Bài giảng Kinh tế học vi mô dành cho chính sách công - Bài 13: Lý thuyết chi phí - Đặng Văn Thanh

Các chủ đề thảo luận

? Chi phí cơ hội và Chi phí chìm
? Chi phí trong ngắn hạn
? Chi phí trong dài hạn
? Sản xuất với hai đầu ra- Tính kinh tế theo
phạm vi 
Chi phí cơ hội (opportunity cost)
Các nhà kinh tế đo lường lợi nhuận dựa vào chi
phí cơ hội hay chi phí kinh tế.
 Chi phí cơ hội của việc sản xuất một hàng hoá là
giá trị cao nhất của tất cả các nguồn lực được sử
dụng để sản xuất ra hàng hoá đó.
 Chi phí cơ hội bao gồm
 chi phí biểu hiện
 chi phí ẩn.

pdf 28 trang hoanghoa 09/11/2022 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vi mô dành cho chính sách công - Bài 13: Lý thuyết chi phí - Đặng Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_danh_cho_chinh_sach_cong_bai_13.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vi mô dành cho chính sách công - Bài 13: Lý thuyết chi phí - Đặng Văn Thanh

  1. Các đường chi phí của doanh nghiệp 400 $ TC TVC 300 200 100 TFC 50 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Q 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 11
  2. Các đường chi phí của doanh nghiệp 100 ($/Q) MC 75 50 AC AVC 25 AFC Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 12
  3. Chi phí trong ngắn hạn Mối liên hệ giữa năng suất trung bình và chi phí biến đổi trung bình, giữa năng suất biên và chi phí biên .  Khi APL (MPL) tăng dần thì AVC (MC) giảm dần  Khi APL (MPL) giảm dần thì AVC (MC) tăng dần  Khi APL (MPL) cực đại thì AVC (MC) cực tiểu 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 13
  4. Chi phí dài hạn  Thế nào là đường chi phí dài hạn của doanh nghiệp?  Trong dài hạn, các doanh nghiệp có thể thay đổi quy mô tương ứng với sản lượng sản xuất.  Đường chi phí dài hạn là đường có chi phí tối thiểu đối với mọi mức sản lượng đầu ra. 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 14
  5. Chi phí trong dài hạn  Tối thiểu hóa chi phí với các mức đầu ra thay đổi  Đường phát triển của một doanh nghiệp cho biết các kết hợp có chi phí thấp nhất của vốn và lao động tại mỗi mức sản lượng. 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 15
  6. Đường phát triển của một doanh nghiệp k Đường phát triển mô tả các kết hợp giữa lao động và vốn có chi phí tối thiểu để sản xuất 150 các mức sản lượng đầu ra trong dài hạn. Đường phát triển 100 C 75 B 50 A Đường đồng lượng 300 sản phẩm 25 Đường đồng lượng 200 sp l 50 100 150 200 300 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 16
  7. Tính không linh hoạt của sản xuất trong ngắn hạn E k C Đường phát triển dài hạn A k 2 Đường phát triển ngắn hạn P k 1 Q2 Q1 l l1 l2 B l3 D F 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 17
  8. Đường chi phí trung bình dài hạn  Chi phí trung bình dài hạn (LAC) của doanh nghiệp có dạng như thế nào ứng với các trường hợp:  Có tính kinh tế theo quy mô? (Economies of scale)  Có tính phi kinh tế theo quy mô? (Diseconomies of scale) 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 18
  9. Chi phí trung bình dài hạn khi không có tính kinh tế theo quy mô Có nhiều quy mô nhà máy, với SAC = $10 ($/Q) LAC = LMC và là đường thẳng SAC1 SAC2 SAC3 SMC1 SMC2 SMC3 LAC = LMC Q1 Q2 Q3 Q 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 19
  10. Chi phí trung bình và chi phí biên dài hạn với tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô ($/Q) LMC LAC A Q 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 20
  11. Chi phí trung bình và chi phí biên dài hạn với tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô SAC1 SAC LAC ($/Q) 3 SAC2 A $10 $8 B SMC1 SMC3 LMC SMC2 Q1 Q 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 21
  12. Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi  Ví dụ:  Trại nuôi gà – trứng và thịt  Công ty sản xuất xe ô tô – xe du lịch và xe vận tải  Trường đại học– giảng dạy và nghiên cứu 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 22
  13. Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi  Có tính kinh tế theo phạm vi (economies of scope) khi sản lượng đầu ra của một công ty sản xuất đồng thời 2 sản phẩm lớn hơn tổng sản lượng đầu ra của hai công ty sản xuất riêng lẻ mỗi một loại sản phẩm.  Lợi ích của việc sản xuất đồng thời 2 sản phẩm là gì? 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 23
  14. Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi Ưu điểm: Sử dụng chung vốn và lao động. 1) Cùng chia sẻ nguồn lực quản lý. 2) Cùng sử dụng chung kỹ năng lao động và máy móc thiết bị. Sử dụng đường biến đổi sản phẩm để minh hoạ cho phương án kết hợp có tính kinh tế theo phạm vi 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 24
  15. Đường biến đổi sản phẩm Mỗi đường biểu hiện những kết hợp sản lượng đầu ra với mức đầu vào L Số xe tải & K cho trước. Q1 mô tả sản lượng đầu ra ở mức thấp. Đường Q Q 2 2 mô tả sản lượng đầu ra ở mức cao, với lao động và vốn nhiều gấp đôi. Q1 Số xe du lịch 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 25
  16. Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi  Nhận xét  Các đường biến đổi sản phẩm có độ dốc âm  Trong hình vẽ, nếu Q2 =2Q1 là trường hợp năng suất không đổi theo quy mô  Đường biến đổi sản phẩm lồi thì có tính kinh tế theo phạm vi và ngược lại. 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 26
  17. Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi  Nhận xét Không có mối quan hệ trực tiếp giữa tính kinh tế theo phạm vi và tính kinh tế theo quy mô.  Có thể có tính kinh tế theo phạm vi nhưng lại có tính phi kinh tế theo quy mô.  Có thể có tính kinh tế theo quy mô nhưng lại không có tính kinh tế theo phạm vi. 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 27
  18. Sản xuất với hai đầu ra – Tính kinh tế theo phạm vi Mức độ của tính kinh tế theo phạm vi đo lường số tiết kiệm được trong chi phí và được biểu diễn như sau : C(Q1) C(Q2) C(Q1, Q2) SC C(Q1, Q2)  C(Q1) là chi phí để sản xuất Q1  C(Q2) là chi phí để sản xuất Q2  C(Q1Q2) là chi phí để sản xuất cả hai sản phẩm đồng thời  Nếu SC > 0 – Có tính kinh tế theo phạm vi  Nếu SC < 0 – Có tính phi kinh tế theo phạm vi 5. 11. 2015 Đặng Văn Thanh 28