Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 1: Giới thiệu tổng quan về hoạt động kinh doanh quốc tế và các công ty đa quốc gia

Mục tiêu
o Nắm vững những khái niệm cơ bản về toàn cầu hoá và
những yếu tố chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa
o Nắm vững các dạng hoạt động KDQT và những xu
hướng/mô thức trao đổi thương mại hàng hoá và dịch vụ,
và đầu tư nước ngoài giữa các quốc gia trên thế giới
o Nhận thức được tầm quan trọng của các công ty đa quốc
gia (Multinational Enterprises - MNEs, Multinational
corporation - MNCs), các yếu tố thúc đẩy một công ty
tham gia hoạt động KDQT, và những thách thức mà
MNEs phải đối mặt.
o Giải quyết tình huống Wipro 

Chương 1
Các công ty đa quốc gia
Hoạt động kinh doanh quốc tế
Toàn cầu hóa
Mục đích và đối tượng nghiên cứu 

 

pdf 34 trang hoanghoa 09/11/2022 6180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 1: Giới thiệu tổng quan về hoạt động kinh doanh quốc tế và các công ty đa quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_doanh_quoc_te_chuong_1_gioi_thieu_tong_quan_v.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 1: Giới thiệu tổng quan về hoạt động kinh doanh quốc tế và các công ty đa quốc gia

  1. 1.1 Hoạt động kinh doanh quốc tế 1.1.3 Những nét chính về KDQT hiện nay b) Đầu tư trực tiếp Lợi Ích: Bổ sung cho nguồn vốn trong nước Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công Nguồn thu ngân sách lớn 11 Kinh doanh quốc tế
  2. 1.1 Hoạt động kinh doanh quốc tế 1.1.3 Những nét chính về KDQT hiện nay b) Đầu tư trực tiếp 12 Kinh doanh quốc tế
  3. Phân bổ FDI theo vùng và một số nước, 1978-2005 (%) 14 Kinh doanh quốc tế
  4. Các nước nhận FDI nhiều nhất (2006-2007) (Nguồn: Kokko, 2010) Các nước phát triển Các nước đang phát triển  USA (234 tỷ USD)  China (78 tỷ USD)  UK  Hong Kong  France  Russia  Canada  Brazil  Germany  Singapore  Belgium  Saudi Arabia  Netherlands  Turkey  Spain  Mexico  Italy  India  Switzerland  Chile  Sweden  United Arab Emirates  Austria  Cayman Islands  Ireland (15 tỷ USD)  Thailand (9 tỷUSD) 15
  5. Các nước đầu tư nước ngoài nhiều nhất (2006-07) (Nguồn: Kokko, 2010) Các nước phát triển Các nước đang phát triển  USA (260 tỷUSD)  Hong Kong (49 tỷUSD)  France  Russia  UK  China  Germany  British Virgin Islands  Spain  India  Italy  Singapore  Japan  Brazil  Switzerland  Korea  Belgium  Kuwait  Netherlands  United Arab Emirates  Luxembourg  Saudi Arabia  Sweden  Mexico  Ireland (17 tỷUSD)  South Africa (5 tỷUSD) 16
  6. Các ngành nhận nhiều FDI nhất o Xăng dầu (Shell, BP, Exon ) o Ô tô (Toyota, Ford ) o Viễn thông (Vodafone, France Telecom, Nokia ) o Điện/Điện tử (Siemens, IBM ) o Thực phẩm và nước giải khát (Nestle, McDonalds, CocaCola ) o Dược phẩm (Pfizer, Roche, Novartis ) o Bán lẽ (Wal-Mart, Carrefour, Metro ) o Hóa chất (BASF, Dow ) 17 Kinh doanh quốc tế
  7. FDI đổ vào Việt Nam qua các năm 18 Kinh doanh quốc tế
  8. 10 Nhà đầu tư FDI Lớn nhất tại Việt Nam 19 Kinh doanh quốc tế
  9. 1.2 Toàn cầu hóa 1.2.1 Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa là quá trình chuyển dịch đến một thị trường quốc tế hợp nhất hơn và phụ thuộc vào nhau hơn, bao gồm 2 loại: oToàn cầu hóa thị trường: Sự hợp nhất những thị trường riêng rẽ và cách biệt thành thị trường khổng lồ toàn cầu oToàn cầu hóa về sản xuất : nhằm tìm kiếm những sản phẩm, dịch vụ, hoặc là những yếu tố sản xuất giá rẽ, chất lượng cao nhằm giảm chi phi phí sản xuất và nâng cao chất lượng SP 20 Kinh doanh quốc tế
  10. . Toàn cầu hóa về sản xuất Kinh doanh quốc tế
  11. 1.2 Toàn cầu hóa Máy laptop ThinkPad X31 của IBM được thiết kế tại Mỹ; khung máy, bàn phím, và chuột máy tính được sản xuất tại Thái Lan; màn hình và bộ nhớ được sản xuất tại Hàn Quốc; card mạng không dây được sản xuất tại Malaysia; laptop được lắp ráp tại Mexico Kinh doanh quốc tế
  12. 1.2 Toàn cầu hóa 23 Kinh doanh quốc tế
  13. 1.2 Toàn cầu hóa 1.2.2 Các yếu tố thúc đầy toàn cầu hóa oTiến bộ vượt bậc trong công nghệ làm tăng năng suất o Tiến bộ vượt bậc trong công nghệ vi xử lý, viễn thông, và internet o Giảm thiểu chi phí vận tải o Giảm các rào cản thương mại và đầu tư 24 Kinh doanh quốc tế
  14. Tỷ suất thuế quan trung bình (tariff rates) và ràng buộc thuế quan (tariff bindings) ở các nước phát triển và đang phát triển Các nước phát triển Các nước đang phát triển 1982 1995 2005 1982 1995 2005 Tỷ suất thuế quan trung 13,0 6,3 3,5 33,1 16,6 10,6 bình(%) (1) % dòng thuế quan bị ràng buộc 99 73 sau vòng đàm phán Uruguay (2) Nguồn: (1) Trends in Average Applied Tariff Rates in Developing and Industrial Countries, 1981-2006 in World Bank Database (2006). (2) Lấy từ . Về đầu tư, số lượng các hiệp ước đầu tư tăng nhanh; từ 181 hiệp ước trong những năm 1980 tăng lên 2.265 trong năm 2003. Kinh doanh quốc tế
  15. 1.2 Toàn cầu hóa 1.2.3 Tranh luận về ảnh hưởng của toàn cầu hóa 26 Kinh doanh quốc tế
  16. 1.2 Toàn cầu hóa 1.2.3 Tranh luận về ảnh hưởng của toàn cầu hóa 1 Tác động của toàn cầu hoá lên việc làm và thu nhập Ảnh hưởng của toàn cầu hóa trong chính sách lao 2 động và bảo vệ môi trường 3 Sự tranh luận về toàn cầu hoá và chủ quyền quốc gia 4 Toàn cầu hóa và sự nghèo đói 27 Kinh doanh quốc tế
  17. 1.3 Các công ty đa quốc gia 1.3.1 Khái niệm công ty đa QG Là 1 công ty tham gia vào hoạt động đầu tư nước ngoài, sở hữu và kiểm soát các hoạt động gia tăng giá trị ở nhiều nước khác nhau (Dunning và Lundan, 2008). o Cty quốc tế (International companies): chỉ có hoạt động XNK, không có đầu tư o Cty đa quốc gia (Multinational conpanies- MNCs): Hoạt động XNK và đầu tư nước ngoài; điều chỉnh SP và dịch vụ cho hợp với thị trường nước ngoài (Unilever, P&G). o Cty toàn cầu (Global companies): Cty mẹ đề ra chiến lược kinh doanh toàn cầu; các chi nhánh sử dụng chung hình ảnh, nhãn hiệu ở tất cả các thị trường (Exxon, BP, ) o Cty xuyên quốc gia (Transnational companies): có đủ cơ quan chức năng trung ương, nhưng giao quyền quyết định R&D, marketing cho từng chi nhánh nước ngoài 28 Kinh doanh quốc tế
  18. 1.3 Các công ty đa quốc gia 1.3.2 Tầm quan trọng của MNEs trong nền kinh tế toàn cầu Một số hoạt động của các MNEs từ 1982 – 2007 (Nguồn số liệu: World Investment Report 2008) Tỷ USD 1982 1990 2006 2007 2008 Luồng vốn FDI vào 58 207 1 .411 1 .979 1697 Tổng vốn FDI sử dụng 789 1.941 12.470 15.660 14.909 Tổng doanh thu 2 .741 6 .126 25.844 31 764 30.311 Xuất khẩu 688 1 .523 4.950 5 .775 6.664 Lao động (triệu) 21.5 25.1 70.0 80.4 77.4 GDP toàn thế giới 12.083 22.163 48.925 55.114 60.780 Tổng XK toàn thế giới 2.395 4 .417 14.848 17 138 19.990 Phí nhượng quyền và license 9 29 142 164 177 Năm 2007 có khoảng 80.000 MNEs với khoảng 880.000 chi nhánh trên toàn thế giới. 29 Kinh doanh quốc tế
  19. 30 Kinh doanh quốc tế
  20. Khả năng sinh lợi và lợi nhuận của TNCs, 97-08 31 Kinh doanh quốc tế
  21. 1.3 Các công ty đa quốc gia 1.3.2 Đông cơ tham gia vào hoạt động KDQT của MNEs o Chiếm lĩnh các thị trường có quy mô lớn và đang tăng trưởng trên thế giới o Nâng cao hiệu quả kinh doanh do tăng quy mô o Sử dụng các yếu tố sản xuất có giá rẽ o Tiết giảm chi phí và tiếp cận thị trường o Phân tán rủi ro : doanh thu giảm/tăng trưởng chậm tại 1 QG suy thoái hay tăng trưởng nhanh chóng tại 1 QG đang phát triển (Nestle trong những năm đầu 2000, doanh thu giảm Mỹ và Châu Âu nhưng tăng mạnh ở Châu Á) ; đạt lợi thế cạnh tranh mà lợi thế này nếu đối thủ có được sẽ gây khó khăn cho họ (lợi thế của người đi trước). o Tránh các rào cản thuế quan o Nâng cao năng lực quản trị đối phó với cạnh tranh quốc tế o Tránh rủi ro rò rỉ bí quyết công nghệ 32 Kinh doanh quốc tế
  22. 1.4 Mục đích và đối tượng nghiên cứu 1.4.1 Mục đích o Hiểu biết về những vấn đề lý luận và thực tiển trong kinh doanh quốc tế o Hiểu rõ vai trò của quá trình toàn cầu hóa và những xu hướng trong môi trường thương mại và đầu tư toàn cầu đối với hoạt động kinh doanh quốc tế o Có phương pháp luận đúng đắn trong việc tiếp cận các vấn đề phức tạp của kinh doanh quốc tế 33 Kinh doanh quốc tế
  23. 1.4 Mục đích và đối tượng nghiên cứu 1.4.2 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của kinh doanh quốc tế là môi trường kinh doanh quốc tế trong đó mỗi một môi trường kinh doanh quốc gia trở nên là môi trường kinh doanh quốc tế đối với các doanh nghiệp khi họ tiến hành các hoạt động kinh doanh tại đó 34 Kinh doanh quốc tế
  24. Case study 35 Kinh doanh quốc tế