Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 10: Tổng cầu 1 "Xây dựng mô hình IS-LM" - Phan Thế Công
Nội dung của chương
IS là đường có mối quan hệ với
Giao điểm Keynes
Mô hình vốn vay
LM là đường có mối quan hệ với
Các lý thuyết về ưu thích tiền thanh khoản
IS – LM xác định thu nhập và tỉ lệ lãi suất trong
ngắn hạn khi P cố định
Bối cảnh
Chương này phát triển về mô hình IS – LM, cơ sở của
đường tổng cầu.
Chúng ta sẽ tập trung trong ngắn hạn và giả định mức
giá cố định ( vì vậy, SRAS là đường nằm ngang)
Trong chương này (và chương 11) tập trung trong nền
kinh tế đóng.
Chương 12 sẽ phân tích về nền kinh tế mở.
IS là đường có mối quan hệ với
Giao điểm Keynes
Mô hình vốn vay
LM là đường có mối quan hệ với
Các lý thuyết về ưu thích tiền thanh khoản
IS – LM xác định thu nhập và tỉ lệ lãi suất trong
ngắn hạn khi P cố định
Bối cảnh
Chương này phát triển về mô hình IS – LM, cơ sở của
đường tổng cầu.
Chúng ta sẽ tập trung trong ngắn hạn và giả định mức
giá cố định ( vì vậy, SRAS là đường nằm ngang)
Trong chương này (và chương 11) tập trung trong nền
kinh tế đóng.
Chương 12 sẽ phân tích về nền kinh tế mở.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 10: Tổng cầu 1 "Xây dựng mô hình IS-LM" - Phan Thế Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_10_tong_cau_1_xay_dung_mo_hin.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 10: Tổng cầu 1 "Xây dựng mô hình IS-LM" - Phan Thế Công
- 04/01/2016 Lý thuyết ưu thích tiền thanh khoản . Được John Maynard Keynes đưa ra. . Lý thuyết đơn giản với lãi suất được xác định bởi cung tiền và cầu tiền. CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 30 Cung tiền r s Lãi suất MP Cung tiền thực tế là không đổi: s MPMP M/P MP Cung tiền thực tế CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 31 Cầu tiền r s Cầu thực tế về lãi suất MP tiền d M P L() r L (r ) M/P MP Mức tiền thực tế CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 32 11
- 04/01/2016 Cân bằng r s Lãi suất điều Lãi suất MP chỉnh sự cân bằng giữa cung cầu tiền tệ: r1 M P L() r L (r) M/P MP Cung tiền thực tế CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 33 NHTW tăng lãi suất như thế nào r lãi suất Để tăng r, NHTW giảm M r2 r1 L (r) M/P M M 2 1 Cung tiền P P thực tế CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 34 Nghiên cứu tình huống : Chính sách tiền tệ thắt chặt và lãi suất . Cuối thập kỷ 1970: > 10% . Tháng 10. 1979: Chủ tịch NHTW - Paul Volcker thông báo rằng chính sách tiền tệ nhằm giảm lạm phát. . Tháng 8/1979 đên tháng 4/1980: NHTW giảm M/P 8.0% . Tháng 1/1983: = 3.7% Bạn nghĩ thế nào về sự thay đổi chính sách sẽ ảnh hướng để lãi suất danh nghĩa? CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 35 12
- 04/01/2016 Chính sách tiền tệ thắt chặt và lãi suất (tiếp) Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thắt chặt đến lãi suất danh nghĩa Ngắn hạn Dài hạn Lý thuyết sản lượng, Ưu thích thanh khoản Mô hình hiệu ứng Fisher (Keynesian) (Classical) Giá Cố định Linh hoạt Dự đoán i > 0 i < 0 8/1979: i = 10.4% 8/1979: i = 10.4% Kết quả 4/1980: i = 15.8% 1/1983: i = 8.2% CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I Đường LM Hàm cầu tiền: d M P L(,) r Y Đường LM là mọt đồ thị thể hiện tất cả các cặp r và Y sao cho cân bằng nhau cung cầu. Khi M và P đã biết. Phương trình của đường LM là: M P L(,) r Y CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 37 Đường LM . Nhớ lại phương trình sản lượng ở chương 9: M × V = P × Y. . Giả định V = 1/L(r). . Giả định L(r) = 10/r. do đó, V = r/10. . M × (r/10) = P × Y. . r = 10 × P × Y / M. . Mối quan hệ cùng chiều của r và Y thể hiện trên đường LM. CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 38 13
- 04/01/2016 Dịch chuyển đường LM . cho r = 10 × P × Y / M, . Chúng ta thấy rằng r giảm: LM0 . P hoặc Y giảm hoặc r0 . M tăng, hoặc LM1 r . Cầu tiền cố định – thay vào bằng 1 10 – giảm Vì vậy, đường LM dịch chuyển sang phải, nếu có sự tăng lên ở M và Y0 giảm xuống ở P hoặ cầu tiền tệ. CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 39 Kết quả phân tích đường LM (a) Thị trường tiền tệ (b) Đường LM r r LM r2 r2 L (r, Y2 ) r1 r1 L (r, Y1 ) M/P Y M1 Y1 Y2 P CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 40 Tại sao đường LM lại dốc lên . Một sự gia tăng về thu nhập làm cầu tiền tăng lên. . Khi cung tiền là cố định thì cầu tiền tăng lên tại mức lãi suất ban đầu. . Lãi suất phải tăng lên để đưa thị trường tiền tệ về trạng thái cân bằng. CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 41 14
- 04/01/2016 M làm thay đổi đường LM như thế nào. (a) Thị trường tiền tệ (b) Đường LM r r LM2 LM1 r2 r2 r1 r1 L (r, Y1 ) M/P Y M 2 M1 Y1 P P CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 42 Thực hành: Dịch chuyển đường LM . Giả sử có một rủi ro lớn về việc sử dụng thẻ tín dụng làm cho khách hàng sử dụng nhiều tiền mặt hơn. . Sử dụng mô hình ưu thích thanh khoản để phân tích tác động của sự kiện này làm dịch chuyển đường LM. CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 43 Cân bằng trong ngắn hạn Cân bằng trong ngắn hạn là r sự kết hợn giữa r và Y mà tại LM đó đạt cân bằng trong cả thị trường hàng hóa và tiền tệ: Y C()() Y T I r G IS M P L(,) r Y Y Lãi suất cân bằng Thu nhập cân b CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 44 15
- 04/01/2016 Tóm tắt sự dịch chuyển đường IS . Đường IS dịch chuyển sang r phải nếu: r1 . G tăng lên . Chi tiêu tự định và đầu tư tự Y IS định tăng IS1 2 Y . Thuế T giảm Y1 Y2 1 MPC Y [C I(r) G] T 1 MPC A 1 MPC CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 45 Tóm tắt: sự dịch chuyển đường LM . Đường LM dịch chuyển sang phải nếu LM0 . M tăng r0 LM . P giảm 1 r1 . Cầu tiền giảm. M Y0 L(r) Y P CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 46 M L(r) Y P CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 47 16
- 04/01/2016 Sơ đồ Giao điểm Đườn Keynes g IS Mô hình Giải thích sự Lý thuyết IS-LM biến động Đườn ưu thích trong ngắn g LM thanh hạn khoản Đường tổng cầu Mô hình tổng Đường cung tổng tổng cầu cung CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 48 Tóm tắt: sự dịch chuyển đường IS và LM . Đường IS dịch sang phải . Đường LM dịch sang nếu: phải nếu: . G tăng . M tăng . C và I tự định tăng . P giảm . T giảm . Cầu tiền giảm r r LM LM 0 LM1 IS1 IS0 IS Y Y CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 49 Khái quát nội dung chương 11 Trong chương 11, chúng ta sẽ . Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tacs động của các chính sách và các cú sốc . Nghiên cứu cách xác định đương tổng cầu từ IS-LM. . Kết hợp mô hình IS-LM và AD-AS để phân tích ảnh hưởng của các cú sốc ngắn hạn và dài hạn . Sử dụng các mô hình để nghiên cứu về khủng hoảng. CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 50 17
- 04/01/2016 Tóm tắt chương 1. Giao điểm Keynes . Mô hình cơ bản xác định thu nhập . Chính sách tài khóa và đầu tư là ngoại sinh . Chính sách tài khóa có số nhân đối với thu nhập 2. Đường IS . Từ giao điểm Keynes thi kế hoạch đầu tư có mối quan hệ ngược chiều với lại suất . Nhìn vào các cách kết hợp giữa r và Y thấy rằng chi tiêu bằng với cho phí thực tế từ hàng hóa và dịch vụ. CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 51 Tóm tắt chương 3. Lý thuyết ưu thích thanh khoản . Mô hình cơ bản để xác định lãi suất . Sử dụng cung tiền và giá là ngoại sinh . Tốc độ tăng cung tiền nhỏ hơn tăng lãi suất 4. Đường LM . Từ lý thuyết ưa thích thanh khoản thì cầu tiền có mối quan hệ cùng chiều với thu nhập. . Từ các kết hợp giữa r và Y thấy rằng cầu tiền bằng cung tiền CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 52 Tóm tắt chương 5. Mô hình IS-LM . Giao điểm của đường IS và LM có tọa độ (Y, r ) thể hiện sự cân bằng trong cả hai thị trường hàng hóa và tiền tệ. CHƯƠNG 10 Tổng cầu - Aggregate Demand I slide 53 18