Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển

1. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề đáp
ứng phúc lợi cho con người
2. Bất bình đẳng thu nhập
3. Bất bình đẳng giới và phát triển
4. Nghèo khổ ở các nước đang phát triển 
HDI phản ánh:
 Thành tựu của một quốc gia đối với việc phát triển con
người
 Khoảng cách giữa mức độ phát triển con người của
nước đó với thành tựu cao nhất có thể đạt được tại thời
điểm đó (thể hiện là 1) 
pdf 37 trang hoanghoa 09/11/2022 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_5_phuc_loi_con_nguoi_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 5: Phúc lợi con người và phát triển

  1. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 21 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 22 11
  2. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 23  Ưu điểm của đường Lorenz . Phương pháp đơn giản, dễ tiếp cận . Thể hiện một cách trực quan phân phối thu nhập và bất bình đẳng trong phân phối thu nhập  Hạn chế . Không cho phép so sánh trong trường hợp hai đường Lorenz cắt nhau 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 24  Hệ số Gini 12
  3. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 25  Gini nhận giá trị từ 0 đến 1  Trên thực tế: . Đối với các nước có thu nhập thấp, Gini thường nhận giá trị từ 0,3 đến 0,5. . Đối các nước có thu nhập cao, Gini thường dao động trong khoảng 0,2 đến 0,4.  So sánh hệ số Gini của hai quốc gia . Gini càng lớn mức độ bất bình đẳng càng cao . Hệ số Gini bằng nhau giữa hai quốc gia ? 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 26  Ưu điểm của hệ số Gini: . Lượng hóa được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập  Hạn chế: . Chưa thể hiện được sự so sánh giữa nhóm có thu nhập cao nhất và thấp nhất trong một quốc gia 13
  4. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 27  Các thước đo bất bình đẳng khác  Tỷ số Kuznets so sánh phần thu nhập của 20% dân số giàu nhất với phần thu nhập của 60% dân số nghèo nhất  Tiêu chuẩn 40 đánh giá phần thu nhập mà 40% dân số nghèo nhất được sở hữu.  . 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 28 2.3. Các mô hình về tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng  Mô hình chữ U ngược của S.Kuznets  Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của A.Lewis  Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của H.Oshima  Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của WB 14
  5. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 29  Mô hình chữ U ngược của S.Kuznets  Do S.Kuznets xây dựng từ nghiên cứu thực nghiệm năm 1955  Dùng tỷ số thu nhập của 20% giàu nhất/thu nhập của 60% nghèo nhất (Tỷ số Kuznets)  Giả thuyết của Kuznets: Bất bình đẳng tăng lên ở giai đoạn đầu và giảm ở giai đoạn sau, khi lợi ích của tăng trưởng lan tỏa rộng hơn. 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 30 15
  6. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 31  Một số nghiên cứu sau đó đã kiểm chứng giả thuyết của Kuznets  Tuy nhiên, giả thuyết của Kuznets chưa lý giải được : . Thứ nhất, nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự thay đổi trong bất bình đẳng. . Thứ hai, mức độ khác biệt giữa các nước nếu áp dụng các chính sách khác nhau tác động vào tăng trưởng và bất bình đẳng. 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 32 Thiếu những cơ sở trên, ta chưa thể khẳng định được : (1) Liệu các nước có thu nhập thấp tất yếu phải chấp nhận mức độ bất bình đẳng tăng lên trong quá trình tăng trưởng kinh tế hay không ? (2) Các nước đang phát triển có thể trông đợi rằng bất bình đẳng sẽ tự giảm đi khi tăng trưởng đạt tới một mức độ nhất định hay không ? 16
  7. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 33  Mô hình tăng trưởng trước, bình đẳng sau của A.Lewis  Trên cơ sở nhất trí với giả định của Kuznets, mô hình của A.Lewis đã đưa ra được lý giải về nguyên nhân của xu thế này 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 34  Giai đoạn đầu: bất bình đẳng về thu nhập tăng Giai đoạn sau: bất bình đẳng về TN giảm. 17
  8. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 35  Theo A.Lewis, bất bình đẳng về thu nhập là điều kiện cần thiết để có tăng trưởng: phân phối lại 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 36  Mô hình tăng trưởng đi đôi với bình đẳng của H.Oshima  H.Oshima cho rằng có thể hạn chế bất bình đẳng ngay từ giai đoạn đầu của tăng trưởng 18
  9. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 37  Ban đầu, cải thiện khoảng cách giữa thu nhập ở thành thị và ở nông thôn dựa trên chính sách cải cách ruộng đất, trợ giúp của Nhà nước về giống, kỹ thuật, mở rộng ngành nghề để cải thiện thu nhập ở nông thôn Sau đó, cải thiện khoảng cách về thu nhập giữa xí nghiệp có quy mô lớn và quy mô nhỏ ở thành thị, giữa trang trại lớn và trang trại nhỏ ở nông thôn 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 38  H.Oshima cho rằng tiết kiệm sẽ tăng lên ở tất cả các nhóm dân cư vì sau khi thỏa mãn các khoản chi, các nhóm dân cư bắt đầu tiết kiệm và tiếp tục đầu tư phát triển sản xuất và đầu tư cho giáo dục - đào tạo cho con em họ. 19
  10. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 39  Mô hình phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế của World Bank  WB cho rằng tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với bình đẳng, hay giải quyết các vấn đề phúc lợi để đảm bảo trong quá trình tăng trưởng, phân phối thu nhập dần dần được cải thiện hoặc ít nhất là không xấu đi.  Theo WB, nguyên nhân cơ bản của bất bình đẳng trong phân phối thu nhập là do bất bình đẳng trong sở hữu tài sản 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 40  Biện pháp: (1) Phân phối lại tài sản như cải cách ruộng đất, tăng cường cơ hội giáo dục cho nhiều người, tín dụng nông thôn, chính sách tiêu thụ nông sản, chính sách công nghệ (2) Phân phối lại từ tăng trưởng: WB đưa ra đánh giá dựa trên chỉ tiêu như: 1% tăng trong GDP làm giảm bao nhiêu % số người nghèo để giám sát xem tăng trưởng có đi đôi với xóa đói giảm nghèo và giảm bất bình đẳng không. 20
  11. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 41 2.4. Bất bình đẳng giữa các nước và trong từng nước  Các nghiên cứu của WB cho thấy tình trạng bất bình đẳng về thu nhập giữa các nước có xu hướng tăng trong giai đoạn từ 1960-2001, thể hiện rõ nhất qua khoảng cách giữa các nước giàu nhất và các nước nghèo nhất ở châu Phi. 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 42 21
  12. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 43 Tỷ lệ giữa thu nhập của 20% dân số giàu nhất và thu nhập của 20% dân số nghèo nhất Năm 1960 30 1970 32 1980 45 1991 61 2000 70 (Nguồn: Hayami, 2005) 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 44 22
  13. 19/08/2014 2. BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 45  Bất bình đẳng trong mỗi nước cũng thay đổi theo xu hướng khác nhau  Toàn cầu hóa và mức độ mở cửa của quốc gia được coi là nhân tố vừa thúc đẩy tăng trưởng, vừa gây ra bất bình đẳng 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 46 3.1. Khái niệm 3.2. Thước đo phát triển giới 3.3. Mối quan hệ giữa bình đẳng giới với tăng trưởng và phát triển 23
  14. 19/08/2014 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 47 3.1. Khái niệm  Giới Giới (gender) là một khái niệm dùng để chỉ  Bình đẳng giới Bình đẳng giới là sự tham gia như nhau của nam và nữ giới trong quá trình phát triển xã hội và sự tiếp cận/hưởng thụ như nhau của nam và nữ đối với thành quả của phát triển. 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 48 3.2. Thước đo phát triển giới  Chỉ số phát triển giới (GDI): Phản ánh những thành tựu trong các khía cạnh tương tự như HDI (tuổi thọ TB, giáo dục, thu nhập) nhưng điều chỉnh các kết quả đó cho từng giới để cho thấy sự bất bình đẳng. 24
  15. 19/08/2014 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 49  Thước đo vị thế giới (GEM): Thước đo này xem xét cơ hội của phụ nữ trên ba phương diện: (1) tham gia hoạt động chính trị và có quyền quyết định → đo bằng tỷ lệ ghế trong quốc hội của phụ nữ và nam giới (2) tham gia các hoạt động kinh tế và có quyền quyết định → đo bằng tỷ lệ nam và nữ giới đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý; các vị trí trong ngành kỹ thuật, chuyên gia; (3) quyền đối với các nguồn lực kinh tế → đo bằng thu nhập ước tính của phụ nữ và nam giới 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 50 25
  16. 19/08/2014 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 51  Chỉ số bất bình đẳng giới (GII) 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 52 3.3. Mối quan hệ giữa bình đẳng giới với tăng trưởng và phát triển  Bình đẳng giới được coi là trung tâm của phát triển, là mục tiêu của phát triển nhưng đồng thời cũng là phương tiện bởi đó cũng là một yếu tố để nâng cao khả năng tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo của một quốc gia.  Tác động của bình đẳng giới tới tăng trưởng và phát triển ?  Tác động của tăng trưởng tới vấn đề bình đẳng giới ? 26
  17. 19/08/2014 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 53  Tác động của BĐG tới tăng trưởng và phát triển ? Những bất lợi (so với nam giới) mà phụ nữ phải đối mặt không chỉ gây nên thiệt hại cho từng cá thể mà nó còn hàm chứa một sự mất mát (hay chí phí) nhất định đối với toàn xã hội (Nguồn: World Bank (2001). Engendering development, World Bank Policy Research Report, Oxford University Press, p.73-100.) . Cost to Well-being . Cost to Productivity and Growth . Cost to Governance 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 54 . Cost to Well-being VD: (1) Truyền thống phụ hệ coi nam giới như người ra quyết định quan trọng nhất/ duy nhất trong gia đình → Bản thân nam giới cũng là “nạn nhân” khi phải chịu sức ép Tại Nga, trong giai đoạn kinh tế khó khăn (1990-1007), tỷ lệ tử vong ở nam giới có biểu hiện tăng cao. (2) Nghiên cứu tại hơn 40 quốc gia đang phát triển cho thấy: tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh dưới 5 tuổi trong các GĐ có người mẹ được đi học (cấp 1, hoặc cấp 2) thường thấp hơn trong các gia đình mà người mẹ hoàn toàn không được tới trường 27
  18. 19/08/2014 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 55 . Cost to Productivity and Growth VD: Kenya • sản lượng thu hoạch của các mảnh ruộng do phụ nữ canh tác thấp hơn so với những mảnh ruộng do nam giới canh tác • khi phụ nữ được trao nhiều nguyên liệu đầu vào hơn và được tiếp cận với giáo dục, sản lượng trên những mảnh ruộng của họ có thể tăng lên đến 22% → 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 56 . Cost to Governance “Sự tham gia sâu rộng hơn của phụ nữ vào lĩnh vực chính trị có dẫn tới khả năng quản lý Nhà nước tốt hơn không ?” VD: Kaufman (1998) Dựa trên nghiên cứu trên số liệu của hơn 80 nước, Kaufman đã chỉ ra mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chỉ số tham nhũng và chỉ số đánh giá vị thế kinh tế-xã hội của phụ nữ. 28
  19. 19/08/2014 3. BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN 57  Tác động của tăng trưởng tới vấn đề BĐG? . Khi phát triển kinh tế giúp nâng cao mức sống của đại bộ phận dân chúng → có khả năng mở rộng sự lựa chọn cho phụ nữ . Trên thực tế, các nước có thứ hạng GDI và GEM cao chủ yếu là các nước phát triển. . Tuy nhiên, các nghiên cứu của UNDP cũng chỉ ra rằng :  Mức độ bình đẳng về giới cao không phụ thuộc vào mức thu nhập hoặc giai đoạn phát triển  Thu nhập cao không phải là điều kiện tiên quyết để tạo ra cơ hội cho phụ nữ 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 58 4.1. Khái niệm 4.2. Các thước đo nghèo khổ 4.3. Các chiến lược xóa đói, giảm nghèo 29
  20. 19/08/2014 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 59 4.1. Khái niệm  Theo WB, khái niệm nghèo khổ ngày càng mở rộng  Trước 1980: nghèo khổ được coi là hạn chế của con người đối với các nhu cầu cơ bản gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội và nguồn lực.  Từ 1980 đến nay: nghèo khổ được coi là hạn chế về năng lực và cơ hội gồm: tiêu dùng, dịch vụ xã hội, nguồn lực và tính dễ bị tổn thương khi đánh giá tình trạng nghèo khổ, không chỉ dựa vào tiêu chí thu nhập. 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 60  Theo Hội nghị chống đói nghèo của ESCAP tại Bangkok (tháng 9/1993): Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương. 30
  21. 19/08/2014 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 61  Nghèo khổ tuyệt đối  Nghèo khổ tuyệt đối (absolute poverty): cho biết số người sống dưới một ngưỡng nghèo nhất định không thay đổi theo thời gian và không gian.  Ngưỡng nghèo tuyệt đối này được xây dựng dựa trên giả định rằng để “chỉ tồn tại” con người ở mọi nơi trên Thế giới cần một lượng hàng hóa như nhau. → 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 62  Theo tính toán của WB: . Rất nghèo (extreme poverty): mức chi tiêu khoảng 1 USD/ngày/ng . Tương đối nghèo (moderate poverty): mức chi 2 USD/ngày/ng → Năm 2001: trên TG có 1,1 tỷ người sống dưới mức 1 USD/ngày/ng và 2,7 tỷ người sống dưới mức 2 USD/ngày/ng 31
  22. 19/08/2014 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 63  Nghèo khổ tương đối  Nghèo khổ tương đối là  Những người được coi là nghèo tương đối là những người cảm thấy mình bị tước đoạt mất những cái (cả thu nhập và những lợi ích khác) mà đa số những người trong xã hội được hưởng. → ngưỡng nghèo khổ tương đối thay đổi theo không gian và thời gian 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 64 4.2. Các thước đo nghèo khổ  Chuẩn nghèo/ ngưỡng nghèo (poverty line)  Theo WB: mức 1 USD/ngày/ng hoặc 2 USD/ngày/ng  Tại Việt Nam: . Nghèo khổ về lương thực, thực phẩm . Ngưỡng nghèo chung: gồm cả phần chi tiêu cho hàng hóa phi lương thực 32
  23. 19/08/2014 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 65  Chỉ số đếm đầu người (HCI) cho biết số người sống dưới chuẩn nghèo  Tỷ lệ đếm đầu người (HCR) xác định tỷ lệ người sống dưới chuẩn nghèo trên tổng dân số 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 66  Khoảng cách nghèo (poverty gap) phản ánh mức độ nghiêm trọng của đói nghèo thông qua việc đánh giá phần chênh lệch giữa mức chi tiêu của người nghèo với ngường nghèo. . Poverty gap index . Squared poverty gap index (Poverty severity index) 33
  24. 19/08/2014 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 67 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 68  Chỉ số nghèo khổ tổng hợp (Human Poverty Index) 34
  25. 19/08/2014 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 69  Chỉ số nghèo khổ đa chiều (Multidimensional Poverty Index - MPI) 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 70 4.3. Các chiến lược xóa đói, giảm nghèo  Chiến lược của UN:  Mục tiêu thiên niên kỷ “Goal 1: Eradicate extreme poverty and hunger” → Cụ thể, UN cho rằng vấn đề xóa đói giảm nghèo cần phải đảm bảo: . Giảm một nửa số người sống dưới ngưỡng nghèo tuyệt đối . Tạo thêm việc làm cho người dân . Xóa bỏ nạn đói 35
  26. 19/08/2014 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 71  Việt Nam  Chương trình 135  Chiến lược toàn diện về Tăng trưởng và Xoá đói giảm nghèo (CPRGS) đã được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt ngày 21/5/2002 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 72  Mục tiêu của CPGRS Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững trong khi đảm bảo các tiến bộ và công bằng xã hội Tạo một môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi khu vực kinh tế bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, và khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ 36
  27. 19/08/2014 4. NGHÈO KHỔ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 73 Tiếp tục cải cách cơ cấu gồm: cải cách doanh nghiệp nhà nước; ngân sách nhà nước, ngân hàng thương mại; các tổ chức tín dụng và tài chính; tự do hóa thương mại - song phương, các cam kết thông qua việc gia nhập AFTA, và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); thúc đẩy tăng thu nhập, phát triển thị trường để phân phối hàng tiêu dùng - Thực hiện cải cách hành chính công - Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực và giảm sự bất bình đẳng - Giảm mức độ dễ bị tổn thương và cải thiện năng lực của các nhóm dễ bị tổn thương nhằm phòng chống rủi ro tốt hơn 37