Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển - Hoàng Bảo Trâm

1. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề đáp
ứng phúc lợi cho con người
2. Bất bình đẳng thu nhập
3. Bất bình đẳng giới và phát triển
4. Nghèo khổ ở các nước đang phát triển 
Quan điểm phát triển con người
 Báo cáo phát triển con người (1990)
“People are the real wealth of a nation. The basic
objective of development is to create an enabling
environment for people to live long, healthy and
creative lives…. ”
 Báo cáo phát triển con người (1991)
“The real objective of development is to increase
people’s choices.” 
pdf 31 trang hoanghoa 08/11/2022 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển - Hoàng Bảo Trâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_5_phuc_loi_con_nguoi_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển - Hoàng Bảo Trâm

  1. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 21 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 22 11
  2. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 23  Ưu điểm của đường Lorenz . Phương pháp đơn giản, dễ tiếp cận . Thể hiện một cách trực quan phân phối thu nhập và bất bình đẳng trong phân phối thu nhập  Hạn chế . Không cho phép so sánh trong trường hợp hai đường Lorenz cắt nhau 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 24  Hệ số Gini 12
  3. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 25  Gini nhận giá trị từ 0 đến 1  Trên thực tế: . Đối với các nước có thu nhập thấp, Gini thường nhận giá trị từ 0,3 đến 0,5. . Đối các nước có thu nhập cao, Gini thường dao động trong khoảng 0,2 đến 0,4.  So sánh hệ số Gini của hai quốc gia . Gini càng lớn mức độ bất bình đẳng càng cao . Hệ số Gini bằng nhau giữa hai quốc gia ? 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 26  Ưu điểm của hệ số Gini: . Lượng hóa được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập  Hạn chế: . Chưa thể hiện được sự so sánh giữa nhóm có thu nhập cao nhất và thấp nhất trong một quốc gia 13
  4. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 27  Các thước đo bất bình đẳng khác  Tỷ số Kuznets so sánh phần thu nhập của 20% dân số giàu nhất với phần thu nhập của 60% dân số nghèo nhất  Tiêu chuẩn 40 đánh giá phần thu nhập mà 40% dân số nghèo nhất được sở hữu.  . 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 28 2.3. Các mô hình về tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng  Mô hình chữ U ngược của S.Kuznets  Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của A.Lewis  Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của H.Oshima  Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của WB 14
  5. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 29  Mô hình chữ U ngược của S.Kuznets  Do S.Kuznets xây dựng từ nghiên cứu thực nghiệm năm 1955  Dùng tỷ số thu nhập của 20% giàu nhất/thu nhập của 60% nghèo nhất (Tỷ số Kuznets)  Giả thuyết của Kuznets: Bất bình đẳng tăng lên ở giai đoạn đầu và giảm ở giai đoạn sau, khi lợi ích của tăng trưởng lan tỏa rộng hơn. 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 30 15
  6. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 31  Một số nghiên cứu sau đó đã kiểm chứng giả thuyết của Kuznets  Tuy nhiên, giả thuyết của Kuznets chưa lý giải được : . Thứ nhất, nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự thay đổi trong bất bình đẳng. . Thứ hai, mức độ khác biệt giữa các nước nếu áp dụng các chính sách khác nhau tác động vào tăng trưởng và bất bình đẳng. 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 32 Thiếu những cơ sở trên, ta chưa thể khẳng định được : (1) Liệu các nước có thu nhập thấp tất yếu phải chấp nhận mức độ bất bình đẳng tăng lên trong quá trình tăng trưởng kinh tế hay không ? (2) Các nước đang phát triển có thể trông đợi rằng bất bình đẳng sẽ tự giảm đi khi tăng trưởng đạt tới một mức độ nhất định hay không ? 16
  7. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 33  Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của A.Lewis  Trên cơ sở nhất trí với giả định của Kuznets, mô hình của A.Lewis đã đưa ra được lý giải về nguyên nhân của xu thế này 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 34  Giai đoạn đầu: khi LĐ dư thừa trong nông nghiệp được thu hút vào công nghiệp vẫn chỉ được trả lương ở mức tối thiểu, còn nhà tư bản có thu nhập được tăng cao (do quy mô mở rộng và do lao động của công nhân đem lại) bất bình đẳng về thu nhập tăng Giai đoạn sau: khi lao động được thu hút hết và trở nên khan hiếm tương đối thì lương được tăng lên bất bình đẳng về TN giảm. 17
  8. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 35  Theo A.Lewis, bất bình đẳng về thu nhập là điều kiện cần thiết để có tăng trưởng: . bất bình đẳng dẫn tới việc thu nhập tập trung vào số ít người tăng tiết kiêm và đầu tư phân phối lại một cách vội vã sẽ hạn chế tăng trưởng kinh tế. 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 36  Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của H.Oshima  H.Oshima cho rằng có thể hạn chế bất bình đẳng ngay từ giai đoạn đầu của tăng trưởng 18
  9. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 37  Ban đầu, cải thiện khoảng cách giữa thu nhập ở thành thị và ở nông thôn dựa trên chính sách cải cách ruộng đất, trợ giúp của Nhà nước về giống, kỹ thuật, mở rộng ngành nghề để cải thiện thu nhập ở nông thôn Sau đó, cải thiện khoảng cách về thu nhập giữa xí nghiệp có quy mô lớn và quy mô nhỏ ở thành thị, giữa trang trại lớn và trang trại nhỏ ở nông thôn 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 38  H.Oshima cho rằng tiết kiệm sẽ tăng lên ở tất cả các nhóm dân cư vì sau khi thỏa mãn các khoản chi, các nhóm dân cư bắt đầu tiết kiệm và tiếp tục đầu tư phát triển sản xuất và đầu tư cho giáo dục - đào tạo cho con em họ. 19
  10. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 39  Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của World Bank  WB cho rằng tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với bình đẳng, hay giải quyết các vấn đề phúc lợi để đảm bảo trong quá trình tăng trưởng, phân phối thu nhập dần dần được cải thiện hoặc ít nhất là không xấu đi.  Theo WB, nguyên nhân cơ bản của bất bình đẳng trong phân phối thu nhập là do bất bình đẳng trong sở hữu tài sản 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 40  Biện pháp: (1) Phân phối lại tài sản như cải cách ruộng đất, tăng cường cơ hội giáo dục cho nhiều người, tín dụng nông thôn, chính sách tiêu thụ nông sản, chính sách công nghệ (2) Phân phối lại từ tăng trưởng: WB đưa ra đánh giá dựa trên chỉ tiêu như: 1% tăng trong GDP làm giảm bao nhiêu % số người nghèo để giám sát xem tăng trưởng có đi đôi với xóa đói giảm nghèo và giảm bất bình đẳng không. 20
  11. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 41 2.4. Bất bình đẳng giữa các nước và trong từng nước  Các nghiên cứu của WB cho thấy tình trạng bất bình đẳng về thu nhập giữa các nước có xu hướng tăng trong giai đoạn từ 1960-2001, thể hiện rõ nhất qua khoảng cách giữa các nước giàu nhất và các nước nghèo nhất ở châu Phi. 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 42 21
  12. 08/12/2012 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 43 Tỷ lệ giữa thu nhập của 20% dân số giàu nhất và thu nhập của 20% dân số nghèo nhất Năm 1960 30 1970 32 1980 45 1991 61 2000 70 (Nguồn: Hayami, 2005) 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 44  Bất bình đẳng trong mỗi nước cũng thay đổi theo xu hướng khác nhau  Toàn cầu hóa và mức độ mở cửa của quốc gia được coi là nhân tố vừa thúc đẩy tăng trưởng, vừa gây ra bất bình đẳng 22
  13. 08/12/2012 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 45 3.1. Khái niệm 3.2. Thước đo phát triển giới 3.3. Mối quan hệ giữa bình đẳng giới với tăng trưởng và phát triển 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 46 3.1. Khái niệm  Giới Giới (gender) là một khái niệm dùng để chỉ vai trò xã hội và hành vi ứng xử xã hội và những kỳ vọng liên quan đến nam và nữ.  Bình đẳng giới Bình đẳng giới là sự tham gia như nhau của nam và nữ giới trong quá trình phát triển xã hội và sự tiếp cận/hưởng thụ như nhau của nam và nữ đối với thành quả của phát triển. 23
  14. 08/12/2012 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 47 3.2. Thước đo phát triển giới  Chỉ số phát triển giới (GDI): Phản ánh những thành tựu trong các khía cạnh tương tự như HDI (tuổi thọ TB, giáo dục, thu nhập) nhưng điều chỉnh các kết quả đó cho từng giới để cho thấy sự bất bình đẳng. 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 48  Thước đo vị thế giới (GEM): Thước đo này xem xét cơ hội của phụ nữ trên ba phương diện: (1) tham gia hoạt động chính trị và có quyền quyết định → đo bằng tỷ lệ ghế trong quốc hội của phụ nữ và nam giới (2) tham gia các hoạt động kinh tế và có quyền quyết định → đo bằng tỷ lệ nam và nữ giới đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý; các vị trí trong ngành kỹ thuật, chuyên gia; (3) quyền đối với các nguồn lực kinh tế → đo bằng thu nhập ước tính của phụ nữ và nam giới 24
  15. 08/12/2012 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 49 3.3. Mối quan hệ giữa bình đẳng giới với tăng trưởng và phát triển  Bình đẳng giới được coi là trung tâm của phát triển, là mục tiêu của phát triển nhưng đồng thời cũng là phương tiện bởi đó cũng là một yếu tố để nâng cao khả năng tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo của một quốc gia.  Để có bình đẳng giới trong dài hạn, không chỉ cần có tăng trưởng mà còn cần đến môi trường thể chế và những giải pháp chính sách. 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 50 4.1. Khái niệm 4.2. Các thước đo nghèo khổ 4.3. Các chiến lược xóa đói, giảm nghèo 25
  16. 08/12/2012 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 51 4.1. Khái niệm  Theo WB, khái niệm nghèo khổ ngày càng mở rộng  Trước 1980: nghèo khổ được coi là hạn chế của con người đối với các nhu cầu cơ bản gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội và nguồn lực.  Từ 1980 đến nay: nghèo khổ được coi là hạn chế về năng lực và cơ hội gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội, nguồn lực và tính dễ bị tổn thương khi đánh giá tình trạng nghèo khổ, không chỉ dựa vào tiêu chí thu nhập. 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 52  Theo Hội nghị chống đói nghèo của ESCAP tại Bangkok (tháng 9/1993): Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương. 26
  17. 08/12/2012 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 53  Nghèo khổ tuyệt đối  Nghèo khổ tuyệt đối (absolute poverty): cho biết số người sống dưới một ngưỡng nghèo nhất định không thay đổi theo thời gian và không gian.  Ngưỡng nghèo tuyệt đối này được xây dựng dựa trên giả định rằng để “chỉ tồn tại” con người ở mọi nơi trên Thế giới cần một lượng hàng hóa như nhau. → Để có được thước đo chung trên toàn TG, ngưỡng nghèo tuyệt đối này chỉ xét đến mức thu nhập cần thiết đến có được lượng hàng hóa đủ “để chỉ tồn tại” và do đó thu nhập/chi tiêu này cần phải quy đổi theo PPP. 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 54  Theo tính toán của WB: . Rất nghèo (extreme poverty): mức chi tiêu khoảng 1 USD/ngày/ng . Tương đối nghèo (moderate poverty): mức chi 2 USD/ngày/ng → Năm 2001: trên TG có 1,1 tỷ người sống dưới mức 1 USD/ngày/ng và 2,7 tỷ người sống dưới mức 2 USD/ngày/ng 27
  18. 08/12/2012 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 55  Nghèo khổ tương đối  Nghèo khổ tương đối là tình trạng sống dưới một mức tiêu chuẩn có thể chấp nhận được tại một địa điểm và thời gian xác định.  Những người được coi là nghèo tương đối là những người cảm thấy mình bị tước đoạt mất những cái (cả thu nhập và những lợi ích khác) mà đa số những người trong xã hội được hưởng. → ngưỡng nghèo khổ tương đối thay đổi theo không gian và thời gian 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 56 4.2. Các thước đo nghèo khổ  Chỉ số đếm đầu người (HCI) cho biết số người sống dưới chuẩn nghèo  Tỷ lệ đếm đầu người (HCR) xác định tỷ lệ người sống dưới chuẩn nghèo trên tổng dân số 28
  19. 08/12/2012 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 57  Chuẩn nghèo/ ngưỡng nghèo (poverty line)  Theo WB: mức 1 USD/ngày/ng hoặc 2 USD/ngày/ng  Tại Việt Nam: . Nghèo khổ về lương thực, thực phẩm . Ngưỡng nghèo chung: gồm cả phần chi tiêu cho hàng hóa phi lương thực 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 58  Khoảng cách nghèo (poverty gap) phản ánh mức độ nghiêm trọng của đói nghèo thông qua việc đánh giá phần chênh lệch giữa mức chi tiêu của người nghèo với ngường nghèo.  Chỉ số nghèo khổ tổng hợp (Human Poverty Index) đánh giá nghèo khổ ở các mặt  sức khỏe (% dân số tử vong dưới 40 tuổi, % người không tiếp cận dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe)  tri thức (% người lớn mù chữ) → HPI-1: áp dụng cho các nước đang phát triển HPI-2 (xem xét nhiều khía cạnh hơn) áp dụng cho các nước phát triển 29
  20. 08/12/2012 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 59 4.3. Các chiến lược xóa đói, giảm nghèo  Chiến lược của UN:  Mục tiêu thiên niên kỷ “Goal 1: Eradicate extreme poverty and hunger” → Cụ thể, UN cho rằng vấn đề xóa đói giảm nghèo cần phải đảm bảo: . Giảm một nửa số người sống dưới ngưỡng nghèo tuyệt đối . Tạo thêm việc làm cho người dân . Xóa bỏ nạn đói 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 60  Việt Nam  Chương trình 135  Chiến lược toàn diện về Tăng trưởng và Xoá đói giảm nghèo (CPRGS) đã được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt ngày 21/5/2002 30
  21. 08/12/2012 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 61  Mục tiêu của CPGRS Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững trong khi đảm bảo các tiến bộ và công bằng xã hội Tạo một môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi khu vực kinh tế bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, và khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 62 Tiếp tục cải cách cơ cấu gồm: cải cách doanh nghiệp nhà nước; ngân sách nhà nước, ngân hàng thương mại; các tổ chức tín dụng và tài chính; tự do hóa thương mại - song phương, các cam kết thông qua việc gia nhập AFTA, và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); thúc đẩy tăng thu nhập, phát triển thị trường để phân phối hàng tiêu dùng - Thực hiện cải cách hành chính công - Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực và giảm sự bất bình đẳng - Giảm mức độ dễ bị tổn thương và cải thiện năng lực của các nhóm dễ bị tổn thương nhằm phòng chống rủi ro tốt hơn 31