Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô - Phan Thế Công

Trong chương này, chúng ta sẽ
học về,
…ý nghĩa và thước đo các dữ liệu kinh tế vĩ mô
quan trọng nhất:
 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
 Tỷ lệ thất nghiệp
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SẢN
LƯỢNG QUỐC GIA
- Tổng sản phẩm quốc dân - GNP
 Tổng sản phẩm quốc nội - GDP
 Sản phẩm quốc dân ròng - NNP
 Thu nhập quốc dân - Y
 Thu nhập quốc dân có thể sử dụng - YD 
pdf 36 trang hoanghoa 07/11/2022 5300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô - Phan Thế Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_2_so_lieu_kinh_te_vi_mo_phan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô - Phan Thế Công

  1. Các yếu tố cấu thành GDP . Tiêu dùng (Consumption) . Đầu tư (Investment) . Chi tiêu chính phủ - Government spending . Xuất khẩu ròng - Net exports CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 30 Tiêu dùng - Consumption (C) . Hàng hóa lâu bền - Tất cả hàng hóa và dịch vụ durable goods: sử mà người tiêu dùng mua. dụng dài Bao gồm: ô tô, trang thiết bị . Hàng hóa không lâu bền - nondurable goods thời hạn ngắn: quần áo, thức ăn . Dịch vụ - services phục vụ người tiêu dùng: giặt là, du lịch hàng không CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 31 Tiêu dùng của Mỹ, 2005 $ tỷ USD % of GDP Tiêu dùng $8.745,7 70,0% Hàng lâu bền 1.026,5 8,2 Hàng không lâu 2.564,4 20,5 bền Dịch vụ 5.154,9 41,3 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 32 11
  2. Đầu tư (I) Đ/N 1: Chi tiêu vào yếu tố sản xuất - vốn. Đ/N 2: Chi tiêu vào hàng hóa được mua để sử dụng cho tương lai Bao gồm: . Mua sắm các hàng hóa, nguyên nhiên vật liệu đầu vào cho sản xuất kinh doanh . Mua sắm nhà cửa. . Đầu tư hàng tồn kho - inventory investment. CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 33 Đầu tư Mỹ, 2005 $ billions % of GDP Đầu tư $2.105,0 16,9% Chi tiêu kinh 1.329,8 10,6 doanh Nhà cửa 756,3 6,1 Hàng tồn kho 18,9 0,2 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 34 Đầu tư và vốn Lưu ý: Đầu tư là chi tiêu về các nguồn vốn mới. Ví dụ (với giả định không có khấu hao): . 1/1/2006: economy has $500b worth of capital . during 2006: investment = $60b . 1/1/2007: economy will have $560b worth of capital CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 35 12
  3. Lượng vốn với Dòng vốn Dòng Lượng A lượng vốn đo lường tại một điểm thời gian nhất định. E.g., “The U.S. capital lượng vốn was $26 trillion on January 1, 2006.” A dòng vốn đo lường tại mỗi giai đoạn. E.g., “U.S. investment was $2.5 trillion during 2006.” CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 36 Lượng vốn với Dòng vốn Lượng vốn Dòng vốn Tiết kiệm hàng năm Thu nhập của 1 người của 1 người # of people with # of new college college degrees graduates this year Thâm hụt ngân sách Nợ chính phủ chính phủ CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 37 Hãy phân biệt: lượng vốn hay dòng vốn? . Bảng kết toán thẻ tín dụng . Thời gian bạn học kinh tế học ngoài lớp học . Quy mô bộ sưu tập đĩa nhạc của bạn . Tỷ lệ lạm phát - the inflation rate . Tỷ lệ thất nghiệp - the unemployment rate CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 38 13
  4. Chi tiêu Chính phủ (G) . G bao gồm tất cả các khoản Chi tiêu Chính phủ về hàng hóa và dịch vụ . G không bao gồm thanh toán chuyển nhượng (e.g., thanh toán bảo hiểm thất nghiệp) CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 39 Chi tiêu Chính phủ Mỹ, 2005 $ billions % of GDP Chi tiêu CP $2.362,9 18,9% Liên bang 877,7 7,0 Phi quốc phòng 290,6 2,3 Quốc phòng 587,1 4,7 Các bang và khu vực 1.485,2 11,9 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 40 Xuất khẩu ròng: NX = EX – IM Bằng kim ngạch xuất khẩu (EX) trừ đi kim ngạch nhập khẩu (IM). U.S. Net Exports, 1950-2006 200 2% 0 0% -200 -2% -400 -4% percent of GDP percent billions billions of dollars -600 -6% -800 -8% 1950 1960 1970 1980 1990 2000 NX ($ billions) NX (% of GDP) CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô 14
  5. Đồng nhất thức quan trọng Y = C + I + G + NX Tổng chi tiêu Thu nhập CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 42 Câu hỏi: Giả sử một hãng . Sản xuất 10 triệu USD hàng hóa cuối cùng . Nhưng chỉ bán 9 triệu USD. Có cân bằng đồng nhất thức thu nhập – chi tiêu không? Thu nhập = chi tiêu? CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 43 Tại sao thu nhập = chi tiêu . Hàng hóa không bán, chúng được xếp vào “hàng tồn kho”. . Và vẫn được tính vào tổng chi tiêu. CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 44 15
  6. Khái niệm GDP Đo lường GDP theo các phương pháp . Tổng thu nhập . Tổng sản lượng đầu ra . Tổng chi tiêu . Tổng giá trị gia tăng của tất cả các công đoạn trong sản xuất các hàng hóa cuối cùng CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 45 Ví dụ thực hành 2006 2007 2008 P Q P Q P Q good A $30 900 $31 1,000 $36 1,050 good B $100 192 $102 200 $100 205 1. Tính GDP danh nghĩa. 2. Tính GDP thực tế mỗi năm theo năm cơ sở 2006. CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 46 Đáp án nominal GDP nhân Ps & Qs theo các năm 2006: $46,200 = $30 900 + $100 192 2007: $51,400 2008: $58,300 real GDP nhân mỗi năm Qs với giá năm 2006 2006: $46,200 2007: $50,000 2008: $52,000 = $30 1050 + $100 205 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 47 16
  7. Dùng GDP để kiểm tra lạm phát Thay đổi GDP danh nghĩa có thể do cả: . Thay đổi trong giá. . Thay đổi về lượng được sản xuất ra. Thay đổi GDP thực tế chỉ do thay đổi về lượng, vì GDP thực tế được xác định sử dụng giá của năm cơ sở. CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 48 GDP thực tế và danh nghĩa của Mỹ, 1950–2006 14,000 12,000 10,000 8,000 GDP thực tế 6,000 (billions) 4,000 GDP danh nghĩa 2,000 0 1950 1960 1970 1980 1990 2000 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 49 Chỉ số điều chỉnh GDP . Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá theo thời gian. Nominal GDP GDP deflator = 100 Real GDP CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 50 17
  8. Thực hành GDP Inflation Nom. GDP Real GDP deflator rate 2006 $46,200 $46,200 n.a. 2007 51,400 50,000 2008 58,300 52,000 . Use your previous answers to compute the GDP deflator in each year. . Use GDP deflator to compute the inflation rate from 2006 to 2007, and from 2007 to 2008. CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 51 Trả lời Nominal GDP Inflation Real GDP GDP deflator rate 2006 $46,200 $46,200 100.0 n.a. 2007 51,400 50,000 102.8 2.8% 2008 58,300 52,000 112.1 9.1% CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 52 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) . Đo lường toàn bộ mức giá . Sử dụng để: . Theo dõi sự thay đổi của chi tiêu các hộ gia đình điển hình . Điều chỉnh các gói kiểm soát lạm phát . Cho phép so sánh mức chi tiêu ở các tham gia khác nhau CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 53 18
  9. Ví dụ: Tính toán CPI Rổ hàng hóa gồm 20 pizzas và 10 đĩa nhạc Giá cả: Mỗi năm, hãy tính pizza CDs . Chi phí của rổ 2002 $10 $15 . CPI (năm 2002 là năm 2003 $11 $15 cơ sở) 2004 $12 $16 . Tỷ lệ lạm phát các năm 2005 $13 $15 tiếp theo CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 54 Trả lời: chi tiêu lạm CPI phát 2002 $350 100.0 n.a. 2003 370 105.7 5.7% 2004 400 114.3 8.1% 2005 410 117.1 2.5% CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 55 Quyền số tính CPI ở Mỹ Food and bev. 6.2% 17.4% 5.6% Housing 3.0% Apparel 3.1% 3.8% Transportation 3.5% Medical care Recreation Education 15.1% Communication Other goods 42.4% and services CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 56 19
  10. Quyền số tính CPI ở Việt Nam từ năm 2011 Mã Các nhóm hàng hóa và dịch vụ Quyền số (%) C Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng 100,00 01 Hàng hóa và dịch vụ ăn uống 39,93 011 Lương thực 8,18 012 Thực phẩm 24,35 013 Ăn uống ngoài gia đình 7,40 02 Đồ uống và thuốc lá 4,03 03 May mặc, mũ nón, giày dép 7,28 04 Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây 10,01 dựng 05 Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,65 06 Thuốc và dịch vụ y tế 5,61 07 Giao thông 8,87 08 Bưu chính viễn thông 2,73 09 Giáo dục 5,72 10 Văn hoá, giải trí và du lịch 3,83 11 Hàng hoá và dịch vụ khác 3,34 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 57 XÂY DỰNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG - CPI . Bước 1: Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng hóa cho năm cơ sở. . Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong giỏ hàng cố định cho các năm . Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo giá thay đổi ở các năm. . Bước 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm. CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 58 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I © PHAN THẾ CÔNG XÂY DỰNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG - CPI t 0 t pi .q i CPI 0 0 .100 pi .q i Giá gạo Giá cá Chi tiêu Tỷ lệ lạm phát Năm (1000đ/kg) (1000đ/kg) (1000đ) CPI (%/năm) 2002 3 15 105 100 - 2003 4 17 125 119 19 2004 5 22 160 152,4 28 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 59 © PHAN THẾ CÔNG 20
  11. Cách tính toán CPI đơn giản Năm cơ sở Năm hiện hành Items in the basket Price Expenditure Price Expenditure 5kg of oranges $0.80/kg $4 $1.20/kg $6 6 haircuts $11.00 each $66 $12.50 each $75 100 bus rides $1.40 each $140 0.75 each $150 Total expenditure $210 $231 $210.00 $231.00 CPI = 100 = 100 100 = 110 $210.00 $210.00 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 60 CPI khác với chỉ số điều chỉnh GDP Giá của các hàng hóa vốn . Được bao gồm trong GDP (nếu được SX trong nước) . Không bao gồm trong CPI Giá của các hàng hóa nhập khẩu . Được bao gồm trong CPI . Không bao gồm trong chỉ số điều chỉnh GDP Rổ hàng hóa . CPI: cố định . GDP deflator: thay đổi hàng năm CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 61 Lạm phát ở US tính theo 2 cách 15% r 12% 9% 6% 12 months earlie 12 months rcentage rcentage change 3% Pe from 0% -3% 1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 GDP deflator CPI CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 62 21
  12. Phân loại dân số . Những người có việc làm: được trả công . Những người thất nghiệp . Lực lượng lao động . Ngoài lực lượng lao động CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 63 Lực lượng lao động . Tỷ lệ thất nghiệp . Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 64 Ví dụ: . Cho dữ liệu: E = 144.4, U = 7.0, POP = 228.8 . Lực lượng lao động là L = E +U = 144.4 + 7 = 151.4 . Ngoài lực lượng lao động NILF = POP – L = 228.8 – 151.4 = 77.4 . Tỷ lệ thất nghiệp U/L x 100% = (7/151.4) x 100% = 4.6% . Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động L/POP x 100% = (151.4/228.8) x 100% = 66.2% CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 65 22
  13. CHU KỲ KINH DOANH VÀ SỰ THIẾU HỤT SẢN LƯỢNG . Chu kỳ kinh tế là sự giao động của GNP thực tế xung quanh xu hướng tăng lên của sản lượng tiềm năng. . Độ lệch giữa sản lượng tiềm năng và sản lượng thực tế gọi là sự thiếu hụt sản lượng. . Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có khả năng sản xuất được trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát. . Sự thiếu hụt sản lượng = (Sản lượng tiềm năng – Sản lượng thực tế). CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 66 CHU KỲ KINH DOANH THU NHẬP ĐỈNH ĐÁY THỜI GIAN CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 67 BỐN GIAI ĐOẠN CỦA CHU KỲ KINH DOANH . Đáy (suy thoái nghiêm trọng) . Phục hồi (mở rộng) . Đỉnh (phát triển mạnh) . Suy thoái (đà giảm xuống) CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 68 23
  14. TẠI SAO SỰ DAO ĐỘNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT HIỆN . Do sự đổi mới công nghệ . Do các sự kiện chính trị và các sự kiện không thể dự đoán trước được . Do hiện tượng tiền tệ thuần túy . Do sự thay đổi của mức chi tiêu. CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 69 CÁC MỤC TIÊU CHUNG . Tốc độ tăng trưởng nhanh. . tạo ra nhiều công ăn - việc làm. . ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát. . mở rộng kinh tế đối ngoại. . phân phối công bằng. CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 70 International Trade & the World Economy;  Charles van Marrewijk Thu nhập đầu người Income per capita, ppp 9,900 to 41,300 (42) 4,500 to 9,900 (37) 2,100 to 4,500 (37) 400 to 2,100 (44) CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 71 24
  15. International Trade & the World Economy;  Charles van Marrewijk Lao động có kỹ năng và không có kỹ năng Unskilled labour intensive man.; share of exports (%), 1998; Source: ITC unskilled labour int. man. share of exports (%) 24.1 to 88.6 (32) 10.1 to 24.1 (30) 4.9 to 10.1 (27) 1.3 to 4.9 (30) 0 to 1.3 (32) CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 72 International Trade & the World Economy;  Charles van Marrewijk Công nghệ sử dụng nhiều lao động Technology intensive man.; share of exports (%), 1998; Source: ITC technology int. man. share of exports (%) 25.2 to 76.4 (30) 12.4 to 25.2 (31) 4.3 to 12.4 (29) 1.7 to 4.3 (28) 0 to 1.7 (33) CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 73 Tăng trưởng kinh tế 1999-2004 slide 74 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô 25
  16. GDP đầu người 1999-2003, tính theo sức mua CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô slide 75 TỶ LỆ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM Năm Tỷ lệ Năm Tỷ lệ 1994 14,4 2003 3,0 1995 12,3 2004 9,5 1996 4,5 2005 8,4 1997 3,8 2006 6,6 1998 9,2 2007 12,6 1999 0,7 2008 22,6 2000 -0,6 2009 6,88 2001 0,8 2010 13,6 2002 4,0 2011 18,6 2012 ??? 2013 ??? slide 76 GDP và GDP/người các nước năm 2010 Nước GNP (tỷ USD) % growth GDP/người Úc 1.220 3,3 41.300 Trung Quốc 5.745 10,3 7.400 Mỹ 14.720 2,8 47.400 Anh 2.259 1,6 35.100 Đức 3306 3,3 35.900 Pháp 2.555 1,6 33.300 Hàn Quốc 986,3 6,1 30.200 Lào 6,34 7 2.400 Camphuchia 11,36 4,1 2.000 Thái Lan 312,6 7,6 8.700 Việt Nam 102 6,8 3.100 slide 77 26
  17. Tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam Năm 86 87 88 89 90 91 92 93 g 2,33 3,78 4,86 8,1 5,3 6,1 8,6 7,9 747,4 231,8 393,8 34,7 67,4 67,6 17,6 5,2 Năm 94 95 96 97 98 99 00 01 g 9 9,5 9,3 8,8 6,3 4,8 6,8 6,9 Năm 00 01 02 03 04 05 06 07 g 6,8 6,9 7,1 7,3 7,8 8,4 8,2 8,5 Năm 08 09 10 11 12 13 14 15 g 6,23 5,32 6,8 5,85 5,5 slide 78 slide 79 Xuất Nhập GDP thực Xuất Tốc độ tăng Tốc độ Tốc độ GDP danh khẩu khẩu Tỷ lệ Năm tế (tỷ khẩu/người XK/người tăng tăng xuất GDP/người nghĩa (triệu (triệu XK/GDP (%) đồng) (USD) (%) GDP (%) khẩu (%) USD) USD) 1986 109200,0 599,0 789,1 2155,0 12,9 8,0 2,8 8,0 14,7 87,8 1987 113100,0 2870,0 854,2 2455,0 13,7 5,9 3,6 8,2 15,4 88,8 1988 120000,0 15420,0 1038,4 2757,0 16,3 19,1 6,1 21,6 17,7 92,3 1989 125600,0 28149,0 1946,0 2566,0 30,0 84,4 4,7 87,4 31,6 95,0 1990 131968,0 41955,0 2404,0 2752,4 36,4 21,2 5,1 23,5 37,2 98,0 1991 139634,0 76707,0 2087,1 2338,1 31,0 -14,8 5,8 -13,2 26,1 119,0 1992 151782,0 110532,0 2580,7 2540,8 37,7 21,5 8,7 23,7 26,0 145,0 1993 164043,0 140258,0 2985,2 3923,9 42,9 13,7 8,1 15,7 22,6 190,0 1994 178534,0 178534,0 4054,3 5825,8 57,2 33,6 8,8 35,8 25,1 228,0 1995 195567,0 228892,0 5448,9 8155,4 75,7 32,2 9,5 34,4 26,2 289,0 1996 213833,0 272036,0 7255,9 11143,6 99,2 31,0 9,3 33,2 29,4 337,0 1997 231264,0 313623,0 9185,0 11592,3 123,6 24,6 8,2 26,6 34,0 364,0 1998 244596,0 361017,0 9360,3 11499,6 124,0 0,4 5,8 1,9 34,4 361,0 1999 256272,0 399942,0 11541,4 11742,1 150,7 21,5 4,8 23,3 40,2 375,0 2000 273666,0 441646,0 14482,7 15636,5 186,5 23,8 6,8 25,5 46,4 402,0 2001 292535,0 481295,0 15027,0 16217,9 191,0 2,4 6,9 3,8 46,0 415,0 2002 313247,0 535762,0 16706,0 19745,6 209,5 9,7 7,1 11,2 47,6 440,0 2003 336242,0 613443,0 20176,0 25255,8 249,4 19,0 7,3 20,8 50,9 490,2 2004 362435,0 715307,0 26003,0 31968,8 316,8 27,0 7,8 28,9 58,4 542,8 2005 393031,0 839211,0 32447,1 36761,1 386,8 22,1 8,4 24,8 61,3 630,6 2006 425373,0 974266,0 39826,2 44891,1 469,1 21,3 8,2 22,7 71,7 654,1 2007 461344,0 1143715,0 48561,4 62682,2 570,3 21,6 8,5 21,9 68,0 838,5 2008 489833,0 1477717,0 62685,7 80714,1 727,5 27,6 6,2 29,1 69,0 1.054,8 2009 515909,0 1645481,0 57096,3 69948,8 661,4 -9,1 5,3 -8,9 58,6 1.127,8 2010 551000,0 1980900,0 72191,9 84801,2 831,0 25,7 6,8 15,2 61,6 slide1.353,6 80 Ước 2011 583592,8 2095792,2 87900 96200,0 1.083,0 30,3 5,85 54,1 71,0 1.429,3 27
  18. slide 81 CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô Các chỉ tiêu đo lường khác . Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế . Xác định mức toàn dụng nhân công . Đo lường tỷ lệ thất nghiệp . Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ slide 82 Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế . Lãi suất thể hiện một khoản thanh toán trong tương lai cho một sự chuyển giao tiền trong quá khứ. . Ví dụ: Giả sử anh A gửi một khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất hàng năm là 10%. Sau 1 năm, anh A nhận được 1 triệu tiền lãi. Rút toàn bộ số tiền cả gốc và lãi, anh A có 11 Giả sử giá hàng hóa triệu đồng. trong năm đã tăng lên 9,5% nên lượng hàng hóa mà anh A mua trong năm được chỉ tăng thêm 0,5%. slide 83 28
  19. Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế . Lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền là lãi suất danh nghĩa (i) và lãi suất đã trừ tỷ lệ lạm phát là lãi suất thực tế (r). . Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát: r = i - • Lãi suất danh nghĩa cho biết số đồng tiền tăng lên như thế nào qua thời gian trong khi lãi suất thực tế cho biết sức mua của tài khoản ngân hàng tăng lên như thế nào qua thời gian. slide 84 Đo lường tỷ lệ thất nghiệp . Thống kê việc làm và thất nghiệp là một trong những số liệu kinh tế được mọi người quan tâm nhất. . Thước đo thất nghiệp dựa trên cơ sở phân loại dân số hoạt động kinh tế. slide 85 Đo lường tỷ lệ thất nghiệp . POP = E + U + NL trong đó, POP là dân số, E là số người có việc, U là lượng thất nghiệp, và NL là những người không thuộc lực lượng lao động. . Ta có: L = U + E; trong đó: L là lực lượng lao động. . Tỷ lệ có việc (em) và tỷ lệ thất nghiệp (u) được xác định như sau: E U e U 1 e m L L m slide 86 29
  20. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ . Tiết kiệm tư nhân là phần còn lại của thu nhập sau khi đã tiêu dùng. . Tiết kiệm của chính phủ chính là cán cân ngân sách của chính phủ; nó là phần còn lại của nguồn thu ngân sách sau khi chính phủ đã chi tiêu trong năm tài khóa. slide 87 Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ (tiếp) . Nền kinh tế giản đơn, giả sử gọi SP là tiết kiệm của các hộ gia đình thì SP chính bằng đầu tư tư nhân (I) và cũng đúng bằng tiết kiệm quốc dân. . Nền kinh tế đóng, nếu gọi tiết kiệm của chính phủ là SG thì tiết kiệm quốc dân là SN = SG + SP; trong đó, tiết kiệm khu vực tư nhân (SP) = YD - C; tiết kiệm của chính phủ cũng chính là cán cân ngân sách chính phủ (B = T - G). slide 88 Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô . Dòng bên trong là sự luân chuyển các nguồn lực thật: HH&DV từ các hãng kinh doanh sang hộ gia đình và dịch vụ về yếu tố sản xuất từ hộ gia đình sang các hãng kinh doanh. . Dòng bên ngoài là các giao dịch thanh toán bằng tiền: Các hãng kinh doanh trả tiền cho các dịch vụ yếu tố sản xuất tạo nên thu nhập của các hộ gia đình; Các hộ gia đình thanh toán các khoản chi tiêu về HH&DV. slide 89 30
  21. Sơ đồ dòng luân chuyển kinh tế vĩ mô Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ Hãng kinh Hộ doanh gia đình Dịch vụ yếu tố sản xuất Thu nhập từ các yếu tố sản xuất slide 90 Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô . Sơ đồ giả định tổng giá trị HH&DV bằng tổng lượng tiền mà các hộ gia đình trả cho các hãng để mua HH&DV. . Nửa trên của sơ đồ là cơ sở của phương pháp tính giá trị HH&DV theo luồng sản phẩm. Nửa dưới của sơ đồ là cơ sở của phương pháp tính giá trị HH&DV theo luồng thu nhập. slide 91 Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng (còn được gọi là theo luồng sản phẩm) Sơ đồ vòng luân chuyển kinh tế vĩ mô cho thấy, có thể xác định GDP theo giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong nền kinh tế. Công thức tính: GDP = C + I + G + X – IM Trong đó: C là Tiêu dùng của hộ gia đình bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng của các hộ gia đình mua được trên thị trường để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ: cam chuối, bánh kẹo, thực phẩm, phương tiện giao thông, slide 92 31
  22. Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng I là đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân . Đầu tư là việc mua sắm các tư liệu lao động mới, tạo ra tư bản dưới dạng hiện vật như nhà máy mới, công cụ mới, . Đầu tư ròng = Tổng đầu tư - Hao mòn tài sản cố định slide 93 Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng G là chi tiêu về của Chính phủ: . Chính phủ chi tiêu những khoản như: xây dựng đường sá, trường học, bệnh viện, quốc phòng, an ninh và trả lương cho bộ máy Nhà nước. . Khoản chi tiêu sau không được tính vào GDP: BHXH cho người già, tàn tật, những người thuộc diện chính sách, trợ cấp thất nghiệp, Xuất và nhập khẩu (X và IM): . X làm tăng GDP, còn IM làm giảm GDP. slide 94 Ví dụ: Giả sử GDP = 3000, C = 1700, G = 50, thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài bằng 0 và NX = 40 1. Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu? I = GDP - C - G - NX = 2000 - 1790 = 1210 2. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng? IM = X - NX = 350 - 40 = 310 3. Giả sử khấu hao bằng 130, thì NNP bằng? NNP = GDP - DP = 3000 - 130 = 2870 slide 95 32
  23. Phương pháp xác định GDP theo luồng thu nhập (phương pháp chi phí đầu vào) . Gọi:Chi phí tiền công, tiền lương là W Chi phí thuê vốn (Lãi suất) lài Chi phí thuê nhà, thuê đất là r Lợi nhuận là . GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất GDP = W + i + r + slide 96 Phương pháp xác định GDP theo luồng thu nhập (tiếp) . Trong nền kinh tế mở, khi tính GDP theo phương pháp này cần có 2 hai điều chỉnh: - Một là, vì GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất chưa tính đến khoản thuế gián thu (Te). - Hai là, GDP tính theo yếu tố sản xuất chưa tính đến hao mòn tài sản cố định. . GDP theo giá thị trường = W + i + r + + Te + Dp slide 97 Phương pháp xác định GDP theo giá trị gia tăng . GTGT là khoản chênh lệch giữa giá trị sản lượng của một doanh nghiệp với khoản mua vào về vật liệu và dịch vụ từ các doanh nghiệp khác, mà đã được dùng hết trong sản xuất ra sản lượng đó. . Cộng GTGT của các đơn vị sản xuất trong cùng một ngành, rồi cộng GTGT của các ngành trong nền kinh tế, chúng ta thu được một con số đúng bằng GDP. slide 98 33