Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 9: Giới thiệu về các dao động kinh tế - Phan Thế Công
Nội dung chương 9
Các nhân tố của chu kỳ kinh doanh
Phân biệt ngắn hạn và dài hạn
Tổng cầu
Tổng cung trong ngắn hạn và dài hạn
Mô hình tổng cầu và tổng cung trong phân tích
ngắn hạn và các cú sốc dài hạn
Các nhân tố trong chu kỳ kinh doanh
GDP tăng bình quân từ 3 – 3,5%/ năm trong dài
hạn với biến động lớn hơn trong ngắn hạn.
Tiêu dùng và đầu tư thay đổi cùng với GDP,
nhưng tiêu dùng có xu hướng ít biến động và đầu
tư biến động nhiều hơn GDP.
Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên trong thời kỳ suy
thoái và giảm xuống khi mở rộng quy mô.
Quy luật Okun: Mối quan hệ ngược chiều nhau
giữa tăng trưởng và thất nghiệp.
Các nhân tố của chu kỳ kinh doanh
Phân biệt ngắn hạn và dài hạn
Tổng cầu
Tổng cung trong ngắn hạn và dài hạn
Mô hình tổng cầu và tổng cung trong phân tích
ngắn hạn và các cú sốc dài hạn
Các nhân tố trong chu kỳ kinh doanh
GDP tăng bình quân từ 3 – 3,5%/ năm trong dài
hạn với biến động lớn hơn trong ngắn hạn.
Tiêu dùng và đầu tư thay đổi cùng với GDP,
nhưng tiêu dùng có xu hướng ít biến động và đầu
tư biến động nhiều hơn GDP.
Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên trong thời kỳ suy
thoái và giảm xuống khi mở rộng quy mô.
Quy luật Okun: Mối quan hệ ngược chiều nhau
giữa tăng trưởng và thất nghiệp.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 9: Giới thiệu về các dao động kinh tế - Phan Thế Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_9_gioi_thieu_ve_cac_dao_dong.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 9: Giới thiệu về các dao động kinh tế - Phan Thế Công
- 04/01/2016 Nghiên cứu tình huống: Cú sốc dầu lửa những năm 1970 Cú sốc giá làm dịch P LRAS chuyển đường SRAS xuống dưới, dẫn đến sản lượng và việc làm giảm. B SRAS2 P2 Nếu không có cú A sốc về giá thì giá sẽ SRAS1 P1 giảm theo thời gian AD và nền kinh tế trở về trạng thái ban Y đầu với toàn dụng Y2 Y nhân công. CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 30 Nghiên cứu tình huống: Cú sốc dầu lửa những năm 1970 70% 12% Dự báo tác động 60% của của cú sốc dầu 50% 10% mỏ: 40% 8% • Lạm phát tăng 30% • sản lượng giảm 20% 6% • Thất nghiệp tăng 10% Và sau đó hồi 0% 4% phục dần dần. 1973 1974 1975 1976 1977 Change in oil prices (left scale) Inflation rate-CPI (right scale) Unemployment rate (right scale) CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 31 Nghiên cứu tình huống: Cú sốc dầu lửa những năm 1970 60% 14% Cuối thập niên 50% 12% 1970: 40% Khi nền kinh tế 10% được phục hồi, 30% 8% giá dầu tăng vọt 20% lên một lần nữa, 6% 10% gây ra một cú sốc lớn về cung! 0% 4% 1977 1978 1979 1980 1981 Change in oil prices (left scale) Inflation rate-CPI (right scale) Unemployment rate (right scale) CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 32 11
- 04/01/2016 Nghiên cứu tình huống: Cú sốc dầu lửa những năm 1970 40% 10% Những năm 30% 1980: 20% 8% 10% Một cú sốc 6% nguồn cung cấp 0% -10% - giảm đáng kể 4% -20% trong giá dầu. -30% Theo mô hình 2% -40% dự đoán, lạm -50% 0% phát và thất 1982 1983 1984 1985 1986 1987 nghiệp giảm: Change in oil prices (left scale) Inflation rate-CPI (right scale) Unemployment rate (right scale) CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 33 Chính sách bình ổn . Định nghĩa: chính sách nhằm giảm mức độ nghiêm trọng của biến động kinh tế ngắn hạn. . Ví dụ: Sử dụng chính sách tiền tệ để chống lại các tác động của cú sốc cung tiêu cực: CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 34 Ổn định sản lượng với chính sách tiền tệ P LRAS Cú sốc cung di B P SRAS2 chuyển nền 2 kinh tế đến A SRAS1 P1 điểm B AD1 Y Y2 Y CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 35 12
- 04/01/2016 Ổn định sản lượng với chính sách tiền tệ NHTW phản P LRAS ứng với các cú sốc bằng cách tăng B P C SRAS2 tổng cầu 2 A Kết quả: P1 AD2 AD P luôn cao hơn, 1 nhưng Y vẫn còn ở Y mức độ tiềm năng Y2 Y CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 36 Tóm tắt 1. Dài hạn: giá linh hoạt, sản lượng và việc làm luôn ở tỷ lệ thực tế, và ứng dụng các học thuyết cổ điển. Ngắn hạn: giá cứng nhắc, các cú sốc có thể đẩy sản lượng và việc làm cao hơn tỷ lệ thực tế của chúng. 2. Tổng cầu và tổng cung: Yếu tố để phân tích biến động kinh tế. CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 37 Tóm tắt 3. Đường tổng cầu là đường cong dốc xuống. 4. Đường cung dài hạn là đường thẳng đứng vì sản lượng đầu ra phụ thuộc và công nghệ và các nhân tố khác ngoài giá 5. Đường tổng cung ngắn hạn là đường nằm ngang vì giá là không đổi với mức cho trước. CHAPTER 9 Introduction to Economic Fluctuations slide 38 13
- 04/01/2016 Tóm tắt 6. Những cú sốc trong tổng cầu và tổng cung dẫn đến sự biến động GDP và việc làm trong ngắn hạn. 7. NHTW có thể cố gắng để ổn định nền kinh tế với chính sách tiền tệ. CHƯƠNG 9 Giới thiệu vè các dao động kinh tế slide 39 14