Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương 1: Những vấn đề cơ bản của kinh tế nguồn nhân lực - Trần Thị Thu Trang

Đối tượng nghiên cứu của môn học
- Các DN phải quản lý nhiều yếu tố sản xuất như: con
người, máy móc, thiết bị,… trong đó con người là yếu tố
quan trọng nhất
- Xác định các biện pháp nhằm quản lý có hiệu quả
nguồn nhân lực của DN, tổ chức, các đơn vị trong nền
kinh tế => tiết kiệm chi phí lao động, tăng NSLĐ, phát
huy tiềm năng con người,…
Nội dung nghiên cứu của môn học
 Một số học thuyết về quản lý NNL;
 Các nguồn lực của xã hội và sử dụng các nguồn lực này
một cách có hiệu quả;
 Thị trường lao động
 Kế hoạch hóa NNL và vấn đề đào tạo phát triển NNL
 NSLĐ và các biện pháp tăng NSLĐ;
 Công tác tổ chức tiền lương, tiền thưởng nhằm tạo ra động
lực mạnh mẽ trong lao động;
 Một số vấn đề xã hội đối với người lao động 
pdf 35 trang hoanghoa 09/11/2022 4500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương 1: Những vấn đề cơ bản của kinh tế nguồn nhân lực - Trần Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_nguon_nhan_luc_chuong_1_nhung_van_de_co_ba.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương 1: Những vấn đề cơ bản của kinh tế nguồn nhân lực - Trần Thị Thu Trang

  1. CHƯƠNG I (tiếp) KINH * Cách tính HDI: TẾ HDI được tính dựa trên 3 chỉ số: + Tuổi thọ (a) NGUỒN + Giáo dục (b) + GDP thực tế bình quân đầu người NHÂN HDI = (a + b + c)/3 LỰC Trần Thị Thu Trang 11 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  2. CHƯƠNG I (tiếp) KINH III.Phân loại NNL và PP xác định NNL 3.1 Phân loại NNL TẾ 3.1.1 Căn cứu vào nguồn gốc hình thành a. Nguồn nhân lực có sẵn trong dân số NGUỒN Nguồn nhân lực này bao gồm toàn bộ những người nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, không kể đến trạng thái có làm việc hay không làm việc. Theo NHÂN thống kê của Liệp hợp quốc, khái niệm này được gọi là dân số hoạt động (active population), có nghĩa là tất cả những người có khả năng làm việc trong dân số tính theo độ tuổi LỰC quy định. Trần Thị Thu Trang 12 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  3. CHƯƠNG I (tiếp) KINH b. Nguồn nhân lực tham gia vào hoạt động kinh tế(Dân số hoạt động kinh tế) TẾ Đây là số người có công ăn việc làm đang hoạt động trong các ngành KT – VH – XH của đất nước. Như vậy, giữa NNL sẵn có trong dân số và NNL tham NGUỒN gia vào hoạt động kinh tế có sự khác nhau. Sự khác nhau này là do có một bộ phận những người trong độ tuổi lao NHÂN động có khả năng lao động nhưng vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà chưa tham gia vào hoạt động kinh tế (thất nghiệp, có việc làm nhưng không muốn làm việc, còn đang LỰC học tập, có nguồn thu nhập khác mà không cần đi làm ) Trần Thị Thu Trang 13 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  4. CHƯƠNG I (tiếp) KINH c. Nguồn nhân lực dự trữ Các nguồn nhân lực dự trữ trong nền kinh tế bao gồm TẾ những người nằm trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng vì các lý do khác nhau họ chưa có công ăn việc NGUỒN làm ngoài xã hội. Số người này đóng vai trò của một nguồn dự trữ về nhân lực, gồm có: - Những người làm công việc nội trợ trong gia đình: khi NHÂN điều kiện kinh tế của xã hội thuận lợi, nếu bản thân họ có thể nhanh chóng rời bỏ hoạt động nội trợ để làm công việc LỰC thích hợp ngoài xã hội. Trần Thị Thu Trang 14 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  5. CHƯƠNG I (tiếp) KINH - Những người tốt nghiệp ở các trường phổ thông và các trường chuyên nghiệp được coi là NNL dự trữ quan trọng và có chất TẾ lượng. Đây là NNL ở độ tuổi thanh niên, có học vấn, có trình độ chuyên môn (nếu độ tuổi này được đào tạo tại các trường dạy nghề và các trường đại học, trung cấp). Tuy nhiên khi NGUỒN nghiên cứu NNL này cần phân chia tỷ mỷ hơn: + NNL đã đến tuổi lao động, tốt nghiệp trung học phổ thông, NHÂN không tiếp tục học nữa, muốn tìm việc làm. + NNL đã đến tuổi lao động, chưa học hết phổ thông, không LỰC tiếp tục học nữa, muốn tìm việc làm. Trần Thị Thu Trang 15 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  6. CHƯƠNG I (tiếp) KINH + NNL ở độ tuổi lao động đã tốt nghiệp ở các trường chuyên nghiệp (trung cấp, cao đẳng, đại học) thuộc các chuyên TẾ môn khác nhau, tìm việc làm. + Những người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự cũng thuộc NNL dự trữ, có khả năng tham gia vào các hoạt động kinh NGUỒN tế. Số người thuộc NNL dự trữ này cũng cần phân loại để biết rõ có nghề hay không có nghề, trình độ văn hoá, sức NHÂN khoẻ để từ đó tạo công ăn việc làm cho thích hợp. + Những người trong độ tuổi lao động đang bị thất nghiệp (có nghề hoặc không có nghề) muốn tìm việc làm cũng là LỰC NNL dự trữ, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động kinh tế. Trần Thị Thu Trang 16 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  7. CHƯƠNG I (tiếp) 3.1.2. Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận nguồn nhân lực KINH tham gia vào nền sản xuất xã hội a. Bộ phận nguồn lao động chính: TẾ Đây là bộ phận NNL nằm trong độ tuổi LĐ, có khả năng LĐ (tương đương với NNL có sẵn trong dân số) b. Bộ phận nguồn lao động phụ: NGUỒN Đây là bộ phận dân cư nằm ngoài độ tuổi LĐ có thể và cần phải tham gia vào nền sản xuất. Trong thực tế có một bộ NHÂN phận dân cư nằm ngoài độ tuổi lao động vì nhiều nguyên nhân khác nhau đang tham gia vào nền sản xuất. Ở nước ta quy định người ở độ tuổi 13, 14, 15 và LỰC những người quá tuổi từ 56 – 60 đối với nữ và 61 – 65 đối với nam được tính vào bộ phận này. Trần Thị Thu Trang 17 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  8. CHƯƠNG I (tiếp) KINH Để xác định khả năng lao động của xã hội người ta quy định ra loại lao động tính theo tỷ lệ 1/3 đối với TẾ người dưới tuổi và 1/2 đối với người trên tuổi lao động. c. Các nguồn lao động khác: NGUỒN Là bộ phận nhân lực hàng năm được bổ sung thêm từ bộ phận xuất khẩu lao động, hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về. NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang 18 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  9. CHƯƠNG I (tiếp) KINH 3.2. Phương pháp xác định NNL 3.2.1 Thông qua cuộc tổng điều tra dân số 3.2.2 Dự báo NNL tại một thời điểm trong tương lai TẾ (1) Xác định quy mô dân số: - Xác định quy mô dân số tại thời điểm nào đó có thể NGUỒN dựa trên phương pháp thống kê hoặc điều tra chọn mẫu rồi suy rộng. NHÂN Thông thường Nhà nước tổ chức các đợt tổng điều tra dân số để phân tích một cách toàn diện số lượng và chất lượng dân cư và thường dùng những tài liệu này làm gốc LỰC để dự báo lượng dân số trong tương lai. Trần Thị Thu Trang 19 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  10. CHƯƠNG I (tiếp) KINH Để xác định quy mô dân số tại thời điểm nào đó trong tương lai có thể sử dụng nhiều cách tính khác nhau. Thông TẾ thường người ta sử dụng công thức dự báo sau: D = Do ( 1 + k)t NGUỒN Trong đó: D là dân số tại thời điểm dự báo Do là dân số thời kỳ gốc NHÂN t là khoảng thời gian từ năm gốc đến năm dự báo k là tỷ lệ tăng dân số LỰC Trần Thị Thu Trang 20 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  11. CHƯƠNG I (tiếp) KINH Tỷ lệ tăng dân số gồm 2 loại: - Tỷ lệ tăng tự nhiên: là hiệu số giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ TẾ chết - Tỷ lệ tăng cơ học là hiệu số giữa tỷ lệ người đến và tỷ lệ người đi. NGUỒN Trong phạm vi toàn quốc thì k được gọi là tỷ lệ tăng tự nhiên (vì tỷ lệ tăng cơ học được coi là bằng 0). Tuy nhiên NHÂN trong phạm vi đơn vị hành chính nhỏ hơn (tỉnh, thành phố, quận,huyện, ) thì phải quan tâm đến cả lượng tăng cơ học đặc biệt trong thời kỳ đô thị hoá diễn ra nhanh chóng tạo ra LỰC các dòng di chuyển dân cư rất mạnh mẽ. Trần Thị Thu Trang 21 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  12. CHƯƠNG I (tiếp) KINH (2) Xác định nguồn nhân lực Trong điều kiện một nền kinh tế kém phát triển, nhu TẾ cầu tìm việc làm để tăng thu nhập cải thiện đời sống là rất lớn. Để thoả mãn nhu cầu đó, đồng thời nhằm khai thác triệt để vốn con người cho sự phát triển kinh tế xã hội nên NGUỒN nguồn nhân lực được tính không chỉ đối với số người trong độ tuổi lao động quy định mà còn tính cho cả số NHÂN người ngoài tuổi có khả năng và cần phải tham gia lao động. Cách xác định bộ phận nguồn nhân lực này có khác LỰC nhau. Trần Thị Thu Trang 22 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  13. CHƯƠNG I (tiếp) KINH - Cách 1: Xác định bằng phương pháp tỷ lệ Nội dung của phương pháp này là căn cứ vào tỷ lệ NNL trong dân số của thời kỳ báo cáo (kỳ gốc), phân tích TẾ các nhân tố ảnh hưởng tới năm kế hoạch và dự kiến tỷ lệ NNL theo công thức: N = D x k NGUỒN Trong đó: N là NNL thời kỳ báo cáo D là dân số thời kỳ dự báo k là tỷ lệ NNL trong dân số NHÂN Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, song kết quả không chính xác nên thường chỉ áp dụng cho việc dự báo NNL trong khoảng thời gian dài, nhằm quan sát chiều LỰC hướng phát triển NNL. Trần Thị Thu Trang 23 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  14. CHƯƠNG I (tiếp) KINH - Cách 2: Xác định NNL bằng PP chuyển tuổi Thực chất của phương pháp này là căn cứ vào độ tuổi TẾ của dân số trong thời kỳ báo cáo chuyển dịch đến thời kỳ dự báo để tính toán. + Xác định số người trong tuổi lao động: NGUỒN Dựa vào số người trong độ tuổi lao động của năm báo cáo (năm gốc) cộng thêm số người sẽ đến tuổi lao động và NHÂN trừ đi số người quá tuổi và mất sức lao động trong thời kỳ dự báo. LỰC L = L1 + T1 – G1 – M1 Trần Thị Thu Trang 24 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  15. CHƯƠNG I (tiếp) KINH Trong đó: L là số người trong tuổi có khả năng LĐ thời kỳ dự báo L1 là số người trong tuổi LĐ ở kỳ gốc còn sống trong kỳ TẾ dự báo T1 là số thanh niên đến tuổi LĐ kỳ dự báo NGUỒN G1 là số người già quá tuổi LĐ kỳ dự báo M1 là số người mất sức trong tuổi LĐ kỳ dự báo NHÂN Khi xác định số liệu kỳ dự báo thường dựa vào số liệu của năm báo cáo. Vì vậy phải loại trừ số người chết trong từng độ tuổi theo công thức sau: LỰC t t L1 = Lo.(1 – CL) ; T1 = To.(1 – Ct)t ;G1 = Go.(1 – Cg) Trần Thị Thu Trang 25 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  16. CHƯƠNG I (tiếp) KINH Trong đó: Lo là số người trong độ tuổi LĐ kỳ gốc To là số thanh niên sẽ đến tuổi LĐ tính từ kỳ gốc đến thời điểm dự báo TẾ Go là số người già sẽ quá tuổi LĐ tính từ kỳ gốc đến thời điểm dự báo NGUỒN CL; Ct ; Cg là tỷ lệ chết tương ứng ở các lứa tuổi LĐ, tuổi thanh niên, và quá tuổi LĐ T là khoảng cách từ năm gốc đến năm dự báo NHÂN Số người mất sức trong độ tuổi LĐ tính theo CT: M = (L1 + T1 – G1).K LỰC Trong đó : K là tỷ lệ người mất sức trong độ tuổi LĐ Trần Thị Thu Trang 26 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  17. CHƯƠNG I (tiếp) KINH Ví dụ: Hãy xác định số người trong tuổi lao động của năm kế TẾ hoạch 2015 với các số liệu của năm 2010 (năm gốc) như sau: Số người từ 16 đến 60 đối với nam và từ 16 đến 55 đối NGUỒN với nữ là 20 triệu người, trong đó nam từ 56 đến 60 tuổi, nữ từ 51 đến 55 tuổi là 4 triệu. Số người từ 11 đến 15 tuổi là 6 NHÂN triệu. Tỷ lệ chết đối với người dưới tuổi lao động là 0,5%, trong tuổi lao động là 0,8% và trên tuổi lao động là 1%. Tỷ lệ người mất sức lao động trong độ tuổi là 0,4%/năm. LỰC Trần Thị Thu Trang 27 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  18. CHƯƠNG I (tiếp) KINH IV. Một số quan niệm về yếu tố con người trong quá trình LĐSX và các mô hình quản lý NNL TẾ Mỗi một tổ chức/xã hội đối xử với người lao động theo một cách riêng của mình tuỳ thuộc vào các quan NGUỒN niệm về yếu tố con người trong LĐSX. Nếu điểm lại trong lịch sử nhân loại, bỏ qua quan niệm con người là một NHÂN động vật biết nói ở thời kỳ nô lệ, thì có các quan điểm sau: LỰC Trần Thị Thu Trang 28 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  19. CHƯƠNG I (tiếp) KINH - QN 1: “Con người được coi như một loại công cụ LĐ”. TẾ - QN 2: Con người luôn muốn được đối xử như những con người với nhau. - QN 3: Con người có những tiềm năng cần được khai NGUỒN thác Tương ứng với các mô hình quản lý NHÂN QN1: Mô hình cổ điển QN2: Mô hình các quan hệ con người LỰC QN3: Mô hình các tiềm năng con người Trần Thị Thu Trang 29 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  20. CHƯƠNG I (tiếp) KINH 4.1. Mô hình cổ điển 4.1.1. Cách nhìn nhận đánh giá con người TẾ - Con người là một loại công cụ lao động - Về mặt bản chất: con người không muốn làm việc NGUỒN - Công việc mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được NHÂN - Rất ít người muốn làm công việc đòi hỏi tính sáng tạo, tự quản, sáng kiến hoặc tự kiểm tra. LỰC Trần Thị Thu Trang 30 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  21. CHƯƠNG I (tiếp) KINH 4.1.2. Phương pháp quản lý - Người quản lý cần phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp TẾ dưới và người lao động trong quá trình hoạt động. - Phân chia công việc thành những phần nhỏ, dễ làm, dễ NGUỒN thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao tác (chuyên môn hóa các khâu công việc) NHÂN - Áp dụng hệ thống trật tự rõ ràng và một chế độ khen thưởng, trừng phạt nghiêm khắc. LỰC Trần Thị Thu Trang 31 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  22. CHƯƠNG I (tiếp) KINH 4.1.3. Tác động tới người lao động - Tốt: buộc người lao động phải làm việc tích cực TẾ - Không tốt: + Tạo ra sự ức chế cho người lao động trong quá trình làm NGUỒN việc (người lao động cảm thấy sợ hãi) + Không phát huy được tính sáng tạo trong quá trình làm NHÂN việc, không phát huy được tính tự quản, tự giác của người lao động trong quá trình làm việc. + Gây tổn hại về sức khỏe cho người lao động LỰC Trần Thị Thu Trang 32 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  23. Bảng 1.1. Các mô hình quản lý nhân lực Mô hình các quan hệ con Mô hình các tiềm Mô hình cổ điển người năng con người KINH Cách nhìn nhận đánh giá con người - Con người về - Con người muốn cảm thấy - Về bản chất , con TẾ bản chất là không mình có ích và quan trọng, người muốn tham gia muốn làm việc muốn chia sẻ trách nhiệm và tự vào công việc, muốn - Cái mà họ làm khẳng định mình. góp phần thực hiện không quan trọng - Con người muốn tham gia các mục tiêu. NGUỒN bằng cái mà họ vào công việc chung - Đa số con người có kiếm được. - Muốn khuyến khích động khả năng tự quản, tự - Rất ít người viên con người làm việc cần kiểm tra, sáng tạo, có muốn làm một thấy được những nhu cầu của trách nhiệm. NHÂN công việc đòi hỏi họ. - Con người có những tính sáng tạo, tự - Sự tin tưởng, sự tế nhị trong khả năng tiềm ẩn cần quản, sáng kiến cư xử và sự kết hợp chặt chẽ được khai thác. hoặc tự kiểm tra. trong tập thể là các yếu tố dẫn LỰC đến sự thành công của người quản trị. Trần Thị Thu Trang 33 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  24. Mô hình cổ điển Mô hình các quan Mô hình các tiềm hệ con người năng con người KINH Phương pháp quản lý - Người quản lý cần phải - Phải để cho cấp - Nhiệm vụ chủ yếu của TẾ kiểm tra, giám sát chặt dưới thực hiện người điều khiển là khai chẽ cấp dưới và người lao được một số quyền thác các tiềm năng chưa động. tự chủ nhất định và được khai thác của con tự kiểm soát cá người, cần tạo ra môi NGUỒN - Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ nhân trong quá trường để các thành viên làm, dễ thực hiện, lặp đi trình làm việc. tham gia một cách tối đa, lặp lại nhiều lần các thao - Có quan hệ hiểu tuỳ theo khả năng của họ. NHÂN tác. biết và thông cảm - Cần khuyến khích sự - Áp dụng hệ thống trật tự lẫn nhau giữa cấp tham gia của họ vào các rõ ràng và một chế độ trên và cấp dưới. vấn đề quan trọng, mở LỰC khen thưởng, trừng phạt rộng tự quản và tự kiểm nghiêm ngặt. soát cá nhân. Trần Thị Thu Trang 34 Bài giảng KTNNL2011- HUA
  25. Mô hình cổ điển Mô hình các quan Mô hình các tiềm năng hệ con người con người KINH Tác động tới nhân viên - Làm cho người LĐ cảm - Tự thấy mình có ích - Tin tưởng, trung thành TẾ thấy sợ hãi và lo lắng và quan trọng, có vai và dồn hết tâm lực vào - Chấp nhận cả những trò nhất định trong công việc. việc nặng nhọc và vất vả, tập thể do đó họ càng - Đôi khi ỷ lại, thụ động NGUỒN đơn điệu, miễn là họ có trách nhiệm. và trông chờ. được trả công xứng đáng - Tự nguyện, tự giác và người chủ công bằng làm việc, tận dụng NHÂN - Lạm dụng sức khoẻ, tổn khai thác tiềm năng hại thể lực, thiếu tính của mình. sáng tạo. LỰC Trần Thị Thu Trang 35 Bài giảng KTNNL2011- HUA