 xuất bản “Các nguyên lý kinh tế chính trị- Principles of political Economy”, phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối . TMQT vẫn có thể xảy ra và đem lại lợi ích ngay cả khi QG có lợi thế tuyệt đối hoặc không có lợi thế tuyệt đối trong sx tất cả các mặt hàng . QG nên cmh sx và xk những mặt hàng có hiệu quả sx cao hơn (lợi thế so sánh) và NK những mặt hàng có hiệu quả sx thấp hơn (không có lợi thế so sánh) 44
  35. II. Một số lý thuyết TMQT II. Một số lý thuyết về TMQT (tiếp ) 2.3. Lý thuyết lợi thế so sánh (tiếp ) . Các giả thiết: 1. Thế giới chỉ có hai quốc gia và sản xuất hai mặt hàng 2. Thương mại hoàn toàn tự do 3. Chi phí vận chuyển bằng không 4. Lợi ích kinh tế theo quy mô là không đổi 5. Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước 6. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường 7. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay đổi. 45