Bài giảng Khuôn khổ đánh giá chiến lược kinh tế của các quốc gia - Vũ Thành Tự Anh

Nội dung trình bày
 Mục tiêu tối hậu:
• Mức sống của người dân
• Sự thịnh vượng của quốc gia
• Phúc lợi của xã hội
 Mục tiêu chiến lược: Năng lực cạnh tranh
 Yêu cầu chính sách: SMA[R]T
 Chiến lược kinh tế là gì?
• Quy trình chiến lược
• Sự tương thích của chiến lược và hoàn cảnh
• Một số phép thử đối với chiến lược
pdf 19 trang hoanghoa 10/11/2022 2820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khuôn khổ đánh giá chiến lược kinh tế của các quốc gia - Vũ Thành Tự Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khuon_kho_danh_gia_chien_luoc_kinh_te_cua_cac_quoc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Khuôn khổ đánh giá chiến lược kinh tế của các quốc gia - Vũ Thành Tự Anh

  1. Tương thích giữa chính sách và hoàn cảnh (5) Bẫy thu nhập trung bình 11
  2. Tương thích giữa chính sách và hoàn cảnh (6) Thể chế chiếm đoạt hay dung hợp? 12
  3. Chiến lược kinh tế quốc gia Giá trị mục tiêu quốc gia  Đâu là vị thế cạnh tranh đặc thù của quốc gia với vị trí địa lý, di sản văn hóa, các thế mạnh hiện tại và thế mạnh tiềm năng? • Giá trị đặc thù của quốc gia như là một điểm đến kinh doanh? • Quốc gia nên hướng tới những cụm ngành và hoạt động nào? • Vai trò của quốc gia đối với láng giềng, khu vực và thế giới Bắt kịp và duy trì để ngang bằng Tạo dựng các thế mạnh đặc thù với các nước láng giềng • Những yếu tố nào của môi trường kinh • Những điểm yếu nào cần được giải quyết doanh là những thế mạnh độc đáo so với để tháo gỡ các trở ngại và đạt kết quả các nước bạn? tương đương với các nước bạn? • Những cụm ngành hiện tại và mới nổi thể hiện thế mạnh gì của địa phương? 13 • Xác định ưu tiên và trình tự là cần thiết cho phát triển kinh ế Nguồn: VCR 2010
  4. Những “phép thử” của chiến lược kinh tế  Vị thế độc đáo đã được phát biểu tường mình chưa? • Vị thế này có giúp tạo ra hình ảnh tích cực cho đất nước? • Vị thế này có tạo cảm hứng cho người dân không?  Chiến lược có được xây dựng trên cơ sở các điểm mạnh? • Đây có phải là các điểm mạnh thực sự so với lân bang và các quốc gia cạnh tranh hay không?  Chiến lược có phù hợp với xu thế tiến bộ trong khu vực và trên thế giới hay không?  Chiến lược có khả thi hay không (các điểm yếu mâu thuẫn với chiên lược có thể được khắc phục hay hạn chế không?)  Cải cách kinh tế có nằm trong một tổng thể bao gồm cả những cải cách chính trị và xã hội hay không?  Ý chí và sự đồng thuận về chính trị đã sẵn sàng để thực hiện chiến lược hay chưa? 14
  5. Những “phép thử” của chiến lược kinh tế  Những ưu tiên chính sách có phù hợp với chiến lược không? • Sự lựa chọn và thiết kế của các chính sách đặc biệt? • Trình tự thực hiện chính sách?  Chiến lược có được truyền đạt một cách rõ ràng tới các đối tượng có lợi ích hữu quan không? • Khu vực tư nhân có được tham gia không? • Bản thân chính phủ có được tổ chức để thực hiện chiến lược này không?  Có cơ chế phối hợp tổng thể cho chiến lược không?  Chất lượng của các cơ quan nhà nước và các thể chế khác có đủ để thực thi chiến lược một cách hiệu quả không  Có các cơ chế đo lường sự tiến bộ và đánh giá/điều chỉnh chiến lược khi kết quả được cải thiện hay các điều kiện khác thay đổi hay không? 15
  6. Sự chuyển đổi về vai trò và trách nhiệm Mô hình cũ Mô hình mới  Chính phủ dẫn dắt  Phát triển kinh tế là quá phát triển kinh tế trình hợp tác giữa chính thông qua các chính quyền các cấp với khu sách và khuyến khích vực doanh nghiệp, học thuật, và các tổ chức dân sự khác Năng lực cạnh tranh là kết quả của cả hai quá trình từ dưới lên và từ trên xuống trong đó mỗi tác nhân có liên quan có vai trò riêng nhưng bổ sung cho nhau 16
  7. Vai trò của khu vực tư nhân trong phát triển kinh tế  Là khu vực trực tiếp tạo ra việc làm và giá trị gia tăng  Giúp chính phủ hiểu được những nhu cầu và cản trở đối với hoạt động kinh doanh và phát triển cụm ngành  Nuôi dưỡng các nhà cung ứng địa phương và là một động lực thu hút đầu tư nước ngoài  Hợp tác và khuyến khích các trường đại học và viện nghiên cứu nâng cao chất lượng và tính thực tiễn  Hợp tác giữa các công ty giúp tăng cường năng lực cạnh tranh thông qua hiệp hội hay các cơ chế khác  Tham gia tích cực trong các sáng kiến năng lực cạnh tranh của vùng và quốc gia  Tham gia các sáng kiến cải thiện môi trường kinh doanh, tăng cường trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường 17
  8. Liên kết kinh tế vùng và năng lực cạnh tranh  Kết quả kinh tế rất khác nhau giữa các vùng và địa phương  Nhiều đòn bảy kinh tế quan trọng đối với năng lực cạnh tranh nằm ở cấp độ vùng  Các vùng chuyên môn hóa vào các cụm ngành khác nhau  Mỗi vùng cần chiến lược và chương trình hành động riêng để nâng cao năng lực cạnh tranh  Sức mạnh của các cụm ngành ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh tế của cả vùng  Để tăng cường năng lực cạnh tranh cần sự hợp tác hiệu quả của vùng và điều phối hiệu quả của chính quyền TƯ  Phân cấp giúp khuyến khích chuyên môn hóa theo vùng, tăng cường cạnh tranh nội địa và trách nhiệm giải trình  Phân cấp hiệu quả đòi hỏi sự rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các cấp chính quyền cũng như năng lực phù hợp của chính quyền vùng và địa phương 18
  9. Chính sách lấy cụm ngành làm trung tâm Thu hút đầu tư Giáo dục và Đào tạo lao động Hạ tầng khoa học công nghệ Xúc tiến xuất khẩu (ví dụ các trung tâm, trường đại học, chuyển Cụm giao công nghệ) ngành Thông tin thị trường Xây dựng các tiêu chuẩn và công bố thông tin Cơ sở hạ tầng chuyên biệt Các tiêu chuẩn về môi trường Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên • Cụm ngành là khuôn khổ để tổ chức thực hiện các chính sách công và đầu tư công nhằm phát triển kinh tế 19