Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 3: Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế - Hoàng Bảo Trâm

1. Các lý thuyết về sự giới hạn của tài nguyên
2. Lý thuyết của A.Smith và D.Ricardo
3. Mô hình của K.Marx
4. Mô hình Rostow
5. Lý thuyết tăng trưởng cân bằng
6. Mô hình Harrod – Domar
7. Mô hình bẫy cân bằng ở mức thấp
8. Mô hình Solow 
pdf 43 trang hoanghoa 09/11/2022 6580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 3: Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế - Hoàng Bảo Trâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkinh_te_phat_trien_slide_ch_3_2263_451468.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 3: Các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế - Hoàng Bảo Trâm

  1. 19/08/2014 1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ SỰ GIỚI HẠN CỦA TÀI NGUYÊN 21  Căn bệnh Hà Lan đã từng lặp lại ở một số quốc gia châu Phi và Mỹ La Tinh vốn dựa nhiều vào xuất khẩu dầu mỏ, khí tự nhiên VD: Nigeria (70’s- 80’s)  Tuy nhiên, cũng có những quốc gia dựa vào XK tài nguyên để tăng trưởng nhưng không mắc phải căn bệnh Hà Lan nhờ:  phân phối lợi nhuận  chính sách tài chính  Tóm lại, việc phát triển dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên thiếu sự điều tiết vĩ mô có thể ảnh hưởng xấu đến phát triển ktế của quốc gia. 2. LÝ THUYẾT CỦA A.SMITH VÀ D.RICARDO 22 2.1. Lý thuyết của A.Smith  Adam Smith (1723 – 1790) được coi là “cha đẻ” của k.tế học  Tác phẩm tiêu biểu: “The Wealth of Nations” - Của cải của các quốc gia (1776)  Học thuyết về giá trị lao động  Vai trò của tích lũy vốn  Học thuyết bàn tay vô hình  Lý thuyết về phân phối thu nhập 11
  2. 19/08/2014 2.1.1. Adam Smith 23  Học thuyết về giá trị lao động  Giá trị của các sản phẩm được xác định dựa vào hàm lượng lao động kết tinh trong đó.  Nhấn mạnh vai trò của lao động : . Người LĐ là người tham gia trực tiếp vào các hoạt động sản xuất và có ích nhằm tạo ra của cải cho xã hội 2.1.1. Adam Smith 24  Vai trò của tích lũy vốn  Vốn được hiểu là quỹ tiền để mua NVL, thuê/ mua nhà xưởng và trả lương cho công nhân  Khẳng định vai trò của tích lũy vốn: . Vốn tích lũy tăng → sx mở rộng → nhu cầu sử dụng LĐ tăng → Lượng vốn tích lũy quyết định số lượng lao động . Lượng vốn tích lũy có vai trò quan trọng trong nâng cao NSLĐ thông qua việc thúc đẩy phân công LĐ (đảm bảo nguyên liệu đầu vào, mua sắm thêm máy móc → giải phóng LĐ, ) ► tích lũy vốn chính là động lực của tăng trưởng 12
  3. 19/08/2014 2.1.1. Adam Smith 25  Vốn được tích lũy từ đâu? Vốn được tích lũy thông qua “tiết kiệm” và “TD hạn chế” của nhà TB → khác với tầng lớp quí tộc, địa chủ và các thương nhân được hưởng đặc quyền, đặc lợi thì tiêu dùng hết thu nhập 2.1.1. Adam Smith 26  Học thuyết bàn tay vô hình  Vai trò của cá nhân “Mọi cá nhân không có ý định thúc đẩy lợi ích công cộng, mà chỉ nhằm vào lợi ích riêng của mình. Và ở đây, cũng như trong nhiều trường hợp khác, người đó được một bàn tay vô hình dẫn dắt để phục vụ một mục đích không nằm trong ý định của mình” 13
  4. 19/08/2014 2.1.1. Adam Smith 27  Học thuyết bàn tay vô hình  Vai trò của chính phủ “Bạn nghĩ rằng bạn đang giúp cho hệ thống kinh tế bằng những quản lý đầy ý định tốt đẹp và bằng những hành động can thiệp của mình. Không phải như vậy đâu. Hãy để mặc, hãy để mọi sự việc xảy ra, đừng nhúng tay vào. Dầu nhờn của lợi ích cá nhân sẽ làm cho các bánh xe kinh tế hoạt động một cách gần như kỳ diệu. Không ai cần kế hoạch, không cần quy tắc. Thị trường sẽ giải quyết tất cả.” 2.1.1. Adam Smith 28  Vai trò của chính phủ  Chính sách thuế:  Chi tiêu của nhà nước: Các chính sách can thiệp của chính phủ có thể cản trở TTKT. 14
  5. 19/08/2014 2.1.1. Adam Smith 29  Lý thuyết về phân phối thu nhập  Cách thức phân phối công bằng và hợp lý: “ Ai có gì được nấy”  Nhà TB sở hữu vốn  Địa chủ sở hữu đất đai  Công nhân sở hữu sức lao động 2. LÝ THUYẾT CỦA A.SMITH VÀ D.RICARDO 30 2.2. Lý thuyết của D.Ricardo  David Ricardo (1772-1823) được coi là tác giả cổ điển xuất sắc nhất  Tác phẩm tiêu biểu Tác phẩm “Principles of Political Economy and Taxation” - Các nguyên tắc của kinh tế chính trị và thuế khoá (1817) 15
  6. 19/08/2014 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định) 31  Các yếu tố tác động tới tăng trưởng  Các yếu tố : K, L, R trong đó: R là yếu tố quan trọng nhất, NN là ngành quan trọng nhất  Sự kết hợp các yếu tố dẫn tới tăng trưởng : R, L, K kết hợp với nhau theo một tỷ lệ cố định và duy nhất Đường đồng sản lượng có dạng chữ L 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định) 32  Đồ thị 16
  7. 19/08/2014 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định) 33  Hao phí các yếu tố sản xuất  CN: hiệu suất theo quy mô cố định  NN: hiệu suất giảm theo quy mô do đất đai được đưa thêm vào sản xuất có độ màu mỡ giảm  Các tác nhân trong nền kinh tế  Nhà TB: tổ chức sx, thu lợi nhuận. Sd 1 phần nhỏ lợi nhuận cho tiêu dùng và phần lớn để tái đầu tư cho sx  Công nhân: làm việc trong khu vực CN, nhận được tiền lương. Tiêu dùng hết toàn bộ tiền lương  Địa chủ: sở hữu đất đai, thu địa tô. Chi tiêu hết thu nhập. 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định) 34 → Giống như A.Smith, D.Ricardo khẳng định vai trò chủ đạo của nhà TB:  Nhà TB là người chủ động trong quá trình sản xuất . Tổ chức sx . Thực hiện tích lũy để mở rộng sx (ko tiêu dùng hết thu nhập như địa chủ hay công nhân)  Nhà TB là người chủ động trong quá trình phân phối (đàm phán với địa chủ và công nhân và thường có tiếng nói quyết định) 17
  8. 19/08/2014 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Các giả định) 35  Tiền lương danh nghĩa trong khu vực CN được trả ở mức tối thiểu cần thiết (thừa nhận học thuyết dân số của Malthus)  Cung lao động trong ngắn hạn chỉ phụ thuộc vào dân số: Dân số là cố định trong ngắn hạn → cung LĐ trong ngắn hạn là không đổi hay cung LĐ ngắn hạn là hoàn toàn không co giãn 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung) 36  Trong khu vực CN 18
  9. 19/08/2014 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung) 37  Khi lượng vốn được đưa vào sản xuất tăng lên, mức lương vẫn được duy trì ở mức tối thiểu cần thiết (W0), do đó:  Cung LĐ  Tỷ suất lợi nhuận mà nhà TB → nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng liên tục và bền vững.  Trên thực tế, mức tiền lương trong nhu vực CN lại phụ thuộc vào giá LT-TP cung cấp bởi khu vực NN (giá LT-TP tăng, nhà TB cũng phải trả 1 mức tiền lương danh nghĩa cao hơn) 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung) 38  Trong khu vực NN  Ricardo cho rằng đất đai là yếu tố quyết định tới sản lượng NN. Đất đai là có hạn và có mức độ màu mỡ khác nhau.  Khi dân số còn ít, chỉ cần canh tác trên những mảnh đất màu mỡ đã đủ đáp ứng nhu cầu lương thực.  Khi dân số tăng lên, cầu lương thực tăng → buộc phải canh tác cả trên những mảnh đất kém màu mỡ hơn → chi phí sx cận biên trong khu vực NN tăng lên → giá LT tăng. (Điều này thể hiện đặc điểm về lợi suất cận biên giảm dần trong khu vực nông nghiệp- xem lại giả định) 19
  10. 19/08/2014 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung) 39  Đồ thị 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung) 40  Tác động của tăng giá LT lên khu vực CN  Giá bán của lương thực tăng dẫn tới → đường cung lao động trong dài hạn → tỷ suất lợi nhuận của nhà TB 20
  11. 19/08/2014 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung) 41  Đồ thị 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Nội dung) 42  Nếu giá LT tiếp tục tăng, tỷ suất lợi nhuận của nhà TB → Khu vực công nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung sẽ rơi vào trạng thái trì trệ. . Địa tô . Tiền công . Tỷ suất lợi nhuận . Tích luỹ tư bản và gia tăng dân số 21
  12. 19/08/2014 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Giải pháp) 43  Giải pháp  Dựa trên những quan sát thực tế của nước Anh trong những năm đầu của thời kỳ Cách mạng công nghiệp, Ricardo đề xuất 2.2 LÝ THUYẾT CỦA D.RICARDO (Giải pháp) 44  Đề xuất này là không phù hợp với các nước đang phát triển ở thời điểm hiện tại bởi:   22
  13. 19/08/2014 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 45  Giới thiệu chung  Karl Marx (1818 – 1883), nhà kinh tế học, xã hội học, chính trị học và triết học xuất sắc.  Tác phẩm tiêu biểu: bộ Tư bản (1867 – 1894) 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 46  Các yếu tố tác động đến tăng trưởng  Các yếu tố cơ bản: K, L, R, T  Lao động là loại hàng hoá đặc biệt bởi trong quá trình sử dụng, lao động sẽ tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó → vai trò đặc biệt tạo ra giá trị thặng dư C = V + m 23
  14. 19/08/2014 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 47  Giá trị thặng dư  Là phần giá trị do người công nhân tạo ra lớn hơn giá trị sức lao động của họ.  Các biện pháp tăng giá trị thặng dư:  Tăng thời gian làm việc của công nhân  Giảm tiền công có giới hạn  Nâng cao NSLĐ bằng cải tiến kỹ thuật (nâng cao số máy móc và dụng cụ / công nhân hay thay đổi cấu tạo hữu cơ của tư bản ≈ tăng c/v) khả thi nhất 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 48  Phân phối thu nhập và phân chia giai cấp  Đồng ý với quan sát của trường phái Cổ điển: phân phối dựa trên sở hữu  Tuy nhiên, khác với trường phái Cổ điển, K.Marx cho rằng: Do cung LĐ tăng dưới sức lấn át của các nhà máy TB đối với khu vực NN trong khi cầu lao động giảm do quá trình cơ khí hóa “đội quân hậu bị công nghiệp” ngày càng đông hơn, sẵn sàng nhận công việc ở mọi mức lương tiền lương luôn bị duy trì ở mức tối thiểu cần thiết. 24
  15. 19/08/2014 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 49  K.Marx cho rằng phân phối thu nhập thông qua C, V, m thể hiện sự bóc lột vì: . người lao động chỉ nhận được mức lương tối thiểu trong khi họ tạo ra giá trị thặng dư . địa chủ và nhà tư bản chiếm không phần gtrị thặng dư (m).  Phân chia giai cấp trong xã hội :  Giai cấp bóc lột: địa chủ, nhà TB  Giai cấp bị bóc lột: công nhân 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 50  Nguyên lý tích lũy của CNTB Động cơ tăng giá trị thặng dư → Tìm cách nâng cao NSLĐ của công nhân → nhà TB tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản (C/V) → đòi hỏi nhiều vốn hơn → nhà TB tăng tiết kiệm, không được tiêu dùng hết giá trị thặng dư (một phần chi tiêu, một phần dành cho tích lũy để mở rộng sản xuất) 25
  16. 19/08/2014 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 51  Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng  Tổng sản phẩm xã hội: là toàn bộ sản phẩm được SX ra trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm).  Về mặt hiện vật: TSPXH = TLSX + TLTD  Về mặt giá trị: TSPXH = tư bản bất biến + tư bản khả biến + giá trị thặng dư = C+V+m  Thu nhập quốc dân:  TNQD = TSPXH – TLTD – chi phí SX  Về mặt giá trị: TNQD = tư bản khả biến + giá trị thặng dư = V+m = tiền công + lợi nhuận + địa tô 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 52  Chu kỳ sản xuất và khủng hoảng kinh tế  Bác bỏ quan điểm về sự bế tắc của tăng trưởng do hạn chế về đất đai .  Bác bỏ quan điểm “cung tạo nên cầu” của trường phái cổ điển . 26
  17. 19/08/2014 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 53  Nguyên nhân thiếu cầu:  Khủng hoảng là giải pháp khôi phục lại thế thăng bằng đã bị mất vì khủng hoảng: 3. MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG CỦA K.MARX 54  Vai trò của chính sách kinh tế  Khẳng định vai trò quan trọng của các chính sách kinh tế  Đặc biệt là chính sách khuyến khuyến khích nâng cao mức cầu hiện có 27
  18. 19/08/2014 4. MÔ HÌNH ROSTOW 55 4. MÔ HÌNH ROSTOW 56  Giai đoạn xã hội truyền thống  SX NN thống trị  Công cụ LĐ thủ công NSLĐ thấp  Tích luỹ gần như bằng không  Hoạt động xã hội kém linh hoạt  NN mang nặng tính tự cung tự cấp  Diện tích canh tác vẫn được mở rộng + cải tiến sản xuất sản lượng vẫn tăng nhưng nền kinh tế không biến đổi mạnh.  Cơ cấu kinh tế: NN thuần tuý 28
  19. 19/08/2014 4. MÔ HÌNH ROSTOW 57  Giai đoạn chuẩn bị cất cánh  KHKT được áp dụng cả trong sản xuất NN và CN  Giáo dục được mở rộng và cải tiến cho phù hợp với điều kiện phát triển mới  Nhu cầu đầu tư tăng thúc đẩy hoạt động ngân hàng và các tổ chức tài chính  Giao lưu hàng hóa mở rộng hoạt động giao thông liên lạc phát triển  NSLĐ nhìn chung thấp  Cơ cấu kinh tế: NN-CN 4. MÔ HÌNH ROSTOW 58  Giai đoạn cất cánh  Là giai đoạn trung tâm trong nghiên cứu của Rostow  Là giai đoạn phát triển hiện đại và ổn định.  Các lực cản của xã hội truyền thống bị đẩy lùi, các lực lượng tạo ra sự tiến bộ về kinh tế đang lớn mạnh và trở thành lực lượng thống trị xã hội.  Vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng.  Tỷ lệ tiết kiệm nội địa tăng (đạt min. 10% GDP) 29
  20. 19/08/2014 4. MÔ HÌNH ROSTOW 59  KHKT tác động mạnh vào NN và CN.  CN giữ vai trò đầu tàu, tăng trưởng nhanh, lợi nhuận cao tái đầu tư thu hút nhân công phát triển đô thị và dịch vụ  NN áp dụng KHKT mới và được thương mại hoá thay đổi lối sống và nhận thức của người dân.  Cơ cấu kinh tế: CN – NN – DV  Thời gian kéo dài: 20 – 30 năm 4. MÔ HÌNH ROSTOW 60  Giai đoạn trưởng thành  Tỷ lệ đầu tư tăng liên tục (có thể đạt 20% GDP)  KHKT được ứng dụng trên mọi mặt của hoạt động kinh tế  Nhiều ngành CN mới, hiện đại xuất hiện và phát triển  NN được cơ giới hoá, đạt năng suất cao  Nhu cầu XNK tăng mạnh  Nền kinh tế quốc gia hoà vào nền kinh tế thế giới  Cơ cấu kinh tế: CN – DV – NN  Thời gian kéo dài: 60 năm. 30
  21. 19/08/2014 4. MÔ HÌNH ROSTOW 61  Giai đoạn tiêu dùng cao  Xuất hiện 2 xu hướng kinh tế cơ bản: . Thu nhập/ng tăng nhanh, dân cư giàu có nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ cao cấp tăng. . Cơ cấu LĐ thay đổi theo hướng: tăng tỷ lệ dân cư đô thị và LĐ có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.  Tăng cường các chính sách kinh tế hướng vào phúc lợi XH tăng nhu cầu về hàng hoá tiêu dùng lâu bền và các dịch vụ XH  Cơ cấu kinh tế: DV – CN 5. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG 62  Giới thiệu chung  Rosenstein-Rodan , R.Nurkse (1940s-1950s)  Đối với các quốc gia mới giành độc lập sau chiến tranh TG II, khó có thể đạt tăng trưởng KT mà chỉ dựa hoàn toàn vào XK sản phẩm thô do độ co giãn nhu cầu các sản phẩm thô là thấp. → thay vì hướng tới xuất khẩu các nước này nên hướng tới thị các chính sách phát triển hướng nội. → thị trường nội địa nhỏ hẹp (do sức mua thấp) ► Mở rộng qui mô thị trường → thúc đẩy đầu tư → tăng trưởng 31
  22. 19/08/2014 5. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG 63  Nội dung  Nên hướng tới các khoản đầu tư đồng thời cho nhiều ngành có tính bổ sung lẫn nhau → đầu tư phải được dàn trải cho những ngành → tăng trưởng kinh tế. 5. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG 64  Qui mô thị trường phụ thuộc:  Cung tiền  Dân số (qui mô, cấu trúc)  ĐK địa lý  Chi phí vận tải và các rào cản thương mại  Chính sách bán hàng (khuyến mại)  Năng suất 32
  23. 19/08/2014 5. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG 65  Hirschman (unbalanced growth theory) "If a country were ready to apply the doctrine of balanced growth, then it would not be underdeveloped in the first place."  Tăng trưởng cân bằng đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn, dàn trải cho nhiều ngành → khó thực hiện với các nước đang phát triển với nguồn vốn nội tại thiếu !!! 6. MÔ HÌNH HARROD - DOMAR 66  Giới thiệu chung  Dựa trên kết quả nghiên cứu độc lập của Sir Roy F.Harrod (người Anh) đưa ra năm 1939 và Evsey Domar (người Mỹ, gốc Nga) năm 1946.  Đến những năm 50-60, kết quả nghiên cứu của Harrod-Domar đã được áp dụng nhằm đưa ra những chính sách thúc đẩy tăng trưởng tăng trưởng tại các nước đang phát triển. 33
  24. 19/08/2014 6. MÔ HÌNH HARROD - DOMAR 67  Nội dung: Mô hình Harrod – Domar chỉ ra vai trò vốn và tích lũy vốn đối với tăng trưởng g = s/k Trong đó:  g = ΔYt+1/Yt → tốc độ tăng trưởng  s = St/Yt → tỷ lệ tiết kiệm  k = ΔKt+1/ΔYt+1 → hệ số gia tăng vốn và đầu ra (Incremental capital – output ratio - ICOR)  Giả thiết: St = It+1 = ΔKt+1 6. MÔ HÌNH HARROD - DOMAR 68  Với hệ số k cho trước, nếu tỷ lệ tiết kiệm (s) tăng thì  Tỷ lệ tiết kiệm có xu hướng tăng lên khi thu nhập bình quân đầu người tăng (do thu nhập thấp, một phần lớn thu nhập sẽ được dành cho chi tiêu, phần thu nhập dành cho tích lũy thấp), các nước đang phát triển được dự đoán → những can thiệp của chính phủ là cần thiết 34
  25. 19/08/2014 7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP 69  Giới thiệu chung  R.Nelson (1956): “The malady of many underdeveloped economies can be diagnosed as a stable equilibrium level of per capita income at or close to subsistence requirements. Only a small percentage, if any, of the economy's income is directed toward net investment. If the capital stock is accumulating, population is rising at a rate equally fast; thus the amount of capital equipment per worker is not increasing. If economic growth is defined as rising per capita income, these economies are not growing.” 7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP 70  Nội dung  Mối quan hệ giữa tốc độ tăng dân số và thu nhập bq đầu người (P) 35
  26. 19/08/2014 7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP 71  Mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu nhập quốc dân và thu nhập bq đầu người (Y) 7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP 72  Thu nhập bq đầu người:  Nếu thu nhập bq giảm thấp hơn Ŵ,  Nếu thu nhập bq tăng lên lớn hơn Ŵ, → Nếu thu nhập bq đầu người đã ở mức tối thiểu đủ sống, → các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp có xu hướng 36
  27. 19/08/2014 7. MÔ HÌNH BẪY CÂN BẰNG Ở MỨC THẤP 73  Giải pháp:  Trên đồ thị, chỉ khi vượt qua được điểm W*, thu nhập nhập bình quân đầu người mới duy trì được xu hướng tăng lên → các nước đang phát triển đạt tỷ lệ tiết kiệm cao (s*) nhằm đảm bảo đầu tư để đưa mức thu nhập bình quân đầu người từ Ŵ lên W* và cao hơn 8. MÔ HÌNH SOLOW 74  Giới thiệu chung  Robert Solow (1956) :  Mô hình tân cổ điển  Mở rộng mô hình Harrod-Domar  vai trò của vốn (tỷ lệ tiết kiệm), yếu tố dân số và công nghệ tới qui mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế 37
  28. 19/08/2014 8. MÔ HÌNH SOLOW (Các giả định) 75  Giả định  Nền kinh tế được xem xét với một hàng hóa duy nhất  Nền kinh tế đóng cửa và không có can thiệp của chính phủ  Tiết kiệm:  chỉ phụ thuộc vào thu nhập mà không phụ thuộc vào lãi suất  toàn bộ tiết kiệm được chuyển thành đầu tư 8. MÔ HÌNH SOLOW (Các giả định) 76  Các yếu tố đầu vào gồm K và L (kết hợp với công nghệ):  Các yếu tố đầu vào có thể thay thế cho nhau  Cả K và L đều tuân theo qui luật hiệu suất cận biên giảm dần  Thị trường ở trạng thái toàn dụng lao động → tốc độ thay đổi lao động đúng bằng tốc độ thay đổi dân số  Tư bản khấu hao theo tỷ lệ cố định  Hàm sản xuất là hàm tăng → tăng yếu tố đầu vào (K, L) thì sản lượng tăng 38
  29. 19/08/2014 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 77  Tác động của vốn và tỷ lệ tiết kiệm tới tăng trưởng  Nhằm đơn giản hóa, ta xét hàm sản xuất Yt = F(Kt , Lt) ở dạng đặc biệt với hiệu suất cố định theo qui mô: (với 0 < α < 1)  Với trình độ công nghệ nhất định (A không thay đổi), chia hai vế cho Lt:  Đặt , ta có: Như vậy, tại mỗi thời điểm, lượng vốn (kt) là yếu tố quyết định tới sản lượng (yt) 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 78  Giả sử tốc độ tăng dân số là n cố định, ở trạng thái toàn dụng lao động, ta có: nt Lt = Nt = N0e  Với tỷ lệ tiết kiệm s cố định và toàn bộ tiết kiệm được chuyển thành đầu tư : It = St = sYt  Với δ là tỷ lệ khấu hao tư bản, lại có: Kt+1 = Kt + It - δKt → ΔK = Kt+1 – Kt = It – δKt = sYt - δKt 39
  30. 19/08/2014 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 79  Lượng vốn thay đổi theo thời gian: Δk = sAkα – (δ +n)k (1)  Đồ thị: 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 80  Trên hình vẽ, ta thấy rõ phương trình (1) chỉ có một nghiệm duy nhất k* khi Δk = 0 → tại k*, nền kinh tế đạt tới trạng thái ổn định (steady state)  Tại trạng thái ổn định:  tốc độ tăng của tổng lượng vốn (K) và tổng sản phẩm đầu ra (Y) bằng đúng tốc độ tăng dân số → thu nhập bình quân đầu người không thay đổi → tại trạng thái ổn định, nền kinh tế không có tăng trưởng. 40
  31. 19/08/2014 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 81  Theo lập luận của Solow:  nếu mức vốn bình quân công nhân nhỏ hơn k* (k1), nó sẽ có xu hướng tăng tới k*.  nếu mức vốn bình quân công nhân lớn hơn k* (k2), nó sẽ có xu hướng giảm tới k*. → Trạng thái ổn định chính là cân bằng dài hạn của nền kinh tế → Với tỷ lệ tiết kiệm (s) cố định, nếu nền kinh tế đã ở trạng thái ổn định (y*) thì sẽ dừng tại đó, nếu nền kinh tế chưa đạt trạng thái ổn định thì sẽ có xu hướng tiến tới trạng thái đó 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 82  Nếu tỷ lệ tiết kiệm thay đổi ? → 41
  32. 19/08/2014 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 83  Như vậy:  Với tỷ lệ tiết kiệm cao hơn, hay việc tăng tỷ lệ tiết kiệm  Tuy nhiên, 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 84  Nếu tốc độ tăng dân số thay đổi ? → ????? 42
  33. 19/08/2014 8. MÔ HÌNH SOLOW (Nội dung) 85  Nếu trình độ công nghệ thay đổi ?  Lao động hiệu quả (effective labor) → ????? 43