Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương 2: Thị trường lao động - Trần Thị Thu Trang
I. Khái niệm và đặc điểm thị trường lao động
1. Khái niệm thị trường lao động
- Khái niệm thị trường
- Khái niệm thị trường lao động
- Phân loại thị trường lao động
2. Đặc điểm của thị trường lao động
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
- Sức LĐ luôn gắn với chủ thể của nó
- Cho dù có sử dụng hay không sử dụng thì vẫn cần
phải cung cấp những điều kiện vật chất, tinh thần để
sức lao động tồn tại và phát triển tùy thuộc vào người
sở hữu nó.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
khác với hàng hóa thông thường
1. Khái niệm thị trường lao động
- Khái niệm thị trường
- Khái niệm thị trường lao động
- Phân loại thị trường lao động
2. Đặc điểm của thị trường lao động
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt
- Sức LĐ luôn gắn với chủ thể của nó
- Cho dù có sử dụng hay không sử dụng thì vẫn cần
phải cung cấp những điều kiện vật chất, tinh thần để
sức lao động tồn tại và phát triển tùy thuộc vào người
sở hữu nó.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
khác với hàng hóa thông thường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương 2: Thị trường lao động - Trần Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_nguon_nhan_luc_chuong_2_thi_truong_lao_don.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương 2: Thị trường lao động - Trần Thị Thu Trang
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH d. Độ co dãn của cầu lao động trong ngắn hạn %∆L ∆L ∆w ∆L L ESR = = : = x %∆w L w ∆w w TẾ 3. Cầu lao động trong dài hạn a. Đường cầu lao động trong dài hạn NGUỒN Trong dài hạn, ngoài việc thay đổi số lao động, số lượng máy móc, nhà xưởng (lượng vốn K) của doanh nghiệp cũng sẽ thay đổi. Doanh nghiệp có thể mở rộng hoặc thu NHÂN hẹp quy mô nhà xưởng, máy móc, thiết bị sản xuất. Do vậy, trong dài hạn doanh nghiệp có thể tối đa hóa lợi nhuận bằng cách thay đổi cả số lượng lao động thuê và LỰC lượng vốn đầu tư vào nhà xưởng, thiết bị. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH - Đường đồng lượng (Q): các kết hợp giữa vốn và lao động tạo ra cùng một mức sản lượng TẾ - Đường đồng phí (C): các kết hợp giữa lượng vốn K và lao động L có cùng mức chi phí NGUỒN - Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận tại điểm tiếp xúc giữa đường đồng lượng và đường đồng phí (điểm tối ưu). Tại điểm tiếp xúc này độ dốc của đường đồng phí và đường NHÂN đồng lượng sẽ bằng nhau. Khi đó: MPPL/MPPK = w/r. LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- K KINH B A Q1 TẾ Q0 Hình 2.3. Xác -W /r -W /r định đường 0 0 1 0 L L 0 1 L NGUỒN cầu lao động trong dài hạn W W A NHÂN 0 B Hàm cầu Marshall W1 LỰC L L0 L1 Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) b. Độ co dãn của cầu lao động trong dài hạn KINH %∆L ∆L ∆w ∆L L ELR = = : = x %∆w L w ∆w w TẾ - Đường cầu lao động trong dài hạn sẽ co dãn hơn so với trong ngắn hạn do trong dài hạn DN có thể điều chỉnh được cả lượng lao động và vốn sản xuất. NGUỒN w Đường cầu lao động trong ngắn hạn NHÂN Đường cầu lao động trong dài hạn L (Số lượng lao động) LỰC Hình 2.4: Đường cầu lao động trong ngắn hạn và đường cầu lao động trong dài hạn Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH Kết quả một số nghiên cứu thực nghiệm ước lượng độ co dãn cầu lao động trong ngắn hạn cho thấy độ co dãn của cầu trong ngắn hạn có giá trị tuyệt đối trong khoảng từ 0,4 TẾ – 0,5. Điều này có nghĩa là trong ngắn hạn khi mức tiền công tăng lên 10% thì số lao động được thuê sẽ giảm xuống 4 – 5%. Độ co dãn của cầu trong dài hạn có giá trị tuyệt đối NGUỒN xung quanh 1, điều này có nghĩa là độ co dãn của cầu lao động trong dài hạn thường cao hơn so với trong ngắn hạn. NHÂN Trong dài hạn khi mức tiền công tăng lên 10% sẽ làm cho số lao động được thuê sẽ giảm xuống khoảng 10%. Khoảng 1/3 độ co dãn dài hạn là do tác động thay thế và 2/3 tác LỰC động còn lại là do tác động quy mô. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH 4. Những nhân tố ảnh hưởng đến cầu lao động a. Cầu về sản phẩm TẾ b. Năng suất lao động c. Tình hình phát triển kinh tế NGUỒN d. Mức tiền lương e. Sự thay đổi giá cả các yếu tố sản xuất khác NHÂN f. Các chi phí điều chỉnh lực lượng lao động g. Chính sách và các quy định của nhà nước LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH III. Cung lao động 1. Khái niệm TẾ Cung lao động của xã hội (còn gọi là tổng cung lao động xã hội) là khả năng cung cấp sức lao động của nguồn nhân lực xã hội. Nó được thể hiện ở số lượng và chất NGUỒN lượng con người hoặc ở thời gian của những người tham gia và mong muốn tham gia lao động trên thị trường lao động. NHÂN - Đường cung lao động trên thị trường là đường dốc lên trên về bên phải. LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH W TẾ S’L NGUỒN NHÂN L Hình 2.5. Đường cung lao động trên thị trường LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH Khi mức tiền lương trên thị trường của một ngành tăng lên thì cung lao động của ngành đó sẽ tăng lên bởi vì: • Mức tiền lương tăng lên sẽ làm cho một số người lao động TẾ ngành này sẵn sàng làm nhiều giờ hơn. • Mức tiền lương trong ngành tăng lên sẽ làm cho một số NGUỒN người lao động ở các ngành khác (thị trường lao động khác) chuyển đến làm việc trong ngành do cơ hội nhận được tiền lương cao hơn. NHÂN • Mức tiền lương cao hơn cũng làm cho một số cá nhân trước kia không thuộc lực lượng lao động (không sẵn sàng làm việc ở mức lương thấp) tham gia vào thị trường lao động LỰC (sẵn sàng làm việc ở mức lương cao hơn). Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH 2. Những nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động a. Những nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động ở khía cạnh số lượng TẾ - Dân số - Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động NGUỒN b. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cung lao động - Chiến lược và chính sách phát triển nguồn nhân lực NHÂN - Hệ thống giáo dục, đào tạo - Chăm lo sức khỏe và dinh dưỡng LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH 3. Mô hình tân cổ điển về cung lao động: sự đánh đổi giữa làm việc và nghỉ ngơi Để phân tích hành vi cung lao động của các cá nhân, TẾ các nhà kinh tế học sử dụng mô hình tân cổ điển xem xét sự đánh đổi giữa thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi của người lao động. Hai giả thuyết cơ bản được sử dụng cho NGUỒN mô hình này bao gồm: (1) Thời gian của người lao động chỉ có thể được sử dụng cho hai mục đích: hoặc là cho mục đích làm việc hoặc là NHÂN cho mục đích nghỉ ngơi; (2) Mỗi cá nhân người lao động sẽ lựa chọn kết hợp giữa thời gian làm việc và nghỉ ngơi sao cho mức độ thỏa dụng LỰC của cá nhân người lao động đó đạt cao nhất. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) Thông thường khi mức tiền lương tăng lên thì sẽ tạo ra hiệu KINH quả thay thế và hiệu quả thu nhập W S TẾ HQ HQ > thu nhập thay thế NGUỒN HQ < HQ thu nhập thay thế NHÂN LỰC Hình 2.6: Hiệu quả thay thế và hiệu quả thu nhập L khi mức tiền lương tăng lên Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH - Để phân tích kỹ hơn hiệu quả thay thế và hiệu quả thu nhập do thay đổi mức tiền lương chúng ta có thể sử dụng hàm thỏa dụng và đường bàng quan. Giả định rằng mức độ TẾ thỏa dụng mà người lao động nhận được phụ thuộc vào hai yếu tố (hai loại hàng hóa) là: (1) thu nhập thực tế của người lao động do thu nhập được dùng để mua hàng hóa NGUỒN tiêu dùng, và (2) thời gian nghỉ ngơi. Hay U = U(Y, L). - Đường bàng quan thể hiện mức độ thỏa dụng của người NHÂN lao động là đường U trong hình 2.7. Cá nhân người lao động luôn mong muốn đạt được độ thỏa dụng tối đa, tuy nhiên người lao động bị ràng buộc bởi giới hạn về ngân LỰC sách và thời gian nghỉ ngơi. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH Nếu thời gian làm việc của người lao động là H, thời gian nghỉ ngơi là L và tổng thời gian sẵn có của người lao động là T thì ta luôn có ràng buộc về thời gian làm việc và nghỉ TẾ ngơi của người lao động là H + L = T. Đồng thời ràng buộc về thu nhập hay hàng hóa của người tiêu dùng sẽ là: wH = pY trong đó w là mức tiền lương/giờ làm việc và Y là thu NGUỒN nhập thực tế của người tiêu dùng, P là chỉ số giá cả. Từ đó ràng buộc đầy đủ về thu nhập của người tiêu dùng sẽ có dạng wT = pY + wL hay Y = -(w/p)L + (w/p)T. Đây là NHÂN phương trình mô tả mối quan hệ giữa số thời gian nghỉ ngơi và thu nhập thực tế của người lao động. Nếu thời gian nghỉ LỰC ngơi tăng thì thu nhập thực tế của người lao động sẽ giảm và ngược lại. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH Y U0 U1 U2 U3 Y wT Budget constraint p Slope = real wage TẾ slope = Y* reservation wage NGUỒN U3 U2 U1 U0 NHÂN * L L L 0 T 0 T H* T 0 H T 0 LỰC Hình 2.7. Kết hợp đường ngân sách và đường bàng quan của người lao động Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH - Với ràng buộc về ngân sách của người lao động như trên hình vẽ thì đường bàng quan U2 sẽ có mức độ thỏa dụng TẾ cao nhất. Khi đó đường bàng quan U2 tiếp xúc với đường ngân sách, tại đó thời gian nghỉ ngơi là L*, thời gian làm việc là H* và thu nhập thực tế của người lao động là Y*. NGUỒN - Khi có thêm phần thu nhập ngòai lương thì ràng buộc về ngân sách của người lao động sẽ là: wH + A = pY, hay Y = NHÂN -(w/p)L + (wT + A)/p. Nếu coi nghỉ ngơi là một loại hàng hóa thông thường thì khi thu nhập ngòai lương của người lao động tăng lên sẽ dẫn đến thời gian nghỉ ngơi của người LỰC lao động tăng lên, thời gian làm việc giảm đi (hình 2.8) Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- Y CHƯƠNG II (tiếp) WT + A’’ KINH P A’’>A’>0 WT + A’ P A = A’’ TẾ WT P NGUỒN A = A’ A = 0 NHÂN L 0 T H T 0 LỰC Hình 2.8. Thu nhập ngoài lương và thời gian làm việc Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH - Khi mức tiền lương, tiền công thay đổi thì hiệu quả thay thế và hiệu quả thu nhập sẽ được thể hiện như thế nào? Khi TẾ mức tiền lương tăng lên từ w0 đến w1 thì làm cho điểm tiếp xúc giữa đường bàng quan và đường ngân sách thay đổi từ A đến C. Trong trường hợp này thời gian nghỉ ngơi tăng lên NGUỒN hay hiệu quả thu nhập lớn hơn hiệu quả thay thế khi mức lương tăng lên. NHÂN - Hiệu quả thay thế là sự thay đổi trong cách kết hợp giữa hai loại hàng hóa là thời gian nghỉ ngơi L và thu nhập thực tế Y do sự thay đổi trong mức tiền lương trong khi giữ LỰC nguyên mức độ thỏa dụng. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH Y Y W’T W’T P P TẾ W0T C W0T C P P B NGUỒN A U’ A U 0 U0 NHÂN 0 T L 0 T L T 0 H T H LỰC Hình 2.9. Ảnh hưởng của mức tiền lương tăng đến thời gian nghỉ ngơi thông qua hiệu quả thay thế và hiệu quả thu nhập Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH - Ở một số quốc gia trên thế giới, chương trình hỗ trợ hộ nghèo được thiết kế với mục đích nhằm đảm bảo cho các TẾ hộ gia đình có mức sống tối thiểu, đáp ứng những nhu cầu cơ bản tối thiểu của hộ gia đình. NGUỒN - Giả sử mức thu nhập tối thiểu để một gia đình đảm bảo mức sống tối thiểu là Yt, do đó nếu hộ không có thu nhập hoặc thu nhập của hộ nhỏ hơn Yt thì sẽ được hỗ trợ để đạt NHÂN được mức Yt. Đường ngân sách của hộ ban đầu dốc xuống, sau đó nằm ngang ở mức thu nhập tương ứng với Yt. LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH Y Y wT p TẾ A B Marginal wage = 0 Y0 U’ U0 Y’ NGUỒN Yt U’ U0 NHÂN L0 T 0 T L 0 H T 0 0 H T 0 Hình 2.10. Ảnh hưởng của trợ cấp đến LỰC quyết định làm việc Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH -Với hệ thống trợ cấp như vậy thì những người đang làm việc nhưng mức thu nhập thấp dưới Yt (khi chưa nhận được TẾ trợ cấp) sẽ luôn muốn từ bỏ công việc hiện tại để nhận được toàn bộ khoản trợ cấp Yt. Thậm chí những người đang làm việc và có mức thu nhập lớn hơn Yt cũng sẽ có xu NGUỒN hướng từ bỏ công việc đang làm để nhận được khoản trợ cấp Yt (mặc dù Yt nhỏ hơn so với khoản thu nhập đang NHÂN nhận được) do đường bàng quan U’ của họ cao hơn (U’>U0) như trong hình 2.10. LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH IV. Cân bằng thị trường lao động - Thị trường lao động cân bằng khi số lượng lao động mà TẾ người sử dụng lao động muốn thuê đúng bằng với số lao động sẵn lòng làm việc. - Ở mức tiền công thấp – chẳng hạn w1, khi đó lượng cung NGUỒN lao động là LS1. Tuy nhiên do mức tiền công thấp nên lượng cầu về lao động là khá lớn LD1, lớn hơn so với lượng cung NHÂN LS1. Do lượng cầu lao động lớn hơn lượng cung lao động nên để thuê được lao động những người sử dụng lao động sẽ sẵn sàng tăng giá thuê lao động trên thị trường. Thị trường LỰC lao động sẽ dần đạt tới trạng thái cân bằng tại E. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH - Ngược lại ở mức tiền công cao – chẳng hạn w2, khi đó lượng cung lao động là LS2 lớn hơn so với lượng cầu về TẾ lao động LD2 do ở mức tiền công cao thì nhiều người sẵn lòng làm việc hơn, trong khi người sử dụng lao động lại NGUỒN không muốn thuê nhiều lao động với mức tiền công cao đó. Do lượng cung lao động nhiều hơn so với lượng cầu về lao NHÂN động trên thị trường nên sẽ gây ra sức ép giảm mức tiền công trên thị trường. Mức tiền công trên thị trường sẽ giảm LỰC dần và đạt tới trạng thái cân bằng tại E. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH 1. Cân bằng trong thị trường cạnh tranh W W TẾ Sx S’y S’x Wx Sy * NGUỒN W* W Wy NHÂN Dx Dy 0 L 0 L LỰC Hình 2.11: Cân bằng cạnh tranh giữa hai thị trựờng lao động Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) 2. Cân bằng trên thị trường lao động độc quyền KINH a. Thị trường lao động độc quyền mua Độc quyền mua trong thị trường lao động xảy ra khi chỉ có một doanh nghiệp duy nhất trong một vùng nào đó là TẾ người thuê lao động trong vùng. W S = MC NGUỒN W* E NHÂN W1 A D = MVPL 0 * LỰC L1 L L Hình 2.12: Thị trường lao động độc quyền mua Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH Điểm cân bằng trên thị trường là E, khi đó doanh nghiệp sẽ thuê L* lao động. Tuy nhiên khác với thị trường cạnh tranh hoàn hảo khi doanh nghiệp trả tất cả số lao động được thuê TẾ với mức tiền lương W*, doanh nghiệp trong thị trường độc quyền mua chỉ phải trả người lao động thuê thứ L* mức lương W*, còn trả cho người lao động thuê thứ L1 mức tiền NGUỒN lương là W1 (thấp hơn W*). Do vậy khi thuê L* lao động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì chi phí thuê lao động của doanh nghiệp sẽ là diện tích hình (0W*EL*) nhưng trong thị trường độc quyền mua thì chi phí thuê L* NHÂN lao động chỉ là phần diện tích (0AEL*). Do chi phí thuê lao động của doanh nghiệp độc quyền mua thấp hơn nên lợi nhuận mà doanh nghiệp độc quyền mua đạt cao hơn so với LỰC thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo. Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011
- CHƯƠNG II (tiếp) KINH b. Thị trường lao động độc quyền bán Độc quyền bán trong thị trường lao động xảy ra khi chỉ có TẾ một đơn vị duy nhất cung cấp lao động cho các doanh nghiệp hay cho những người sử dụng lao động trên thị NGUỒN trường. Khi đó mức tiền lương mà các doanh nghiệp sẵn lòng trả cho người lao động sẽ cao hơn so với mức tiền NHÂN lương trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011