Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế - Chính sách thương mại ở Việt Nam
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM
Chính sách kinh tế giai đoạn 1975-1986
Kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
Kinh tế đóng.
Khối lượng nhập khẩu được xác định dựa trên dự báo chênh lệch giữa
giữa cung và cầu nội địa; khối lượng xuất khẩu được xác định nhằm bù
đắp nhập khẩu theo kế hoạch.
Các công cụ trong chính sách thương mại không được sử dụng để hỗ trợ
cho chính sách công nghiệp.
Rất ít các công ty được cấp phép tham gia các hoạt động ngoại thương.
Cải cách thương mại trong chính sách đổi mới năm 1986
Mục tiêu 1
Tự do hoá giá trong nước, kết nối với giá thế giới
Gia tăng số lượng các công ty ngoại thương.
Sử dụng các công cụ bảo hộ như thuế quan, hạn ngạch, và giấy phép.
Xoá bỏ biến dạng của tỷ giá hối đoái.
Mục tiêu 2
Khuyến khích các ngành có định hướng xuất khẩu thông qua việc giải
quyết tình trạng thiên lệch chống xuất khẩu do chính sách bảo hộ.
Chính sách kinh tế giai đoạn 1975-1986
Kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
Kinh tế đóng.
Khối lượng nhập khẩu được xác định dựa trên dự báo chênh lệch giữa
giữa cung và cầu nội địa; khối lượng xuất khẩu được xác định nhằm bù
đắp nhập khẩu theo kế hoạch.
Các công cụ trong chính sách thương mại không được sử dụng để hỗ trợ
cho chính sách công nghiệp.
Rất ít các công ty được cấp phép tham gia các hoạt động ngoại thương.
Cải cách thương mại trong chính sách đổi mới năm 1986
Mục tiêu 1
Tự do hoá giá trong nước, kết nối với giá thế giới
Gia tăng số lượng các công ty ngoại thương.
Sử dụng các công cụ bảo hộ như thuế quan, hạn ngạch, và giấy phép.
Xoá bỏ biến dạng của tỷ giá hối đoái.
Mục tiêu 2
Khuyến khích các ngành có định hướng xuất khẩu thông qua việc giải
quyết tình trạng thiên lệch chống xuất khẩu do chính sách bảo hộ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế - Chính sách thương mại ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_va_chinh_sach_thuong_mai_quoc_te_chinh_s.pdf
Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế - Chính sách thương mại ở Việt Nam
- Các hạn chế định lượng sau 1996 3/22/2016
- . Thuế quan nhập khẩu 1988, ban hành Luật Thuế XNK 1989, giảm số loại hàng hóa xuất khẩu chịu thuế xuất khẩu từ 30 xuống 12 và giảm hầu hết thuế suất; giảm số loại hàng hóa nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu từ 124 xuống 80, phạm vi thuế suất mở rộng từ 5-50% lên 5-120%. 1992, áp dụng biểu thuế quan hợp nhất, chi tiết hơn dựa vào Hệ thống hài hoà danh mục thuế quan (HS). 1993, áp dụng thiết kế tổng thể của Liên hiệp quốc về chứng từ thương mại để kê khai hải quan. 3/22/2016
- 1998, việc quản lý nhập khẩu hầu hết hàng hóa tiêu dùng chuyển sang thuế quan thay cho hạn ngạch hay cấp phép Sửa đổi luật thuế xuất nhập khẩu, áp dụng ba biểu thuế quan bao gồm: o Thuế suất theo thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (CEPT): chiếm khoảng 20% tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2000. o Thuế suất theo MFN: chiếm khoảng 75% tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2000. o Thuế suất chung dành cho các nước không thuộc loại (1) và (2) (cao hơn 50% so với thuế suất MFN). 3/22/2016
- Thành tựu đạt được của AFTA và Việt Nam Trích trong Võ Trí Thành (2005) . Mức thuế quan trung bình của Việt Nam đối với hàng nhập khẩu từ AFTA đã giảm xuống còn 7,3% so với mức 13,8% khi mới gia nhập. 3/22/2016
- Biểu thuế MFN 3/22/2016
- 3/22/2016
- 3/22/2016
- Tồn tại cơ chế chính sách hai mặt trong thương mại Chính sách bảo hộ: Chính sách định hướng thị trường nhằm phát triển ngành công nghiệp chế tạo có khả năng sản xuất thay thế hàng nhập khẩu. Cơ chế chính sách thiên vị cho những ngành định hướng phục vụ thị trường nội địa được chiếm hữu bởi các DN nhà nước. Theo Lerner, các biện pháp hạn chế nhập khẩu phát huy tác dụng như là một khoản thuế đánh vào xuất khẩu. Cần có chính sách khuyến khích xuất khẩu 3/22/2016
- . Các chính sách đền bù cho thiên lệch chống xuất khẩu Phương pháp miễn thuế cho đầu vào nhập khẩu (bắt đầu năm 1991) o Khu chế xuất (chiếm 11% trong tổng kim ngạch XK năm 1995, và 22% năm 2002) o Hoàn thuế nhập khẩu Bắt đầu năm 1991 Năm 1993, cho phép các DN có định hướng xuất khẩu (XK hơn 50% sản lượng) hưởng thời gian nộp thuế lên 90 ngày; Năm 1998, thời gian nộp thuế tăng lên 275 ngày cho các DN có đầu vào nhập khẩu Tồn tại những bất cập làm giảm hiệu quả của chính sách hoàn thuế nhập khẩu. 3/22/2016
- Bãi bỏ thuế xuất khẩu (đến năm 1998 chỉ còn 2 sản phẩm dầu thô và kim loại phế liệu) Miễn thuế nội địa o 1993-2003, thuế TNDN là 25% cho ngành CN và 32% cho ngành dịch vụ; thống nhất là 28% kể từ 1/1/2004. o Thuế TNDN, xuất khẩu từ 50-80% sản lượng sẽ hưởng thuế suất là 20% trong 12 năm; xuất khẩu ít nhất là 80% hưởng thuế suất là 15% trong 15 năm. o Thuế GTGT (áp dụng 1/99 thay cho thuế doanh thu), 0% cho toàn bộ hàng XK. 3/22/2016
- Bảo hộ hiệu dụng và sự thiên lệch chống xuất khẩu . Tỷ suất bảo hộ hiệu dụng n t a t j ij i VA VA ERP i 1 D W j n VAW 1 aij i 1 . Chỉ số thiên lệch xuất khẩu 1 ERPd EBI [1 ] 1 ERP x ERPd và ERPx là tỷ suất bảo hộ hiệu dụng nội địa và xuất khẩu 3/22/2016
- . Bảo hộ hiệu dụng đối với sản xuất cạnh tranh nhập khẩu (xem Bảng 5) 3/22/2016
- 3/22/2016
- . Thiên lệch xuất khẩu (xem chi tiết trong Bảng 8, Athukorala, 2005) 3/22/2016
- . Cơ cấu bảo hộ và kết quả hoạt động của ngành công nghiệp chế tạo Có mối quan hệ đồng biến giữa tỷ suất bảo hộ cao và các ngành chiếm lĩnh bởi các DNNN hoặc các DN FDI có liên doanh với các DNNN. Có mối quan hệ đồng biến giữa những ngành được bảo hộ cao và biên lợi nhuận Sự thâm dụng vốn xuất hiện trong những ngành có bảo hộ cao. Bài học chính sách? 3/22/2016
- GIA NHẬP WTO VÀ NHỮNG CAM KẾT CỦA VIỆT NAM 1995, Việt Nam thực hiện việc báo cáo về tính minh bạch của các chính sách kinh tế và thương mại. 2001, bắt đầu đàm phán song phương với các thành viên WTO về thuế quan, các cam kết mở cửa thị trường, và các chính sách khác đối với hàng hoá và dịch vụ. 2004, sau 8 vòng đàm phán Việt Nam đã được những thỏa thuận quan trọng Các cam kết chính của Việt Nam khi gia nhập WTO . Trong 5-7 năm, giảm mức thuế trung bình từ 17,4% xuống còn 13,4%; trong đó thuế nông sản giảm từ 23,4% xuống 21%, phi nông sản từ 16,6% xuống 12,6%. . Không phân biệt đối xử đối với các thể nhân và DN nước ngoài; không quy định vốn tối thiểu đối với các công ty ngoại thương. 3/22/2016
- . Chỉ áp dụng han ngạch thuế quan cho 6 mặt hàng: trứng, thuốc lá, đường, muối , . Xoá bỏ mọi hạn chế định lượng. . Chỉ áp dụng trợ cấp cho nông nghiệp trong vòng 3 năm đối với một số nông sản như gạo, trái cây, rau quả. . Mở cửa thị trường dịch vụ cho 10 ngành (không thấp hơn các thành viên mới của WTO) . Áp dụng các biện pháp trợ cấp và các biện pháp đối kháng theo quy định WTO. . Sử dụng các rào cản kỹ thuật và an toàn vệ sinh theo quy định của WTO. . Thực thi các điều khoản trong TRIMS; hủy các ưu đãi về tín dụng quốc gia và thuế nhập khẩu dựa trên tỷ lệ nội địa hoá. . Thực thi các quy định trong hiệp ước TRIPS. Lợi ích mong đợi và mối nguy tiềm tàng? 3/22/2016
- KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA) Lịch sử thành lập Được thành lập vào 1992, 6 thành viên Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, và Thailand. Việt Nam gia nhập vào 1995; Laos và Myanmar 1997, Cambodia 1999. Thị trường 500 triệu dân với tổng GDP là 740 tỷ USD 3/22/2016
- KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (tt) Mục tiêu của AFTA . Tự do hoá thương mại trong khu vực bằng việc loại bỏ các hàng rào thuế quan trong nội bộ khu vực và cuối cùng là các rào cản phi quan thuế. . Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào khu vực bằng việc tạo ra một khối thị trường thống nhất, rộng lớn hơn. . Làm cho ASEAN thích nghi với những điều kiện kinh tế quốc tế đang thay đổi, đặc biệt là với sự phát triển của các thỏa thuận thương mại khu vực (RTA) trên thế giới. 3/22/2016
- KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (tt) Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) . Giảm thiểu thuế quan xuống còn từ 0-5% trong vòng 10 năm; ASEAN-6 đến 2003; VN đến 2006. . Nghị định thự sửa đổi: tất cả thuế suất 0% vào 2010 (ASEAN 6) và 2015 (VN). . Loại bỏ tất cả các hạn chế về định lượng và các hàng rào phi thuế quan. . Hài hoà các thủ tục hải quan 3/22/2016
- KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (tt) Cơ chế trao đổi nhượng bộ của CEPT . Sản phẩm đó phải nằm trong Danh mục cắt giảm thuế (IL) của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, và phải có mức thuế quan (nhập khẩu) bằng hoặc thấp hơn 20%. . Sản phẩm đó phải nằm trong chương trình giảm thuế được Hội đồng AFTA thông qua. . Sản phẩm đó phải là một sản phẩm của khối ASEAN, tức là phải thoả mãn yêu cầu hàm lượng xuất xứ từ các nước thành viên ASEAN (hàm lượng nội địa) ít nhất là 40%. 3/22/2016
- KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (tt) Vấn đề loại bỏ các hạn chế định lượng (QRs) và các rào cản phi thuế quan khác (NTBs) . Những mặt hàng đã được đưa vào Danh mục cắt giảm ngay (IL) sẽ phải bỏ các hạn chế về số lượng. . Các hàng rào phi quan thuế khác sẽ được xoá bỏ dần trong vòng 5 năm sau khi sản phẩm được hưởng ưu đãi; . Tiến tới thống nhất các tiêu chuẩn chất lượng, công khai chính sách và thừa nhận các chứng nhận chất lượng của nhau; Thống nhất các biểu thuế, cách tính thuế, và các thủ tục hải quan. 3/22/2016
- KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (tt) Thành tựu đạt được của AFTA . Xuất khẩu giữa các nước ASEAN đã tăng từ 43,26 tỷ USD năm 1993 lên khoảng 80 tỷ USD năm 1996 (với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là 28,3%), 175 tỷ USD năm 2003, 378 tỷ USD năm 2009 (Nguồn: MUTRAP). . Tuy nhiên, lợi ích của mỗi quốc gia trong AFTA có thể khác nhau. 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM Lộ trình cắt giảm thuế của Việt Nam theo CEPT/AFTA . Theo Quyết định 36/2008/QĐ-BTC về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi để thực hiện CEPT/AFTA, trong năm 2010 Việt Nam áp dụng mức thuế 0-5% đối với 99% dòng thuế nhập khẩu từ ASEAN. 3/22/2016
- GIẢM THUẾ TRONG CƠ CHẾ CEPT – AFTA (NGUỒN: JETRO) Quôc gia Tỷ lệ IL trên Tỷ lệ SP có thuế Tỷ lệ SP có thuế Số SP trong Số SP trong tổng số SP (%) suất 0% trong IL suất 0-5% trong danh mục SL danh mục SHL (%) IL (%) Brunei 99.1 88.0 12.0 77 0 Indonesia 98.8 79.9 20.0 96 9 Maylaysia 99.2 83.0 16.5 96 0 Philippines 99.5 82.3 16.8 27 19 Singapore 100.0 100.0 0 0 0 Thailand 100.0 80.0 19.8 0 0 ASEAN 6 99.4 85.3 14.4 296 28 Cambodia 98.6 7.2 73.9 98 54 Laos 99.0 71.1 25.0 86 0 Mayanmar 99.3 60.6 39.4 49 11 Vietnam 97.6 56.5 42.4 144 0 CLMV 98.6 46.1 47.1 377 65
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Kim ngạch XNK Việt Nam - ASEAN, 1995 -2013 (triệu USD) 25000 Nhập khẩu 20000 Xuất khẩu 15000 Cân đối 10000 5000 0 BTA -5000 -10000 -15000 Nguồn: Tổng cục Thống kê 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Tỷ trọng XK của VN sang các thị trường chủ yếu, 1995 - 2014, % 030% 025% 020% 015% 010% 005% 000% BTA 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 ASEAN EU Xin-ga-po Nhật Bản CHND Trung Hoa CHLB Đức Pháp Hoa Kỳ 3/22/2016 Nguồn: Tổng cục Thống kê
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Tỷ trọng XK của VN sang các thị trường chủ yếu, 1995 - 2014, % 030% 025% 020% 015% 010% 005% 000% 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 ASEAN EU Xin-ga-po Nhật Bản CHND Trung Hoa CHLB Đức Pháp Hoa Kỳ Nguồn: Tổng cục Thống kê 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Tỷ trọng xuất khẩu của VN sang ASEAN, 1995-2014, % 020% 018% 016% 014% 012% 010% 008% 006% 004% 002% 000% 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Bru-nây Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Ma-lai-xi-a My-an-ma Phi-li-pin Xin-ga-po Thái Lan Nguồn: Tổng cục Thống kê 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Tỷ trọng Nhập khẩu từ ASEAN, 1995-2014, % 020% 018% 016% 014% 012% 010% 008% 006% 004% 002% 000% 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Bru-nây Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Ma-lai-xi-a My-an-ma Phi-li-pin Xin-ga-po Thái Lan Nguồn: Tổng cục Thống kê 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Cán cân thương mại VN-ASEAN, 1995-2014 (triệu USD) 4000 2000 0 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 -2000 -4000 -6000 -8000 Bru-nây Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Ma-lai-xi-a My-an-ma Phi-li-pin Xin-ga-po Thái Lan Nguồn: Tổng cục Thống kê 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Việt Nam xuất khẩu chủ yếu vào các nước ASEAN: . Malaysia: dầu thô, máy vi tính, điện tử; gạo; cao su; điện thoại và linh kiện; . Singapore: dầu thô, gạo, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, xăng dầu các loại, cao su, dệt may . Indonesia: điện thoại các loại và linh kiện, sắt thép, gạo, dầu thô và cà phê, dệt may 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ các nước ASEAN: . Singapore: xăng dầu, máy vi tính, sản phẩm điện tử, linh kiện . Thailand: xăng dầu, máy móc thiết bị, phụ tùng, máy vi tính, linh kiện ô tô, xe máy . Malaysia: sắt thép, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện . Indonesia: Giấy, hoá chất, linh kiện phụ tùng xe máy, phụ tùng ô tô, sơ sợi 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) Xuất khẩu hàng nông sản thô, thuỷ hải sản (gạo, cao su, thủy sản, ) Xuất khẩu hàng CN có giá trị gia tăng thấp (ngành CN điện tử): – Nằm trong top 5 hàng xuất khẩu, có tốc độ tăng trưởng cao (điện thoại 120,6%, máy tính linh kiện 77,3%). – Chỉ mới ở GĐ 1 (gia công, lắp ráp) so với ASEAN-5 đang ở giai đoạn 3 (thiết kế SP, đầu tư công nghệ cao) – Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu (Fujitsu 100%, Panasonic và Sanyo chỉ sử dụng thùng carton, xốp). – Giá trị gia tăng thấp (5% hàng điện tử gia dụng, 1% hàng điện tử cao cấp) 3/22/2016
- AFTA VÀ SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM (tt) – Năng lực sản xuất ngành lệ thuộc vào các DN FDI (30% số DN, chiếm 90% vốn đầu tư, 90% kim ngạch XK). – Các DN điện tử VN mất dần thương hiệu và không đủ khả năng tham gia chuỗi giá trị toàn cầu nhằm cung ứng linh kiện cho các công ty điện tử ở nước ngoài. 3/22/2016
- SỰ MỞ RỘNG CỦA AFTA AFTA+ ASEAN 6 CLMV ACFTA 0% (2010) 0% (2015) (ASEAN- CHINA) AKFTA 0% (2010) VN: 0% (2018) (ASEAN – KOREA) CLM: 0% (2020) AIFTA 0% (2013-2016) 0% (2018-2021) (ASEAN – INDIA) AANFTA 0% (2009-2020) 0% (2009-2026) (ASEAN-AUS-NZL) 3/22/2016
- SỰ MỞ RỘNG CỦA AFTA (tt) Nguồn: Tổng cục Thống kê 3/22/2016
- THƯƠNG MẠI VỚI TRUNG QUỐC . Xuất khẩu: cao su, than đá, dầu thô, khoáng sản, gỗ (70% KNXK), nông thủy hải sản (20%), hàng công nghiệp (10%). . Chủng loại hàng hoá XK của VN rất đơn điệu, chất lượng không ổn định, chưa thâm nhập vào hệ thống phân phối hàng hoá của TQ (trong 1000 chủng loại hàng hoá XK có 85 mặt hàng có kim ngạch trên 1 triệu USD chiếm 95% KNXK; 39 mặt hàng có kim ngạch trên 10 triệu USD chiếm 80% KNXK) 3/22/2016
- THƯƠNG MẠI VỚI TRUNG QUỐC (tt) . Nhập khẩu: máy móc thiết bị, phụ tùng, điện thoại, sản phẩm điện tử, vải, sắt thép, . TQ xuất khẩu khoảng 4000 mặt hàng, trong 400 mặt hàng có KNXK trên 1 triệu USD chiếm 80% tổng KNXK. . Lộ trình giảm thuế: 90% số dòng thuế Việt Nam có cam kết loại bỏ thuế chiếm 37% kim ngạch nhập khẩu từ TQ. . Tình hình tăng trưởng FDI sẽ làm gia tăng thâm thụt thương mại với Trung Quốc. 3/22/2016
- BÀI HỌC VỀ ACFTA TỪ INDONESIA Kim ngạch XNK Indonesia và Trung Quốc, 2004-2010, triệu USD 25000 19688 20000 15247 15000 14054 14080 11636 11499 9675 10000 8343 8557 6662 6636 5842 Xuất khẩu 5000 42974101 Nhập khẩu 1707 Cân đối 820 1118 196 0 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 -2555 -5000 -3611 -5608 -10000 Nguồn: The Central Statistics Agency (BPS) 3/22/2016
- BÀI HỌC VỀ ACFTA TỪ INDONESIA Khi thực hiện giảm thuế trong ACFTA (7/2005) Indonesia hưởng thặng dư thương mại từ việc xuất khẩu tài nguyên. Tỷ trọng xuất khẩu ngành khoáng sản tăng từ 6,2% tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2005 lên 41.4% năm 2010 trong khi XK hàng CN giảm từ 91.4% năm 2005 xuống còn 56.9% năm 2010. Nhập khẩu máy móc thiết bị tăng từ 15.5% tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2005 lên đến 32.2% năm 2010; nguyên liệu linh kiện điện tử chiếm 56.4% năm 2010. Indonesia bị thâm thụt thương mại trầm trọng với Trung Quốc. 3/22/2016
- Các vấn đề về chính sách phát triển thương mại . Phá giá đồng tiền Việt Nam? . Vận dụng điều khoản BOP của WTO? . Vận dụng dư địa thuế nhập khẩu . Ổn định kinh tế vĩ mô; . Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế; . Phát triển cơ sở hạ tầng, năng lượng, CNTT. . Phát triển dịch vụ logistics, bảo hiểm . Hoàn thiện môi trường pháp lý, cải cách các thủ tục hành chính; . Đào tạo nguồn nhân lực; . Thu hút đầu tư nước ngoài; . Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu; . Hội nhập vào chuỗi giá trị sản phẩm trong khu vực và toàn cầu. 3/22/2016