Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế - Huỳnh Thị Ngọc Diệp

Nội dung
• Lý thuyết về thương mại quốc tế
• Liên kết kinh tế quốc tế (thảo luận)
• Chính sách ngoại thương
• Công cụ thực hiện chính sách ngoại
thương
• Chống bán phá giá 
Lý thuyết cổ điển
1. Lý thuyết trao đổi thuần túy (tự học)
2. Lý thuyết chủ nghĩa trọng thương (tự học)
3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
4. Lý thuyết về lợi thế so sánh (D. Ricardo)
5. Lý thuyết chi phí cơ hội (Haberler)
Lý thuyết hiện đại
6. Thương mại quốc tế với chi phí cơ hội tăng
7. Lý thuyết về tỷ lệ các yếu tố (Heckscher – Ohlin)
8. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia (Micheal Porter)
(thảo luận) 
pdf 231 trang hoanghoa 09/11/2022 6100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế - Huỳnh Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_va_chinh_sach_thuong_mai_quoc_te_huynh_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế - Huỳnh Thị Ngọc Diệp

  1. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Nền kinh tế đóng: - Việt Nam và Trung Quốc đều phải sản xuất cả hai sp Gạo và Vải. • Việt Nam: 250 đv gạo và 100 đv vải • Trung Quốc: 125 đv gạo và 250 đv vải • Thế giới: 375 đv gạo và 350 đv vải - Tỷ lệ trao đổi nội thƣơng: - Việt Nam: 1 gạo = 2/5 vải - Trung Quốc: 1 vải = 1/2 Gạo
  2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối • Nền kinh tế mở: – Lợi thế (tuyệt đối): • VN: gạo • TQ: vải – CMH: • VN: sx gạo (500 gạo và 0 vải) • TQ: sx vải (0 gạo và 500 vải) • Thế giới: 500 gạo và 500 vải – Xác định tỷ lệ trao đổi: hai bên cùng có lợi • 1 vải 1/2 gạo (trung quốc) • 1 gạo < 2 vải < 5 gạo (thế giới)
  3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối • Giả sử: chọn tỷ lệ 2 vải = 3 gạo • Lƣợng thƣơng mại: 200 vải = 300 gạo – Việt Nam: XK: 300 gạo, NK 200 vải – Trung Quốc: XK 200 vải, NK 300 gạo • Tiêu dùng: – VN: 200 gạo, 200 vải – Trung Quốc: 300 gạo, 300 vải – Thế giới: 500 gạo, 500 vải
  4. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối • Lợi ích từ thƣơng mại: – Cả hai quốc gia: • Lợi ích SX: chi phí k đổi (2000 h), qui mô SX tăng (125 gạo, 150 vải) • Lợi ích tiêu dùng: ngân sách k đổi (125 gạo, 150 vải) – Từng quốc gia: • SX:nguồn lực k đổi, hiệu quả sx tăng do đầu tƣ sx sp chi phí thấp • Tiêu dùng: ngân sách k đổi, quy mô tiêu dùng tăng
  5. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Quốc gia Sản xuất Trƣớc CMH Sau CMH Chênh lệch Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải Việt Nam 250 100 500 0 +250 - 100 Trung Quốc 125 250 0 500 - 125 + 250 Cộng 375 350 500 500 + 125 +150 Tiêu dùng Việt Nam 250 100 200 200 - 50 + 100 Trung Quốc 125 250 300 300 + 175 + 50 Cộng 375 350 500 500 + 125 + 150
  6. Nguồn gốc của lợi thế tuyệt đối • Lợi thế về tự nhiên: điều kiện tự nhiên (Việt Nam) • Lợi thế do nỗ lực: sự phát triển kĩ thuật và sự lành nghề (Nhật Bản).
  7. Ƣu – nhƣợc điểm • Ƣu điểm: – Nhận thức đƣợc tính ƣu việt của chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động quốc tế – Đặt quan hệ giao thƣơng trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi. • Nhƣợc điểm: – Không giải thích đƣợc liệu có sự trao đổi giữa cƣờng quốc kinh tế (có hầu hết lợi thế tuyệt đối) và nƣớc nhỏ (hầu nhƣ không có lợi thế tuyệt đối nào)???
  8. Lý thuyết lợi thế so sánh D. Ricardo • Liệu quốc gia không có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất bất kì mặt hàng nào có thể tham gia hoạt động thƣơng mại quốc tế?? • Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo • “Một quốc gia sẽ xuất khẩu những mặt hàng có giá cả thấp 1772 - 1823 hơn một cách tương đối so với quốc gia kia”
  9. Lợi thế so sánh • Giả thuyết của mô hình – Mô hình chỉ có hai quốc gia và hai loại sản phẩm – Mậu dịch tự do – thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo – Lao động di chuyển tự do trong một quốc gia nhƣng không di chuyển trên phạm vi thế giới – Không tính chi phí vận chuyển hàng hóa – Kĩ thuật sản xuất của hai quốc gia giống nhau – Nguồn lực sử dụng để sản xuất hai sản phẩm là nhƣ nhau
  10. Lợi thế so sánh SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP (h/sp) Việt Nam Trung Quốc Gạo 2 1.5 Vải 2.5 1 Giả sử: Mỗi quốc gia đầu tƣ 600 giờ lao động cho gạo và 500 giờ lao động cho vải
  11. Lợi thế so sánh Nền kinh tế đóng: - Việt Nam và Trung Quốc đều phải sản xuất cả hai sp Gạo và Vải. • Việt Nam: 300 đv gạo và 200 đv vải • Trung Quốc: 400 đv gạo và 500 đv vải • Thế giới: 700 đv gạo và 700 đv vải - Tỷ lệ trao đổi nội thƣơng: - Việt Nam: 4 gạo = 5 vải - Trung Quốc: 3 gạo = 2 vải
  12. Lợi thế so sánh • Nền kinh tế mở: – Xác định lợi thế: • Trung Quốc: có lợi thế cả hai sản phẩm: vải và gạo so với Việt Nam • Trung Quốc sản xuất sản phẩm có lợi thế cao hơn – Công thức: 1/1.5 < 2.5/2 Trung Quốc có lợi thế tƣơng đối về sản xuất vải – Việt Nam có lợi thế tƣơng đối về sản xuất gạo
  13. Lợi thế so sánh • Việt Nam chuyên môn hóa hoàn toàn trong sản xuất gạo • Trung Quốc có chuyên môn hóa hoàn toàn hay không??? • Xác định tỷ lệ trao đổi giữa hai quốc gia: – Việt Nam: 4 gạo > 5 vải – Trung Quốc: 2 vải> 3 gạo – Tỷ lệ: 8 vải < 10 gạo < 15 vải
  14. Lợi thế so sánh • Giả sử • Trung Quốc đầu tƣ: 800 giờ lao động cho vải và 300 giờ lao động cho gạo – TQ: 800 vải, 200 gạo • Việt Nam: đầu tƣ 1100 giờ lao động cho gạo – VN: 550 gạo • Thế giới: 800 vải, 750 gạo • Chọn tỷ lệ trao đổi: 10 gạo = 10 vải • Lƣợng TM: 300 gạo = 300 vải
  15. Lý thuyết lợi thế so sánh • Lợi ích từ thƣơng mại: – Cả hai quốc gia: • Lợi ích SX: chi phí k đổi (2000 h), qui mô SX tăng (100 vải, 50 gạo) • Lợi ích tiêu dùng: ngân sách k đổi (100 vải, 50 gạo) – Từng quốc gia: • SX:nguồn lực k đổi, hiệu quả sx tăng do đầu tƣ sx sp chi phí thấp • Tiêu dùng: ngân sách k đổi, quy mô tiêu dùng tăng
  16. Lý thuyết lợi thế so sánh Quốc gia Sản xuất Trƣớc CMH Sau CMH Chênh lệch Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải Việt Nam 300 200 550 0 +250 - 200 Trung Quốc 400 500 200 800 - 200 300 Cộng 700 700 750 800 + 50 +100 Tiêu dùng Việt Nam 300 200 250 300 - 50 + 100 Trung Quốc 400 500 500 500 + 100 0 Cộng 700 700 500 500 + 50 + 100
  17. Lợi thế so sánh • Mô thức thƣơng mại: SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP (h/sp) QG 1 QG 2 SP X a1 a2 SP Y b1 b2 a1>a2, b1> b2: a1/b1 < a2/b2: QG 1 XK X, NK Y và ngƣợc lại a1/b1 = a2/b2:???
  18. Lợi thế so sánh • Ƣu điểm: – Chứng minh các quốc gia dù lớn hay nhỏ, có sở hữu lợi thế tuyệt đối hay không đều có lợi khi tham gia thƣơng mại quốc tế • Nhƣợc điểm: – Không giải thích đƣợc vì sao năng suất lao động hơn kém nhau giữa hai quốc gia – Các tính toán chƣa dựa trên giá cả quốc tế và quan hệ tỷ giá – Xem giá trị của SP chỉ dựa trên yếu tố duy nhất là lao động (xem lao động là đồng nhất)
  19. Công thức tính mức lợi thế so sánh của một sản phẩm Trong đó, RCAx: hệ số biểu thị lợi thế so sánh Ex1: kim ngạch xuất khẩu sp X (trong 1 năm) của một quốc gia Ex2: kim ngạch xuất khẩu sp X (trong 1 năm) của thế giới Ec: tổng kim ngạch xuất khẩu (trong 1 năm) của một quốc gia Ew: tổng kim ngạch xuất khẩu (trong 1 năm) của thế giới RCAx ≤ 1: không có lợi thế so sánh 1 ≤ RCAx < 2.5: có lợi thế so sánh RCAx ≥ 2.5: có lợi thế so sánh cao
  20. Lý thuyết chi phí cơ hội của Haberler • Lý thuyết lợi thế so sánh của D. Ricardo giải thích dựa trên yếu tố lao động với giả thiết đây là yếu tố duy nhất và mang tính đồng nhất, không giải thích đƣợc thực tế sản xuất (lao động là yếu tố khả biến). • 1936, G. Harberler đƣa ra lý thuyết chi phí cơ hội để giải thích qui luật lợi thế so sánh. 1900 - 1995
  21. Chi phí cơ hội • Chi phí cơ hội của một sản phẩm là số lƣợng của một sản phẩm khác mà ngƣời ta phải hy sinh để có đủ tài nguyên làm tăng thêm một đơn vị sản phẩm thứ nhất. SP/ Quốc gia Số đv sp/1 giờ sản xuất Việt Nam Trung Quốc Gạo 2 4 Vải 1 6 1gạo = ? Vải 1/2 vải 2/3 vải 1 vải = ? Gạo 2 gạo 3/2 gạo
  22. Đƣờng giới hạn khả năng sx với chi phí cơ hội không đổi Việt Nam Trung Quốc Gạo Vải Gạo Vải 0 60 0 180 20 50 20 160 40 40 40 130 60 30 60 90 80 20 80 60 100 10 100 30 120 0 120 0
  23. Đƣờng giới hạn khả năng sx với chi phí cơ hội không đổi • Xác định tỷ lệ trao đổi: – 2/3 vải <1gạo < 2 vải – Chọn tỷ lệ 1 vải bằng 1 gạo, trao đổi 70 gạo đổi 70 vải
  24. Đƣờng giới hạn khả năng sx với chi phí cơ hội không đổi Quốc gia Sản xuất Trƣớc CMH Sau CMH Chênh lệch Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải Việt Nam 40 40 120 0 +80 - 40 Trung Quốc 60 90 0 180 -60 90 Cộng 100 130 120 180 + 20 +50 Tiêu dùng Việt Nam 40 40 50 70 +10 +30 Trung Quốc 60 90 70 110 + 10 +20 Cộng 100 130 120 180 + 20 + 50
  25. Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất với chi phí cơ hội không đổi Việt Nam Gạo Trung Quốc Gạo B 120 120 50 E A 70 E 60 ' 20 A’ 30 B’ 20 60 70 Vải 30 110 180 Vải
  26. Chi phí cơ hội không đổi • Qui mô sản xuất (trƣờng hợp nƣớc nhỏ) có tác động đến việc xác định tỷ lệ giao dịch hay không? • Tỷ lệ giao dịch do ai quyết định?
  27. Lý thuyết chi phí cơ hội • Mô thức: – Quốc gia chuyên môn hóa SX sản phẩm có chi phí cơ hội thấp hơn để xuất khẩu và nhập khẩu sp có chi phí cơ hội cao hơn so với thị trƣờng thế giới.
  28. Lý thuyết chi phí cơ hội • Ƣu điểm: – Xem xét yếu tố chi phí toàn diện hơn so với A. Smith và D. Ricardo • Nhƣợc điểm: – Chi phí cơ hội không đổi (chuyên môn hóa hoàn toàn) không phù hợp với thực tế
  29. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng • Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất: – Chi phí cơ hội không đổi vs chi phí cơ hội tăng – MRT: tỷ lệ thay đổi biên (Δy/ Δx = Px/Py) y y x x Chi phí cơ hội không đổi Chi phí cơ hội tăng
  30. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng y 1x = 1/4 y Đƣờng giới hạn A khả năng sản Hàm f (x, y) xuất: B 1x = 1/2 y x MRT 50 100 Hàm f’ (x, y) B A x
  31. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng • Đƣờng cong bàng quan đại chúng (đƣờng đẳng ích): chỉ ra sự kết hợp khác nhau của 2 sản phẩm tạo ra sự thỏa mãn nhƣ nhau của ngƣời tiêu dùng y B A x
  32. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng • Tỷ lệ thay thế biên (MRS) biểu thị số lƣợng sản phẩm Y một quốc gia phải bỏ ra để thay thế tiêu dùng một đơn vị sp X làm cho mức độ thỏa mãn chung là không đổi (MRS = Δy/ Δx = Px/Py). y B A x
  33. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng • Trong nền kinh tế đóng – Điểm cân bằng cung cầu đƣợc xác định: tại tiếp điểm giữa đƣờng giới hạn khả năng sản xuất và đƣờng cong bàng quan đại chúng cao nhất hay MRT = MRS – Giá sx và tiêu dùng cân bằng gọi là giá cả so sánh cân bằng nội địa (Pcb = Px/Py = MRS = MRT) – Giá cả so sánh cân bằng nội địa về sản xuất một sản phẩm của một quốc gia thấp hơn thì quốc gia đó có lợi thế so sánh về sản phẩm đó.
  34. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng y A x 50 100
  35. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng Nền kinh tế đóng
  36. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng • Cân bằng trong nền kinh tế mở – Xác định lợi thế so sánh – PA < PA’ (Px/Py): quốc gia 1 có lợi thế so sánh về sản phẩm X và quốc gia 2 có lợi thế so sánh về sp Y. – Quốc gia 1 chuyên môn hóa sx sp X để xuất khẩu, quốc gia 2 chuyên môn hóa sx sp Y để xuất khẩu. – Quá trình chuyên môn hóa tiếp diễn dẫn đến chi phí cơ hội tăng. – Quá trình chuyên môn hóa sẽ dừng lại ở PB mà ở đó giá cân bằng nội địa ở hai quốc gia là nhƣ nhau (PA < PB< PA’ = 1) hay chuyên môn hóa không hoàn toàn.
  37. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng Giả sử trao đổi 60X lấy 60 Y
  38. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng • Đƣờng cong ngoại thƣơng (tuyến đề cung): chỉ ra bao nhiêu hàng hóa mà quốc gia đó sẵn sàng cung ứng để đổi lấy một số lƣợng hàng nhập khẩu nào đó tùy theo giá cả quốc tế hay tỷ lệ mậu dịch. • Đƣờng cong ngoại thƣơng đại diện cho cầu sản xuất và cầu tiêu dùng • Cân bằng trong thƣơng mại quốc thế tại điểm giao nhau ở hai đƣờng cong ngoại thƣơng
  39. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng
  40. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng
  41. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng Mậu dịch cân bằng
  42. Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết chi phí cơ hội tăng • Ƣu điểm: – Nghiên cứu phù hợp với điều kiện thực tế (chi phí cơ hội gia tăng, chuyên môn hóa không hoàn toàn, cân bằng cung cầu, yếu tố giá, thị hiếu tiêu dùng) – Giải thích khá đầy đủ về nguyên nhân (thị hiếu, khả năng sản xuất (nguồn lực và khả năng sử dụng nguồn lực)), cách thức, xu hƣớng phát triển, lợi ích của thƣơng mại quốc tế • Nhƣợc điểm: chƣa giải thích vì sao các quốc gia có đƣờng giới hạn khả năng sản xuất khác nhau.
  43. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin • Giải thích nguồn gốc của lợi thế so sánh dựa trên hai tiền đề – Sản phẩm khác nhau ở mức độ thâm dụng yếu tố sản xuất (yếu tố thâm dụng) – Các quốc gia khác nhau về nguồn lực sản xuất sẵn có (yếu tố dƣ thừa) 1848 - 1941
  44. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin Giả thiết • Đối tƣợng nghiên cứu chỉ bao gồm hai quốc gia, 2 sp và 2 yếu tố sx (lao động L, vốn K) • Lợi suất theo qui mô không đổi (constant return to scale) • Cả hai quốc gia có trình độ kĩ thuật nhƣ nhau • Chuyên môn hóa không hoàn 1899 - 1979 toàn trong sx của hai quốc gia
  45. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin Giả thiết • Thị hiếu và lợi ích tiêu dùng ở hai quốc gia là nhƣ nhau • Thƣơng mại tự do, cạnh tranh hoàn hảo • Các yếu tố sx không dịch chuyển trên phạm vi thế giới
  46. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin Yếu tố thâm dụng: Giả sử để sản xuất sp X và Y, lao động (L) và vốn (K) là 2 yếu tố đầu vào. Sp/Input L K L/K X1 3 2 ? Y1 4 1 ? X2 2 2 ? Y2 6 18 ?
  47. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin • Yếu tố thâm dụng: yếu tố đƣợc sử dụng nhiều hơn yếu tố kia trong việc sản xuất ra sản phẩm. • Xác định yếu tố thâm dụng (trong mối tƣơng quan so sánh) • Lập tỷ số: • Lx/Kx : Ly/Ky • Lx/Kx > Ly/Ky: sp X thâm dụng lao động và sp Y thâm dụng vốn và ngƣợc lại
  48. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin Vì sao sản phẩm X ở QG 1 thâm dụng lao động so với QG 2?
  49. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin Yếu tố dƣ thừa • Phản ánh sự dồi dào của một quốc gia về một yếu tố sx nào đó. • Đo lƣờng: – Số lƣợng tuyệt đối: Tổng LĐ/ tổng TB (chỉ đề cập đến yếu tố cung) – Giá cả: lao động (tiền lƣơng), vốn (tỷ lệ lãi suất) (đề cập đến yếu tố cung – cầu về lao động và vốn)
  50. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin • Xác định yếu tố dƣ thừa (trong mối quan hệ so sánh): • So sánh tỷ lệ (PK/PL)x và (PK/PL)y (hoặc (số lƣợng K/ số lƣợng L)x và (số lƣợng K/ số lƣợng L)y • Nếu (PK/PL)x > (Pk/PL)y: quốc gia 1 dƣ thừa vốn, quốc gia 2 dƣ thừa lao động và ngƣợc lại (quốc gia 1: sp X, quốc gia 2: sp Y)
  51. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin • Định lý Heckscher Ohlin • Mô thức: – Một quốc gia sẽ CMH sản xuất để xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dƣ thừa – Nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó khan hiếm
  52. Định lý Heckscher Ohlin M« h×nh th¬ng m¹i quèc tÕ Gi¸ c¶ s¶n phÈm so s¸nh c©n Quá trình b»ng néi ®Þa hình thành giá Gi¸ s¶n phÈm dẫn đến Gi¸ yÕu tè s¶n xuÊt thƣơng mại quốc tế CÇu c¸c yÕu tè s¶n xuÊt CÇu vÒ s¶n phÈm Cung vÒ yÕu tè Ph©n phèi C«ng nghÖ ThÞ hiÕu s¶n xuÊt thu nhËp
  53. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin
  54. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher - Ohlin • Thị hiếu tiêu dùng nhƣ nhau • PA<PA’: quốc gia 1 có lợi thế so sánh sản phẩm X (thâm dụng lao động), quốc gia 2 có lợi thế sp Y (thâm dụng vốn). • Quá trình chuyên môn hóa diễn ra cho đến điểm cân bằng B (PB=PB’). • Lợi ích tiêu dùng tăng từ E lên E’
  55. Định lý H – O – S Quy luật cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất • P. Samuelson bổ sung định lý H-O • Sự khác biệt về giá của các yếu tố sản xuất làm phát sinh hoạt động thƣơng mại quốc tế. • Hệ quả của thƣơng mại quốc tế – Không chỉ cân bằng giá của sản phẩm – Cân bằng tƣơng đối và tuyệt đối giá của các yếu tố sản xuất (hay thƣơng mại quốc tế làm cho lƣơng và lãi suất ở cả hai quốc gia là nhƣ nhau.
  56. Định lý H – O – S
  57. Định lý H – O – S • Quốc gia 1: dƣ thừa yếu tố lao động dẫn đến CMH sản xuất yếu tố thâm dụng lao động, giá cả lao động tăng so với giá cả của yếu tố vốn. Quá trình CMH sẽ dừng lại ở mức giá cả so sánh cân bằng nội địa của hai quốc gia là nhƣ nhau (tƣơng tự quốc gia 2). • Giá cả cân bằng nội địa là nhƣ nhau khi giá cả các yếu tố sản xuất cũng bằng nhau.
  58. Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố Heckscher – Ohlin (H – O – S) • Ƣu điểm – Chỉ rõ nguồn gốc phát sinh thƣơng mại quốc tế là từ sự khác biệt yếu tố sản xuất – Nhận biết qui luật giảm dần sự khác biệt giá cả các yếu tố sản xuất và sự di chuyển các yếu tố sản xuất (xuất nhập khẩu các yếu tố sx). • Nhƣợc điểm – Chƣa phản ánh đầy đủ các yếu tố đầu vào khác (tài nguyên, vốn nhân lực) – Chƣa tính đƣợc lợi thế nhờ qui mô (lợi thế nhờ qui mô vs chi phí cơ hội tăng????)
  59. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh • 1990, M. Porter đƣa ra mô hình Kim cƣơng nhằm giải thích những nhân tố cơ sở cho phép quốc gia (công ty) sáng tạo và duy trì lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng • Sự khác nhau giữa lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh??
  60. Sự khác nhau giữa lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh • Lợi thế so sánh chỉ đề cập đến hai yếu tố: chất lƣợng tốt và giá thành hạ • Lợi thế cạnh tranh: phụ thuộc vào chất lƣợng, chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ và chính sách lợi nhuận của doanh nghiệp • Lợi thế so sánh là điều kiện cần để đạt lợi thế cạnh tranh. Điều kiện đủ: kiểm soát chi phí tiêu thụ và chính sách lợi nhuận hợp lý.
  61. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh ChÝnh phñ Chiến lược, cơ cấu và MT cạnh tranh Điều kiện Các yếu tố nhu cầu sản xuất Các ngành hỗ trợ và có C¬ héi liên quan
  62. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh • Các yếu tố sản xuất: – Nhóm yếu tố cơ bản: tài nguyên, khí hậu, vị trí địa lý, nhân lực (factor endowment) – Nhóm yếu tố tiên tiến: cơ sở hạ tầng, bƣu chính viễn thông, nguồn nhân lực có kĩ năng, bí quyết công nghệ. Nhóm yếu tố này hình thành thông qua chính sách phát triển của quốc gia
  63. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh • Nhu cầu nội địa – Nhu cầu nội địa cao cấp sẽ đặt ra chuẩn mực và tạo áp lực buộc các doanh nghiệp phải cải tiến sản phẩm và hạ giá thành SP. – Các doanh nghiệp phải khai thác các yếu tố thâm dụng để nâng cao sức cạnh tranh
  64. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh • Ngành công nghiệp hỗ trợ – Yếu tố đầu vào – Chuỗi cung ứng (chi phí, thời gian tối ƣu) – Tƣơng tác ngành công nghiệp mũi nhọn và bỗ trợ: Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch ngày càng đồng bộ hơn; trình độ công nghệ sản xuất của nền kinh tế sẽ không ngừng đƣợc nâng cao
  65. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh • Chiến lƣợc, cơ cấu và môi trƣờng cạnh tranh – Chiến lƣợc và tầm quan trọng của chiến lƣợc – Cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh – Cơ cấu: cách thức tổ chức, quản lý bộ máy
  66. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh • Chính phủ – Định hƣớng thông qua chiến lƣợc, kế hoạch làm kim chỉ nam cho các đối tƣợng trong nền kinh tế – Tạo môi trƣờng pháp lý và kinh tế – Điều tiết hoạt động và phân phố lợi ích thông qua thuế, tín dụng – Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
  67. Mô hình năng lực cạnh tranh của diễn đàn kinh tế thế giới (đọc thêm)
  68. Phần II: Chính sách thƣơng mại quốc tế 1. Tổng quan về chính sách thƣơng mại quốc tế 2. Chính sách ngoại thƣơng của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay (thảo luận)
  69. Tổng quan về chính sách thƣơng mại quốc tế • Khái niệm – Chính sách thƣơng mại quốc tế là hệ thống các quy định, công cụ và biện pháp thích hợp mà Nhà nƣớc sử dụng để điều chỉnh các hoạt động thƣơng mại quốc tế của quốc gia trong thời kì nhất định nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã xác định.
  70. Vai trò, mục tiêu của chính sách thƣơng mại quốc tế • Bảo vệ nền sản xuất nội địa, tạo điều kiện thuận lợi cho các DN trong nƣớc chiếm lĩnh thị trƣờng nội địa và mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài, tham gia vào phân công lao động quốc tế
  71. Vai trò, mục tiêu của chính sách thƣơng mại quốc tế • Tiếp thu hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật công nghệ hiện đại của thế giới vào quá trình sản xuất kinh doanh. • Khai thác lợi thế so sánh của quốc gia trong mối quan hệ với khu vực và toàn cầu, chuyển dich cơ cấu, đẩy mạnh tăng trƣởng kinh tế.