Bài giảng Kỹ năng hoạch định kế hoạch phát triển kinh tế xã hội

Mục tiêu   và  Thu hoạch

Trao đổi về vai trò, Kỹ năng thiết kế Phát triển KT-XH

Kết hợp kế hoạch với bố trí nguồn lực tài chính và giám sát

Kỹ năng huy động sự tham gia trong lập kế hoạch

Biết được vai trò và những ưu tiên đối với thiết kế và quản trị phát triển địa phương – phân tích M-Y-T-N; cá nhân và tập thể.

Nắm đặc thù của giám sát; đánh giá hiệu quả; giám sát phục vụ kế hoạch ưu tiên và bố trí nguồn lực

Nắm được căn cứ qui hoạch, kế hoạch, phân tích phục vụ thẩm tra qui hoạch

Bài học về kỹ năng họp các bên liên quan

 

ppt 73 trang hoanghoa 07/11/2022 7320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng hoạch định kế hoạch phát triển kinh tế xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_nang_hoach_dinh_ke_hoach_phat_trien_kinh_te_xa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ năng hoạch định kế hoạch phát triển kinh tế xã hội

  1. Bài tập thảo luận: Đại biểu tham gia quyết định (thẩm tra) Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội như thế nào? ◼ Việc gì cần làm: Nêu việc đã từng làm? ◼ Các câu hỏi ❑ Tiếp cận dự thảo kế hoạch như thế nào? ❑ Làm thế nào hài hoà lợi ích của các nhóm cử tri trong cộng đồng ❑ Tiếp cận pháp lý, chỉ tiêu của cấp trên? ◼ Thảo luận chung: nhóm phản biện, nhóm bảo vệ ◼ Bình lụân, Bài học
  2. Hỏi gì khi thẩm tra kế hoạch? ◼ Chính sách phát triển đằng sau các chỉ tiêu ◼ Tiêu chí: Công bằng, Phát triển lâu dài và bền vững và gì nữa? ◼ Bố trí nguồn tài chính, bổ trợ [tuân thủ, sửa ] ◼ Số người thụ hưởng theo kế hoạch- vấn đề giới ◼ Vật liệu, giá, chi phí thay đổi và quản trị thay đổi? ◼ Thủ tục bố trí vốn và tổ chức triển khai ( thầu, giám sát công trình) ◼ Các sai lệch so với kế hoạch cho phép điều chỉnh, cách điều chỉnh ◼ Tác động của những chính sách mới [Nhằm sửa đổi chính sách] ◼ Tỉ lệ hỗ trợ/dân góp, các hình thức áp dụng linh hoạt khác trên thực tế [Cách thực hiện chính sách trong điều kiện nguồn lực hạn chế]
  3. Câu hỏi cuối cùng-Có vừa sức không? ◼ Mong muốn vô hạn ◼ Nên có ưu tiên đầu tư ◼ Cần nhờ tư vấn chuyên môn
  4. Căn cứ Lập kế hoạch ◼ Chỉ tiêu và kế hoạch cấp trên, qui hoạch vùng ◼ Điều kiện và định hướng phát triển của thị trường đầu ra trong liên kết vùng ◼ Định lượng hạn chế, ưu thế -Nguồn lực bảo đảm có hạn, phân loại nguồn ◼ Các nguy cơ và phuơng án điều chỉnh khi có thay đổi ◼ Chiến lược- ngắn và dài
  5. Mô hình phân tích SWOT -MYTN- trong lập kế hoạch Yếu tố Nội M-Y M Y ◼ Mặt mạnh của địa phương là gì ◼ Mặt yếu là gì? T N Yếu tố ngoại T-N ◼ Thời cơ và cơ hội đối với địa phương là gì, có thể tận dụng thế nào? ◼ Nguy cơ gì có thể thay đổi, thách thức kế hoạch
  6. Kết quả phân tích MYTN là Chiến lược Chiến lược Lâm sinh du lịch và xoá nghèo bền vững ◼ Kết hợp M-T để lập kế M Kế hoạch phát triển hoạch ◼ Kết hợp Y-T Lập kế hoạch T PT Tận vượt qua yếu điểm, tận dụng dụng cơ hội cơ hội, Vượt ◼ Kết hợp M-N xđ ưu thế của Y vượt qua địa phương để vượt qua qua yếu nguy cơ, thách thức yếu điểm điểm ◼ Kết hợp Y-N Kế hoạch vượt qua yếu điểm của địa N Ưu phương thế- Thách M thức
  7. Nghệ An- Kế hoạch PTKTXH 2007 và MYTN ◼ Phân tích hoàn cảnh 2006 ❑ M-Thực hiện kế hoạch sát dự kiến, tăng trưởng ổn định/Tăng trưởng nông nghiệp bền vững/ Công nghiệp-xây dựng tăng 20% và có xu hướng tăng đều/Vốn đầu tư xã hộităng , chiếm 51%GDP, dân doanh 37% chiều hướng tăng ❑ Y- Năng suất nông nghiệp chưa đột phá, tỉ trọng trên GDP giảm dịch bệnh và phụ thuộc thời tiết GPMB chậm, quản lý cháy nổ, giao thông, khoáng sản bất cập Khiếu kiện ở cơ sở cần chấn chỉnh cải cách hành chính chưa đạt yêu cầu ❑ T- Trị an và ổn định xã hội, ❑ N- Nghèo và Ngưỡng cận nghèo, tăng trưởng GDP 10% trên nhiều lĩnh vực nhưng công nghiệp tăng chậm
  8. Kế hoạch 2007 ◼ Chỉ tiêu ❑ GDP 10 .5% (+0.3)/ Tổng đầu tư xã hội 13500 tỉ/10.045 tỉ (2006). Thu NSNN 1916 tỉ/1805 tỉ (06) ❑ GDP dựa chủ yếu vào xuất khẩu và CN-XD ❑ Hộ nghèo 20.84% ❑ Đào tạo nghề 21%/tổng nhân lực. Việc làm mới 31,000 (9000 tập trung) ❑ Xã chuẩn quốc gia về y tế 45%, dân dùng nước sạch 76%, che phủ rừng 49% ◼ Giải pháp- Tăng tỉ trọng chăn nuôi lên 40% NN, đầu tư cơ sở giống và làng nghề. CNXD tăng công suất một số mặt hàng lợi thế cạnh tranh
  9. Sau Kế hoạch Giám sát bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch, mục đích và điều chỉnh theo thay đổi
  10. Nhận diện Giám sát của cơ quan dân cử ◼ Chính quyền do sự ủy quyền của dân ◼ Các yếu tố đặc thù - Kiểm tra? Thanh tra, Kiểm sát? ❑ GS: Kiểm tra độc lập từ bên ngoài, khách quan ❑ Thường xuyên ❑ Nêu trách nhiệm- không làm thay ❑ Gắn với quyền ngân sách ◼ Tính quyền lực 12/16/2022 care 11 2005 cdn nguyen quang Tuyen 20
  11. Hỡnh thức giỏm sỏt – Điều 30 Luật TCHĐND UBND ◼ Tại kỳ họp:GS Tập thể ❑ Xem xét báo cáo của Thường trực, UBND, TAND, VKSND cùng cấp; ❑ Chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn; ❑ Xem xét văn bản quy phạm pháp luật của UBND cùng cấp, HĐND cấp dưới trực tiếp; ❑ Thành lập Đoàn giám sát khi cần thiết; ❑ Bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức vụ do HĐ bầu hoặc phê chuẩn; ◼ Ngoài kỳ họp:GS của Thường trực, các ban, đại biểu.
  12. Hình thức ◼ Chất vấn ◼ Đòan giám sát ◼ /Giám sát theo chuyên đề ◼ Giám sát văn bản ◼ Xem xét báo cáo, xác định trách nhiệm ◼ /Giám sát đánh giá hiệu quả ◼ Bỏ phiếu tín nhiệm ◼ ? đ58
  13. Công cụ ◼ Công luận ◼ Chuyên gia ◼ Điều tra, khảo sát ◼ Họp nhân chứng ◼ Nghe báo cáo ◼ Vận động, thuyết phục ◼ Hệ tiêu chí đánh giá
  14. Quyền hạn ◼ Kiến nghị (truy tố ) ◼ Yêu cầu chấm dứt vi phạm ◼ Yêu cầu cung cấp thông tin ◼ Yêu cầu biện pháp khắc phục ◼ Bỏ phiếu tín nhiệm ◼ Ra nghị quyết thay đổi tình trạng ◼ Quyền ngân sách ◼ Ban hành chính sách mới
  15. Khó khăn ◼ Hợp tác (hành pháp) ◼ Phối hợp (QH) ◼ Kỹ năng ◼ Chuyên môn ◼ Về quyền hạn ◼ Về nguồn lực ◼ Hãy nêu kinh nghiệm?
  16. Trao đổi về Giám sát ◼ Quy trình, thủ tục hoạt động của HĐND ◼ Quyết định lựa chọn một chủ đề GSCĐ? ◼ Đưa chủ đề này vào chương trình nghị sự của HĐND? ◼ Tổ chức thực hiện GSCĐ hiệu quả ❑ Chuẩn bị Đề cương-Kế hoạch GS ❑ Nghiên cứu hồ sơ và kiểm tra ở cơ sở ❑ Gặp nhân chứng, vật chứng, vấn đề đa thẩm quyền, yêu cầu đồng thuận và hiệu quả quản lý trong GS ❑ Mức vận động: Đưa vấn đề vào báo cáo giám sát, báo cáo đề xuất nghị quyết, thông báo giám sát, báo cáo chuyên đề lưu hành tại hội nghị ❑ Dự thảo nghị quyết, vận động thông qua nghị quyết ❑ Theo dõi thực hiện kiến nghị giám sát ❑ Các hình thức và công cụ sử dụng trong giám sát
  17. Vai trũ tham gia giỏm sỏt của đại biểu ◼ Mục đích: Đúng việc, đúng cách, đúng luật ◼ Tham gia giám sát qua những việc gì? ◼ Quan niệm đúng-sai về giám sát ◼ Đặt Tiêu chuẩn để giám sát ◼ GS quá trình hình thành chính sách ◼ GS kết quả thực hiện ◼ GS đánh giá để hoạch định chính sách ◼ Kinh nghiệm?
  18. Tiờu chuẩn giỏm sỏt ◼ Xác định từ khi lập chính sách ◼ Ba câu hỏi chung về hiệu quả ❑ “Việc” có đúng chức năng, mục đích không ? ❑ “Việc” có được làm đúng cách không? ❑ Có đúng luật không? ◼ “Sản phẩm” chưa chắc đã có hiệu quả ◼ Hiệu quả quan trọng hơn hiệu năng ◼ Phải thực tế, biết điều chỉnh để đạt hiệu quả
  19. Cõu hỏi khi đề ra chớnh sỏch (tiờu chớ) ◼ Có nhu cầu thực tế hay không? (Đúng việc) ◼ Có khả thi để tạo kết quả hay không? ◼ Giao ai làm việc này hiệu quả hơn? ◼ Quản lý,đánh giá thực hiện theo tiêu chí nào? ❑ Kết quả đáp ứng yêu cầu ở mức nào, số liệu và tác động dự kiến? ❑ Cách đáp ứng yêu cầu có đúng không? ❑ Mức độ thích hợp giữa yêu cầu và thực tế? ❑ Cần những điều chỉnh gì theo hoàn cảnh? ❑ Nguồn tài chính và vật chất thực hiện và cách giám sát
  20. Bảng phân tích tác động của một chính sách K3-9 Chính sách: Tác động của các Xã hội Kinh tế Yếu tố pháp luật Khả năng bảo phương án đảm/chi phí-hiệu quả PA1 PA2 Pa3
  21. Những thiếu sút thường gặp ◼ Khoán trắng công việc giám sát [cho 1 đại biểu, cơ quan, văn phòng] ◼ Người giám sát nhầm lẫn vai cơ quan thi hành ◼ Cầm tay chỉ việc, can thiệp sâu vào hành pháp ◼ Kêu ca, xét nét, đố kỵ, không xây dựng ◼ Đòi hỏi quá cao so với nguồn lực ◼ Công cụ không thích hợp (Dao bài mổ trâu) ◼ Nhìn bề nổi, bề ngoài, con số ◼ Gặp đâu nói đó: Thiếu căn cứ tiêu chuẩn chất và lượng, chứng cứ →
  22. Thảo luận về Giám sát thực hiện kế hoạch KT_XH- Khó khăn – Giải pháp Gợi ý: ◼ Hợp tác (UB) ◼ Phối hợp (HĐ) ◼ Kỹ năng ◼ Chuyên môn ◼ Về quyền hạn ◼ Về nguồn lực, bộ máy Báo cáo nhóm: Hãy nêu khó khăn riêng, kinh nghiệm tháo gỡ, ?
  23. KQ thảo luận: Giám sát phát triển KT-XH Khó khăn 135 Giải pháp-Kinh nghiệm ◼ Tìm thông tin ◼ Thiếu thông tin ◼ Thuê chuyên gia, ng có ◼ Thiếu chuyên môn chuyên môn ◼ Nhận thức của đồng bào ◼ Tăng tuyên truyền ◼ Kinh phí hỗ trợ, nhất là ◼ Xin kinh phí phục vụ thuê chuyên gia giám sát để thuê nhân công ◼ Áp lực của cử tri
  24. KQ thảo luận: Giám sát phát triển KT-XH-2 Khó khăn Giải pháp-Kinh nghiệm ◼ ĐB Ngại va chạm, ỷ lại ◼ Nên đưa tiêu chí năng ◼ Không cầu tiến khi giám sát động, stạo khi hiệp thương ◼ Hđộng giám sát thiếu niềm tin, ◼ Có sự chủ động phối hợp bị hiểu nhầm khi gsát, sự giúp đỡ của ◼ Thiếu thông tin, UB kô cung các chuyên gia cấp ◼ Tăng cường năng lực của ◼ Bao biện, không thống nhất ĐB cơ sỏ trong gsát ◼ Hỗ trợ về kinh phí cho ĐB ◼ Mặt trái của nền tế thị tt csở ◼ Áp lực trước cử tri ◼ Tác phong của chính Đb ◼ Nhân lực ít
  25. KQ thảo luận: Giám sát phát triển KT-XH -3 Khó khăn Giải pháp-Kinh nghiệm ◼ Tăng cường tập huấn cho ◼ Do cơ cấu nên trình độ, ĐB để nâng cao năng lực năng lực ĐB ko đồng đều ĐB, chất lượng hoạt động của ĐB ◼ Ỷ lại cviệc cho TT HĐ ◼ Tăng thời gian hoạt động ◼ Cơ quan giúp việc của HĐND chưa hoàn thành của ĐB trách nhiệm ◼ Tăng cường sự phối hợp giữa UB và HĐND. ◼ ĐB kiêm nhiệm nhiều ◼ Tăng cường sự lãnh đạo ◼ “Chênh” giữa TT HĐND, UBND và cử tri của Đảng
  26. KQ thảo luận: Giám sát phát triển KT-XH -3 Khó khăn Giải pháp-Kinh nghiệm ◼ Gsát công trình giao ◼ Tập huấn cho ĐB thông nông thôn ◼ Tuyển dụng cbộ có năng ◼ Trình độ năng lực của ĐB lực csở ◼ Chất lượng công trình ◼ Có sự va chạm giữa HĐ và UB sau khi công trình hoàn thiện
  27. Bài học từ thảo luận: Giám sát KT-XH 1 ◼ Dân vừa là khó khăn vừa là thuận lợi ◼ Sử dụng tư vấn trong hđộng của HĐND -> khó khăn về chi phí ◼ Sự hợp tác giữa HĐND và UBND không fải lúc nào cũng suôn sẻ
  28. Bài học từ thảo luận: Giám sát KT-XH 2 ◼ Gắn giám sát thực hiện KH ptriển kt-xh với quyết định về dự toán và quyết toán ngân sách ◼ Dựa vào dân và nghe dân →nghe chứng cứ (phải chủ động chọn vấn đề muốn nghe)→kiểm chứng chứng cứ
  29. Liên hệ các chuyên đề ◼ Vai trò giám sát Ngân sách của Hội đồng nhân dân xã ❑ Giám sát là thể hiện quyền lực NN ở địa trong đó tài chính-ngân sách là sức mạnh của quốc gia ở địa phương và là công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. ◼ Giám sát chuyên đề ở xã trong lĩnh vực xã hội ❑ Phải biết chọn ưu tiên trong giám sát, lập kế hoạch và chương trình giám sát; đặc thù của giám sát lĩnh vực khó đo đếm bằng số lượng ◼ Vai trò của HĐND trong giám sát chương trình mục tiêu ❑ HĐND các cấp có vai trò rất quan trọng trong việc quyết định và giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương ❑ Vai trò đại biểu Hội đồng nhân dân: là người đại diện, người sử dụng quyền lực nhà nước nhân danh nhân dân; vừa vận động nhân dân, vừa vận động các cơ quan nhà nước làm theo pháp luật và phát triển địa phương
  30. Giám sát tài chính – Dự toán ngân sách ◼ Khái niệm ◼ Quy trình NSNN và PL về NSNN ◼ HĐND-UBND xã và quản lý NSĐP ◼ Giám sát tài chính- ngân sách: Những bài học rút ra
  31. Quy trình NSNN và NSĐF Nhiệm vụ NQ bố trí kinh tế -xã hội ngân sách Giám sát đánh giá điều chỉnh
  32. Luật NS. Và quy trình NS ◼ A. Giao nhiệm vụ thu, chi => ◼ B. Phê chuẩn và bố trí nguồn tài chính ◼ C. Giám sát, Quyết toán => ❑ Đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ ❑ Bố trí lại nguồn tài chính ❑ Giám sát ngân sách- quyền lực ngân sách ◼ Quay lại chu trình => A.
  33. Tại sao UBND dự toán ngân sách? ◼ HĐND luôn có quan điểm phản biện và đại diện ❑ Thực hiện NS.: Giữ cân bằng thu-chi, thu ít, chi hiệu quả ❑ Độc lập: Không hành thu, hành chi ❑ Ý thức trách nhiệm và vai trò giám sát công ◼ UBND: hành pháp, hành chính: ❑ Người nội trợ (thu-chi) luôn luôn thiếu: Thu hạn chế-Chi vô tận, dễ bị lợi dụng,lạm dụng ❑ Quan hệ phục tùng mệnh lệnh CQHC cấp trên ❑ Người ghi sổ- bộ máy chuyên môn, kỹ thuật, lạnh lùng, chỉ tuân theo pháp luật và chế độ.
  34. Pháp luật về dự tóan và quyết tóan ◼ Luật NSNN năm 2002: Quy trình NSNN gồm quy trình thẩm tra dự toán, phân bổ và phê chuẩn quyết toán NSNN. ◼ Đối với NS Trung ương: Nghị quyết 387/UBTVQH11 ngày 17/3/2003 về quy trình lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW và phê chuẩn quyết toán NSNN. ◼ Đối với NS. địa phương: Luật NSNN và Nghị định số 73/CP ngày 23/6/2003 về quy trình xem xét, quyết định dự toán, phân bổ NSĐP và phê chuẩn quyết toán NSĐP gồm 4 nội dung : ❑ (i) Nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân các cấp trong việc tổ chức lập, báo cáo dự toán NSĐP, phương án phân bổ NSĐP và quyết toán NSĐP
  35. Pháp luật về dự tóan và quyết tóan (TT) ❑ (ii) Nhịêm vụ của Ban Kinh tế-Ngân sách và các Ban của HĐND trong việc thẩm tra các báo cáo của UBND trình HĐND. ❑ (iii) Thường trực HĐND xem xét, cho ý kiến về các báo cáo ngân sách của UBND và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách của HĐND ❑ (iv) Nội dung, trình tự, phương thức thảo luận và quyết định dự toán, phân bổ NSĐP, phê chuẩn quyết toán NSĐP của HĐND.
  36. HĐND – UBND và nhiệm vụ quản lý NSNN ◼ Quyết định dự tóan thu-chi trên địa UBND bàn và ở xã ❑ Quyết định dự tóan thu NSNN tại xã: • Lập dự tóan thu-chi, dự tóan điều căn cứ vào NVT cấp trên giao và tình chỉnh, phương án phân bổ NS. Và hình địa phương ❑ Quyết định dự tóan thu NSX KHTC ❑ Quyết định dự tóan chi NSX theo lĩnh vực và theo kế hoạch tài chính của đơn •Lập quyết tóan NS. Báo cáo kết vị quả thực hiện các kế hoạch TC ◼ Phê chuẩn quyết tóan NSX trình HĐND xã phê chuẩn và BC ◼ Quyết định chủ trương, biện pháp để triển khai thực hiện NSX UBND, Phòng TC cấp huyện ◼ Quyết định điều chỉnh dự tóan NSX khi cần thiết •Thực hiện QĐ HĐNG giao nhiệm ◼ Giám sát thực hiện dự tóan đã được vụ thu, chi cho đơn vị HĐND quyết định và giám sát các nghị quyết của HĐND, chính sách •Quản lý NSNN trên địa bàn pháp luật về tài chính ngân sách huyện •Báo cáo về NSNN theo PL
  37. Bản giao dự tóan thu cho xã ◼ Tổng thu NS. Trên địa bàn (A,B) 1.013.000.000 ❑ A. Thu trong cân đối 730.000.000 ◼ I/ thuế, phí , lệ fí 610.000.000 ❑ Từ ngoài quốc doanh 539.000.000 ▪ Thuế GTGT ▪ Thuế TNDN ▪ Môn bài ▪ Thu khác từ thuế ◼ II/ Thu biện pháp tài chính 120.000.000 ❑ Phạt hành chính ❑ Thu khác ❑ B. Thu Huy động đóng góp 280.000.000 ❑ C. Thu bổ sung cân đối 494.000.000 ◼ Bổ sung CĐND ◼ Bổ sung có mục tiêu ❑ Do thay đổi chế độ ❑ San ủi, bồi thường sân vận động
  38. Bản giao dự tóan thu cho xã TT) ◼ Tỷ lệ phân chia % các nguồn thu giao xã quản lý ❑ Thuế GTGT 50% ❑ TNDN 50% ❑ Môn bài 70% ❑ TTĐB 100% ❑ Lệ phí trước bạ 70% ❑ SD đất NN 70% ❑ Thuế Nhà đất 70% ❑ Chuyên quyền SDD 70 % ❑ Thu khác về thuế 100%
  39. QTNS: Mốc thời gian luật định ◼ Muộn nhất 31/5 của năm kế hoạch: Thủ tướng chỉ thị về lập dự tóan và cho số kiểm tra ◼ 30/7 Chính phủ trình QH dự tóan NSNN năm kế hoạch ◼ Trước 15/11: Quốc hội quyết định dự toán NSNN và phân bổ NSTƯ. ◼ CP thông báo dự tóan tới UBND tỉnh ◼ Trước 10/12: HĐND cấp tỉnh Quyết định dự toán NSĐP và phân bổ NSĐP. ◼ Hội đồng nhân dân cấp dưới quyết định sau chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày HĐND cấp trên quyết định dự toán và phân bổ NSĐP. ◼ Quyết tóan NSNN: thời gian tính từ khi năm ngân sách kết thúc ❑ Quốc hội : 18 tháng ❑ HĐND cấp tỉnh: 12 tháng.
  40. Quy trình ngân sách 1 tỉnh ◼ 9/11/2005: Ttg CP giao dự tóan NSNN 2006 ◼ 14/12 Sở Tài chính trình UBND ◼ 23/12/2005: HĐND tỉnh ra nghị quyết dự tóan thu NSNN trên địa bàn, chi NSĐP, phân bổ ng.sách cấp tỉnh 2006 -> 23/12/2005: UBND QĐ giao dự tóan thu chi NSNN 2006 ◼ 30/12/2005: HĐND huyện ◼ 9/1/2006: HĐND xã
  41. Quy trình của NSNN và NSĐP ◼ Chỉ thị của thủ tướng về năm NS. Kế hoạch: trước 31/5 hàng năm: Phương hướng, nhiệm vụ, số kiểm tra và những vấn đề quan trọng cần thực hiện, thời gian phải thực hiện đối với ngân sách địa phương. ◼ Bộ Tài chính hướng dẫn → UBND tỉnh ban hành VB chỉ đạo lập dự tóan → giao Sở tài chính và các sở chuyên ngành, UBND các quận huyện lập dự toán đơn vị và tổng hợp gửi lên Sở Tài chính thành dự toán ngân sách tỉnh (Ngân sách của tỉnh và tổng hợp ngân sách của các huyện, thị xã).→ Trình UBND tỉnh quyết định (còn tranh cãi), sửa hoặc duyệt;→ Gửi CP + Bộ Tài chính ◼ Bộ Tài chính kiểm tra dự toán ngân sách tỉnh, tổng hợp thành NSĐP; → trình Chính phủ thảo luận các vấn đề chưa nhất trí ; chỉnh lý Dự tóan → CP xét duyệt ◼ CP báo cáo UBKTNS và trình QH tháng 11.
  42. Quy trình của NSNN và NSĐP (TT) NS. Địa phương ◼ Thông báo: Sau khi QH quyết định dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW, số bổ sung cho ngân sách địa phương, ◼ HĐND tỉnh: Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào chỉ tiêu ngân sách của Chính phủ giao, chỉnh lý lại dự toán ngân sách của mình và trình ra HĐND tỉnh thảo luận, quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ NSĐP. ◼ Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức chấp hành ngân sách. Uỷ ban Nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp hành ngân sách địa phương. Các Sở chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh về chấp hành ngân sách thuộc phạm vi mình. ◼ Ban Kinh tế-ngân sách của HĐND thực hịên thẩm tra dự toán NSĐP, phương án phân bổ NSĐP và quyết toán NSĐP. Nội dung thẩm tra tập trung vào các vấn đề nhất trí; vấn đề chưa nhất trí đề nghị bổ sung làm rõ; những kiến nghị và đề xuất giải pháp đối với quá trình quản lý và điều hành NSĐP.
  43. Chú ý khi giám sát ◼ Tỷ lệ % thu ngân sách so với GDP; Thu thuế, phí so với GDP; Tốc độ tăng thu ngân sách so với tốc độ tăng trưởng kinh tế; tốc độ tăng thu từ thuế so với các khoản tăng thu ngoài thuế v.v ◼ Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lý của các khoản thu ngân sách so với dự toán, diễn biến so với kỳ trước và trong tình hình phát triển kinh tế. Đánh giá chính sách thu ngân sách trong mối quan hệ với các mục tiêu chiến lược phát triển KT-XH ở địa phương. ◼ Tỷ trọng thu ngân sách từ nội lực, từ sản xuất kinh doanh, kết quả và hiệu quả của nền kinh tế; thu ngân sách bình quân đầu người, cơ cấu thuế, thuế suất ◼ Thẩm tra về tình hình huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật NSNN (đảm bảo mức dư nợ không vượt quá 30% vốn ĐTXDCB hàng năm của ngân sách cấp tỉnh). ◼ Tình hình nợ thuế, trốn lậu thuế, thất thu thuế)
  44. Chú ý khi giám sát (TT) ◼ Các biện pháp để hoàn thành dự toán thu ngân sách địa phương và thu NSNN trên địa bàn. ◼ Đánh giá về chi ngân sách, cần tập trung vào: ❑ Tốc độ tăng chi ngân sách so với tốc độ tăng thu ngân sách. Cơ cấu chi ngân sách và sự chuyển dịch của cơ cấu chi ngân sách. Quan hệ giữa thu từ thuế, phí với chi thường xuyên; quan hệ giữa chi đầu tư phát triển với chi thường xuyên. ❑ Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lý của các khoản chi ngân sách so với dự toán, Đánh giá chính sách chi ngân sách trong mối quan hệ với các mục tiêu chiến lược phát triển KT-XH ở địa phương. ❑ Chi ngân sách với việc thực hịên các mục tiêu kinh tế-xã hội ở địa phương, như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo, giáo dục-đào tạo, y tế, văn hoá, khoa học công nghệ, thúc đẩy xuất khẩu ); khả năng xã hội hoá, huy động các nguồn tài chính cho đầu tư phát triển.
  45. Chú ý khi giám sát (TT) Khả năng đầu tư từ vốn ngân sách cho các công trình, dự án. Số dự án công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách đã và đang triển khai. Các công trình đã hoàn thành, các công trình dở dang, chuyển tiếp, số vốn đã giải ngân, số vốn còn nợ đọng Thực trạng và những vướng mắc. ◼ Các định mức, tiêu chuẩn chế độ chi ngân sách có phù hợp với thực tế không? Quy trình và thủ tục chi ngân sách? Hiệu quả kinh tế- xã hội của các khoản chi ngân sách. ◼ Tình trạng lãng phí, tham nhũng, tiêu cực trong quản lý và sử dụng NSNN. ◼ Nói chung, hoạt động ngân sách được đánh giá là tốt khi thu ngân sách từ hoạt động sản xuất kinh doanh, từ kết quả và hịêu quả của nền kinh tế ngày càng tăng, không những đáp ứng đủ nhu cầu chi thường xuyên mà còn có phần dành cho tích luỹ, đầu tư phát triển và trả nợ. ◼ Công tác lập dự toán ngân sách tích cực; các nhân tố ảnh hưởng đến thu và chi ngân sách được xem xét đầy đủ; các định mức chế độ tiêu chuản phù hợp với thực tế; quản lý ngân sách đầy đủ, toàn diện, không có các khoản thu chi để ngoài ngân sách; thất thoát và lãng phí được ngăn chặn tối đa