Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tiền tệ và lạm phát - Phan Thế Công

Trong chương này, chúng ta sẽ
nghiên cứu về…
 Lý thuyết cổ điển về lạm phát
 Các nguyên nhân của nó
 Các ảnh hưởng của nó
 Chi phí vĩ mô của nó
 Phân tích trong dài hạn 
Sự liên kết giữa tiền tệ và giá cả
 Tỷ lệ lạm phát = phần trăm tăng lên của mức
giá.
 Giá cả = lượng tiền cần thiết để mua một hàng
hóa.
 Do giá cả được đo lường bằng tiền tệ, nên
chúng ta cần làm rõ bản chất của tiền tệ, cung
tiền, và làm thế nào để kiểm soát được tiền tệ. 
pdf 18 trang hoanghoa 07/11/2022 7740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tiền tệ và lạm phát - Phan Thế Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_4_tien_te_va_lam_phat_phan_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tiền tệ và lạm phát - Phan Thế Công

  1. 04/01/2016 Bài tập: Giả sử V là cố định, M tăng 5% mỗi năm, Y tăng 2% mỗi năm, và r = 4. a. Tìm i. b. Nếu NHTW tăng tỷ lệ tăng tiền 2% mỗi năm, hãy tìm i. c. Giả sử tốc độ tăng trưởng Y giảm 1% mỗi năm. . Điều gì xảy ra với ? . NHTW ước phải làm gì để giữ cho cố định? Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 30 Trả lời: V cố định, M tăng 5% mỗi năm, Y tăng 2% mỗi năm, r = 4. a. Tìm = 5 2 = 3. sau đó, tìm i = r + = 4 + 3 = 7. b. i = 2, bằng với tốc độ tăng tiền. c. Nếu NHTW không làm gì, = 1. Để ngăn cản gia tăng lạm phát, NHTW phải giảm tốc độ tăng tiền 1% mỗi năm. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 31 Hai loại lãi suất thực tế . = lạm phát thực tế (không biết được đến khi nó xảy ra) . e = lạm phát kỳ vọng . i – e = ex ante lãi suất thực tế: mức lãi suất thực tế được kỳ vọng . i – = ex post lãi suất thực tế: mức lãi suất thực tế được nhận ra, xảy ra Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 32 11
  2. 04/01/2016 Cầu tiền và lãi suất danh nghĩa . Trong lý thuyết về lượng tiền, cầu tiền thực tế chỉ phụ thuộc vào thu nhập thực tế Y. . Một yếu tố khác Cầu tiền: lãi suất danh nghĩa, i. . Chi phí cơ hội của việc giữ tiền (thay vì trái phiếu hoặc tài sản tạo ra thu nhaaoj khác interest-earning assets). . Vì vậy, i  giảm Cầu tiền. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 33 Cầu tiền M d L(i) Y P . (M/P )d = Cầu tiền thực tế, phụ thuộc vào . Ngược chiều với lãi suất (i) . Cùng chiều với thu nhập Y Y càng cao chi tiêu càng nhiều càng cần nhiều tiền hơn Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 34 Cân bằng tiền tê . Cầu tiền (Md) = Cung tiền (M) M L(i) Y P Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 35 12
  3. 04/01/2016 Cân bằng tiền tệ . Lãi suất danh nghĩa i = r + πe. . Trong dài hạn: πe = π. . Vì thế, i = r + π. M M L(i) Y L(r ) Y P P Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 36 Hàm Cầu tiền ()(,)M Pd L i Y Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 37 Hàm Cầu tiền ()(,)M Pd L i Y L(,)r e Y Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 38 13
  4. 04/01/2016 Cân bằng M L(,) r e Y P Cung tiền thực tế Cầu tiền thực tế Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 39 Các yếu tố tác động M L(,) r e Y P Biến trong dài hạn M biến ngoại sinh r điều tiết S = I Y YFKL (,) M P điều chỉnh để có L(,) i Y P Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 40 Tác động P tới M M L(,) r e Y P . Cho trước r, Y, và e, một sự thay đổi trong M do sự thay đổi P gây thay đổi cùng một tỷ lệ – điều này chỉ xảy ra trong lý thuyết về lượng tiền. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 41 14
  5. 04/01/2016 P phản ứng với e thế nào? M L(,) r e Y P . Cho r, Y, và M nhất định  e  i (the Fisher effect) d  MP  PMP to make fall to re-establish eq'm Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 42 Câu hỏi thảo luân Tại sao lạm phát lại tồi tệ? . Chi phí cho xã hội? . Hãy liệt kê các tác động đến XH. . Phân tích trong dài hạn. . Suy nghĩ như là một nhà kinh tế. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 43 Quan điểm lạm phát cổ điển . Quan điểm cổ điển: Một sự thay đổi về mức giá sẽ tương ứng với một sự thay đổi về các đơn vị đo lường. Tại sao lạm phát là một vấn đề của xã hội? Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 44 15
  6. 04/01/2016 Chi phí xã hội của lạm phát có 2 loại: 1. Các chi phí khi có kỳ vọng lạm phát 2. Các chi phí khi lạm phát là hoàn toàn khác so với chúng ta kỳ vọng Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 45 Các chi phí của lạm phát kỳ vọng: 1. Chí phí giày da . Đ/N: các loại chi phí và sự bất tiện của việc giảm lượng tiền để tránh thuế lạm phát. .  i  cân bằng tiền tệ thực tế . Ghi nhớ: Trong dài hạn, lạm phát không ảnh hưởng thu nhập thực tế và chi tiêu thực tế. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 46 Các chi phí của lạm phát kỳ vọng : 2. Chi phí thực đơn . Đ/N: Chi phí của việc thay đổi giá. . Ví dụ: . Chi phí in thực đơn mới, cataloge mới . Chi phí in ấn và email về cataloge mới . Lạm phát càng cao, các hãng càng phải thường xuyên thay đổi mức giá của họ và tạo thêm chi phí thực đơn. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 47 16
  7. 04/01/2016 Chi phí của lạm phát kỳ vọng: 3. Bóp méo giá cả tương đối . Các hãng đối mặt chi phí thực đơn phải thay đổi giá thường xuyên. . Ví dụ: Một hãng phát hành catalog mới tháng 1 hàng năm. Do mức giá chung tăng hàng năm, giá tương đối của hãng sẽ giảm. . Các hãng khác nhau thường thay đổi giá theo nhiều thời điểm khác nhau, dẫn đến sự bóp méo giá tương đối gây ra tính phi hiệu quả vi mô trong phân bổ các nguồn lực. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 48 Lợi ích của lạm phát . Tiền lương danh nghĩa hiếm khi giảm, thậm chí khi tiền lương cân bằng giảm. . Lạm phát cho biết lương thực tế đạt mức cân bằng mà không phải cắt giảm lương danh nghĩa. . Vì thế, lạm phát vừa phải cải thiện được chức năng của thị trường lao động. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 49 Siêu lạm phát - Hyperinflation . Đ/C: 50% mỗi tháng . Tiền mất giá trị và thực hiện được một số chức năng của nó. . Người dân phải cắt giảm các giao dịch hoặc tìm kiếm ngoại tệ ổn định. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 50 17
  8. 04/01/2016 Điều gì gây ra siêu lạm phát? . Siêu lạm phát xảy ra do tăng trưởng cung tiền tệ quá mức . Khi NHTW in nhiều tiền, mức giá tăng. . Nếu in tiền tăng nhanh, sẽ gây ra siêu lạm phát. Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 51 Một số ví dụ về siêu lạm phát Tốc độ tăng tiền (%) Lphát (%) Israel, 1983-85 295 275 Poland, 1989-90 344 400 Brazil, 1987-94 1350 1323 Argentina, 1988-90 1264 1912 Peru, 1988-90 2974 3849 Nicaragua, 1987-91 4991 5261 Bolivia, 1984-85 4208 6515 Siêu lạm phát tại Zimbabwe Zimbabwe (2008) năm 2008 khiến tờ 100 23.100.000% tỷ đô chỉ mua được 3 quả trứng Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 52 Tại sao chính phủ có thể gây ra siêu lạm phát . Khi chính phủ không thể tăng thuế hoặc bán trái phiếu, . Chính phủ phải hỗ trợ tài chính bằng việc tăng in tiền. . Theo lý thuyết, giải pháp đơn giản để giam̉ siêu lạm phát là ngừng ngay việc in tiền. . Trong thế giới thực tế, điều này đòi hỏi sự kiềm chế tài khóa một cách mạnh mẽ và quyết liệt Chương 4. Tiền tệ và lạm phát slide 53 18