Bài giảng Kinh tế học quốc tế - Chương 3: Lý thuyết về thuế quan

Khái niệm thuế quan (tariff) :
Thuế quan là loại thuế đánh lên hàng hoá
xuất khẩu hay nhập khẩu khi đi qua biên
giới thuế quan.
Phân biệt:
● Thuế quan xuất khẩu
● Thuế quan nhập khẩu
Thuế quan nhập khẩu sử dụng phổ biến.
Thuế quan xuất khẩu ít sử dụng
Chức năng của thuế quan
● Bảo hộ sản xuất trong nước:
● Chức năng thu thuế:
● Điều tiết xuất khẩu:
● Điều tiết tiêu dùng:
● Điều tiết cán cân thanh toán
● Phân biệt đối xử trong chính sách thương
mại
pdf 42 trang hoanghoa 07/11/2022 8340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học quốc tế - Chương 3: Lý thuyết về thuế quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_quoc_te_chuong_3_ly_thuyet_ve_thue_qua.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học quốc tế - Chương 3: Lý thuyết về thuế quan

  1. 2) Thặng dư sản xuất: (Producer Surplus - PS) Khái niệm: Thặng dư sản xuất biểu thị lợi ích của nhà sản xuất trên thị trường, là khoản chênh lệch giữa giá bán của nhà sản xuất (giá thị trường) và giá tối thiểu mà nhà sản xuất sẵn sàng bán. ●Giá tối thiểu mà nhà sản xuất sẵn sàng bán biểu thị bằng đường cung (chi phí biên). PS = Pmark - Pmin
  2. Xác định: ● Thặng dư sản xuất là diện tích nằm dưới giá thị trường và trên đường cung (đường chi phí biên) Ví dụ: ● Giá thị trường Po: PSo = ABC ● Giá thị trường P1: PS1 = AEF ● Giá tăng từ Po → P1: PS tăng là BCFE ● Giá giảm từ P1 → Po: PS giảm là BCFE
  3. THẶNG DƯ SẢN XUẤT P S E G F P1 Po B C A 0 Qo Q1 Q
  4. 3) Tác động của thuế quan nhập khẩu (trường hợp quốc gia nhỏ) ● Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường sản phẩm X ● Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20 ● Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 140 ● Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $2
  5. Tác độngP tổng thể của thuếb – tácquan động NK SX Dd E Sd Pcb=4 B C G Pt=3 T=$1 c a b d F Pw=2 A H M N 0 20 40 60 80 100 Q
  6. Khi không có thương mại: ●Cân bằng cung cầu nội địa (Sd = Dd) ●Giá cân bằng: Pcb = $4 ●Lượng cân bằng: Qcb = 60 Khi tự do thương mại: ●Pw = $2 không thay đổi ●Giá trong nước bằng giá thế giới: Pd = Pw = $2 ●Đường thẳng P = 2 là đường cung nhập khẩu: co giãn hoàn toàn ● Tiêu thụ: 100 (tại F) ● Sản xuất: 20 (tại H) ● Nhập khẩu: 80 (HF)
  7. Khi áp dụng thuế quan nhập khẩu: ●áp dụng thuế quan NK: T = $1/1X (t=50%) ●Giá thế giới không thay đổi: Pw = $2 ●Giá trong nước (khi có thuế NK): P’d = $3 ●Đường cung nhập khẩu là đường P’d = 3 ●Tiêu thụ: 80 (tại G) ●Sản xuất: 40 (tại C) ●Nhập khẩu: 40 (CG)
  8. Tác động tổng thể của thuế quan NK: ●Người tiêu dùng thiệt hại (TDTD giảm): ΔCS = – (a+b+c+d) = $90 ●Nhà sản xuất được lợi (TDSX tăng): ΔPS = + a = $30 ●Ngân sách tăng: ΔRev = +c = $40 ●Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1: ΔG = – (b+d) = $20 Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: (b+d)  Quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan nhập khẩu luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng)
  9. Câu hỏi thảo luận: Thuế quan ngăn cấm: Khái niệm: Là thuế quan làm cho nhập khẩu bằng 0 Giá trong nước, tiêu thụ của quốc gia 1 là bao nhiêu nếu: • Áp dụng thuế quan T = $1,5 • Áp dụng thuế quan T = $2 Kết luận ??? • Áp dụng thuế quan T = $2,2
  10. Câu hỏi thảo luận:  Câu nói nào đúng nhất? Thuế quan nhập khẩu tương đương: a) Thuế tiêu thụ b) Thuế tiêu thụ và trợ cấp cho sản xuất c) Thuế tiêu thụ và thuế đối với nhà sản xuất  Cung, cầu nội địa là hàm tuyến tính. Để xác định tổn thất ròng của quốc gia nhập khẩu khi áp dụng thuế nhập khẩu thì cần tối thiểu những thông tin gì?
  11. ☻Vấn đề tham khảo (không bắt buộc): Phân tích ảnh hưởng của thuế quan nhập khẩu (quốc gia nhỏ) từ góc độ thị trường nhập khẩu: quốc gia nhập khẩu là người mua, thế giới là người bán (với ví dụ đã cho): Xem giáo trình ĐH Kinh tế - Luật
  12. 4) Tác động của thuế quan nhập khẩu (trường hợp quốc gia lớn) ☻Vấn đề thảo luận: ???? Có giải thích ● Quốc gia lớn áp dụng thuế quan nhập khẩu ● Giá thế giới? → Quốc gia nhập khẩu ? ● Giá trong nước ? → Quốc gia nhập khẩu? ● Lợi ích tổng thể của QG NK?
  13. Ví dụ thuế quan nhập khẩu (quốc gia lớn) (Vấn đề tham khảo - không bắt buộc): ●Quốc gia 1 lớn so với thế giới trên thị trường sản phẩm X: Cung nội địa s/p X: Sd = 20P – 20 Cầu nội địa s/p X: Dd = – 20P + 140 ●Cung nhập khẩu s/p X: Sm = 100P – 120 ●Khi tự do thương mại: Xác định giá thế giới, giá trong nước, tiêu thụ, sản xuất, nhập khẩu.
  14. ● Áp dụng thuế quan nhập khẩu T = $1,4/1X, Xác định giá thế giới, giá trong nước, tiêu thụ, sản xuất, nhập khẩu, thu ngân sách, tổn thất ròng. Minh họa đồ thị và rút ra kết luận khi Quốc gia lớn áp dụng thuế quan nhập khẩu: ● Giá thế giới ? ● Giá trong nước ? ● Thay đổi lợi ích ròng: có lợi hay bị thiệt hại? ● Thuế quan tối ưu (phụ thuộc yếu tố nào?)
  15. 5) Các tác động khác của thuế quan nhập khẩu:
  16. III. Tỷ lệ bảo hộ thực tế của thuế quan (Effective rate of protection): 1) Thuế quan danh nghĩa (Nominal Tariff): ● Khái niệm “Thuế quan danh nghĩa”: là thuế quan đánh vào sản phẩm tiêu dùng cuối cùng, hay sản phẩm cuối cùng của một công đoạn sản xuất. ● Thuế quan danh nghĩa không phản ánh hết mức độ bảo hộ thực tế
  17. 2) Tỷ lệ bảo hộ thực tế của thuế quan (Effective rate of protection - ERP): ●Khái niệm: ERP là mức độ bảo hộ đối với sản phẩm cuối cùng của một ngành, tính tới ảnh hưởng của thuế quan danh nghĩa và thuế quan đánh trên các sản phẩm đầu vào, được tính bằng tỷ lệ phần trăm tăng lên của giá trị gia tăng trong nước do tác động của hệ thống thuế quan (thuế quan danh nghĩa và thuế quan đánh trên nguyên liệu đầu vào).
  18. Công thức ERP= Te = V’ – V (1) V ERP = Te = t – aiti (2) 1 – ai ● V – giá trị gia tăng khi tự do thương mại ● V’ – giá trị gia tăng sau khi áp dụng thuế quan (t và ti). ● t – thuế quan danh nghĩa. ● ti – thuế quan đánh vào sản phẩm đầu vào nhập khẩu • ai – tỷ trọng đầu vào nhập khẩu trong giá thành sản phẩm (Khi tự do thương mại).
  19. Ví dụ: Việt Nam sản xuất xe máy ●Khi tự do thương mại: Giá xe máy – $1000 (Pd = Pw = $1000) Linh kiện nhập khẩu – $800 (Mi = $800) V = $200 Giá trị gia tăng trong nước V càng cao càng tốt:?????
  20. ● Áp dụng thuế quan: Thuế xe gắn máy 20% (t = 0,2) Thuế linh kiện 10% (ti = 0,1). Giá xe: Pt = $1200, Linh kiện nhập khẩu – $880 (M’i = $880) V’ = $320
  21. ● Công thức (1): ERP= Te = V’ – V (1) V ERP = Pe = (320 – 200)/200 = 0,6 (60%) ● Công thức (2): ERP = Te = t – aiti (2) 1 – ai ai = 800/1000 = 0,8 ERP = Pe = (0,2 – 0,8*0,1)/(1 – 0,8) = 0,6 (60%)
  22. Câu hỏi thảo luận ● Chính phủ tăng thuế nhập khẩu với linh kiện nhập khẩu tới 20%; 30% Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế và giải thích ● Ước lượng tỷ lệ bảo hộ thực tế với ngành sản xuất xe du lịch của Việt Nam
  23. Mối liên hệ giữa ERP (Te), ai, t, ti: ai(t – ti) ERP = Te = t – aiti (2) = t + 1 – ai 1 – ai ● ai = 0 → Te = t ● Leo thang thuế quan ● t = ti → Te = t (Tariff escalation) Gia tăng thuế quan theo ● t > ti → Te > t mức độ gia công của ● t ti) ● t ↑ → Te ↑ → Sản phẩm cuối cùng ● t ↓ → Te ↓ có tỷ lệ bảo hộ thực tế ● ti ↑ → Te ↓ cao (cao hơn thuế quan ● ti ↓ → Te ↑ danh nghĩa) Chính sách “Leo thang thuế quan” khuyến khích phát triển các ngành lắp ráp, tại sao?
  24. IV. Tác động của thuế quan xuất khẩu 1) Tác động của thuế quan xuất khẩu (trường hợp quốc gia nhỏ) ● Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường sản phẩm X ● Cung nội địa sản phẩm X: Sd = 20P – 20 ● Cầu nội địa sản phẩm X: Dd = – 20P + 120 ● Giá thế giới sản phẩm X: Pw = $5 Khi không có thương mại: ● Cân bằng cung cầu nội địa (Sd = Dd) ● Giá cân bằng: Pcb = $3,5 ● Lượng cân bằng: Qcb = 50
  25. Tác động tổng thể của thuế quan XK P Sd B H M N F Pw=5 Tx=1 a b c d P’d=4 A C G Pcb=3,5 E Dd 0 20 40 60 80 Q
  26. Khi tự do thương mại: ● Pw = $5 không thay đổi ● Giá trong nước bằng giá thế giới: Pd = Pw = $5 ● Đường thẳng P = 5 là đường cầu xuất khẩu sản phẩm X của quốc gia 1 Đường cầu xuất khẩu co giãn hoàn hảo? ● Sản xuất: 80 (tại F) ● Tiêu thụ: 20 (tại H) ● Xuất khẩu: 60 (HF)
  27. Khi áp dụng thuế quan xuất khẩu: ●Chính phủ áp dụng thuế quan xuất khẩu: Tx = $1/1X (hay tx = 20%) ●Giá thế giới không thay đổi: Pw = $5 ●Giá trong nước (khi có thuế XK): P’d = $4 ●Đường cầu xuất khẩu là đường P’d = 4 ●Sản xuất: 60 (tại G) ●Tiêu thụ: 40 (tại C) ●Xuất khẩu: 20 (CG)
  28. Tác động tổng thể của thuế quan XK: ● Giá trong nước giảm từ $5 tới $4 ● Nhà sản xuất thiệt hại (TDSX giảm): ΔPS = – (a+b+c+d) ● Người tiêu dùng được lợi (TDTD tăng): ΔCS = + a ● Ngân sách tăng: ΔRev = +c ● Thay đổi lợi ích ròng của QG 1: ΔG = – (b+d) Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: (b+d)  Quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan xuất khẩu luôn gánh chịu thiệt hại (tổn thất ròng)
  29. ☻Vấn đề tham khảo (không bắt buộc): Phân tích ảnh hưởng của thuế quan xuất khẩu từ góc độ thị trường xuất khẩu, trong đó quốc gia xuất khẩu là người bán, có cung xuất khẩu: Sx = Sd – Dd; và thế giới là người mua, có cầu xuất khẩu: co giãn hoàn tại Pw = 5 (với ví dụ đã cho)
  30. 2) Tác động của thuế quan xuất khẩu (trường hợp quốc gia lớn) Câu hỏi thảo luận, giải thích: ●Quốc gia lớn áp dụng thuế quan xuất khẩu ●Giá thế giới? → Quốc gia xuất khẩu? ●Giá trong nước ? →Quốc gia xuất khẩu? ●Lợi ích tổng thể của Quốc gia? ●Giải thích thực tế Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) như 1 quốc gia lớn. Tại sao OPEC thành công, còn các tổ chức xuất khẩu các sản phẩm khác không thành công
  31. Ví dụ: Tác động của thuế quan xuất khẩu (trường hợp quốc gia lớn) ☻Vấn đề tham khảo (không bắt buộc) ●Quốc gia 1 lớn so với thế giới trên thị trường sản phẩm X: Cung nội địa s/p X: Sd = 20P – 20 Cầu nội địa s/p X: Dd = – 20P + 120 ●Cầu xuất khẩu s/p X: Dx = – 100P + 560 ●Khi tự do thương mại: Xác định giá thế giới, giá trong nước, sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu.
  32. ● Áp dụng thuế quan xuất khẩu T = $1,4/1X, Xác định giá thế giới, giá trong nước, sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu, thu ngân sách, tổn thất ròng. Minh họa đồ thị và rút ra kết luận khi Quốc gia lớn áp dụng thuế quan xuất khẩu: ● Giá thế giới ? ● Giá trong nước ? ● Thay đổi lợi ích ròng: có lợi hay bị thiệt hại? ● Thuế quan tối ưu (phụ thuộc yếu tố nào?)