Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Vũ Trọng Phong

Hệ thống là một tập hợp các phần tử (các thành phần) có
liên hệ với nhau, hoạt động để hướng tới mục đích chung
theo cách tiếp nhận các yếu tố vào, sinh ra các yếu tố ra
trong một quá trình xử lý có tổ chức.
Ba thành phần cơ bản:
- Các yếu tố đầu vào (Inputs)
- Xử lý, chế biến (Processing)
- Các yếu tố đầu ra (Outputs) 
CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG
 Hệ thống con bản thân nó cũng là một hệ thống
nhưng là một thành phần của hệ thống khác.
 Những hệ thống mà chúng ta xem xét thực chất đều
là các hệ thống con nằm trong một hệ thống khác
đồng thời cũng chứa các hệ thống con khác thực
hiện những phần nhiệm vụ khác nhau của công việc. 
pdf 218 trang hoanghoa 07/11/2022 5520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Vũ Trọng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_ke_toan_vu_trong_phong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Vũ Trọng Phong

  1. Hệ thống thông tin kế toán – Mối quan hệ với kế toán và hệ thống thông tin Hệ thống thông Kế toán HTTTKT tin
  2. Hệ thống thông tin  Những hoạt động chủ yếu xảy ra trong một quá trình xử lý dữ liệu của một hệ thống thông tin có thể nhóm thành những nhóm chính như sau:  Nhập dữ liệu  Xử lý thông tin  Xuất dữ liệu  Lưu trữ thông tin  Thông tin phản hồi
  3. Hệ thống thông tin  Máy tính và các chương trình là những yếu tố không thể thiếu của hệ thống thông tin vi tính, nhưng chỉ bản thân chúng thôi không thể tạo ra được thông tin mà doanh nghiệp cần. Để tìm hiểu về hệ thống thông tin, ta phải nắm được các vấn đề cần giải quyết, các quy trình thiết kế và triển khai, và cả các quy trình đưa ra giải pháp. Các nhà quản lý hiện đại phải biết phối hợp những hiểu biết về máy tính với kiến thức về hệ thống thông tin.
  4. Phân loại hệ thống thông tin Phân loại HTTT - Theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra: + Hệ thống xử lý giao dịch + Hệ thống thông tin quản lý + Hệ thống trợ giúp ra quyết định + Hệ thống chuyên gia + Hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh. - Theo nghiệp vụ mà HTTTQL phục vụ: tài chính, nhân lực, marketing, sản xuất kinh doanh, văn phòng
  5. Phân loại hệ thống thông tin a/ Hệ xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems, TPS) - Xử lý các giao dịch mà tổ chức thực hiện hoặc với khách hàng, nhà cung cấp hoặc với nhân viên của nó. - Trợ giúp các hoạt động ở mức tác nghiệp như: trả lương, lập đơn đặt hàng, làm hoá đơn, theo dõi khách hàng - Các công việc chính: nhận dữ liệu, nhập dữ liệu, lưu dữ liệu vào CSDL, tính toán hoặc thao tác trên dữ liệu và phát sinh các báo cáo thống kê. - Các đặc tính chung: liên kết chặt chẽ với các chuẩn và quy trình chuẩn, thao tác trên dữ liệu chi tiết, diễn tả đúng những gì đã xảy ra, cung cấp một vài thông tin quản lý đơn giản.
  6. Phân loại hệ thống thông tin b/ HTTT quản lý (Management Information Systems, MIS) - Trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức ở mức điều khiển tác nghiệp, điều khiển quản lý hoặc lập kế hoạch chiến lược. - Tạo ra các báo cáo cho các nhà quản lý một cách định kỳ hoặc theo yêu cầu - Nguồn thông tin: các CSDL được tạo ra bởi các hệ xử lý giao dịch, các nguồn dữ liệu ngoài tổ chức. MIS hướng đến hỗ trợ thông tin toàn diện cho tất cả những ai cần và được phép sử dụng thông tin của tổ chức.
  7. Phân loại hệ thống thông tin Mô hình cấu trúc HTTT quản lý Các hệ thống TPS Hệ thống MIS Hồ sơ Hệ TPS yêu cầu bán hàng Dữ liệu bán hàng Báo cáo Phân tích, Hồ sơ Hệ TPS Dữ liệu sản phẩm kho vật tƣ sản phẩm tổng Truy vấn hợp th.ti Hồ sơ Hệ TPS Dữ liệu n chứng từ thu chi thu chi
  8. Phân loại hệ thống thông tin c/ Hệ thống trợ giúp ra quyết định (Decision Support Systems, DSS) - trợ giúp các hoạt động ra quyết định - là một quy trình được tạo thành từ ba giai đoạn: Xác định vấn đề, xây dựng và đánh giá các phương án giải quyết và lựa chọn một phương án. - là hệ thống đối thoại có khả năng tiếp cận một hoặc nhiều CSDL và sử dụng một hoặc nhiều mô hình để biểu diễn và đánh giá tình hình.
  9. Phân loại hệ thống thông tin d/ Hệ thống chuyên gia (Expert Support Systems, ESS) - Nhằm biểu diễn bằng các công cụ tin học những tri thức của một chuyên gia về một lĩnh vực nào đó. - Dùng để phân tích thông tin quan trọng dưới dạng tổng quát : + hiệu quả và năng lực của tổ chức + thị hiếu của khách hàng + các hoạt động của các đối thủ cạnh tranh + năng lực của các nhà cung cấp - Cung cấp các phương tiện hỗ trợ ra quyết định chiến lược cho những nhà điều hành cấp cao nhất (CEO)
  10. Phân loại hệ thống thông tin d/ HTTT tăng cƣờng khả năng cạnh tranh (Information System for Competitive Advantage, ISCA) - Được sử dụng như một trợ giúp chiến lược, cho phép tổ chức thành công trong việc đối đầu với các lực lượng cạnh tranh - Được thiết kế cho những người sử dụng là những người ngoài tổ chức: khách hàng, một nhà cung cấp, tổ chức khác của cùng ngành
  11. Phân loại hệ thống thông tin
  12. Phân loại hệ thống thông tin Phân loại HTTTQL theo bộ phận nghiệp vụ  Theo cách phân loại này, mỗi dạng hệ thống thông tin sẽ được gọi theo tên chức năng nghiệp vụ mà chúng hỗ trợ trong cả cấp tác nghiệp, cấp chiến thuật và cấp chiến lược. Những ví dụ về hệ thống thông tin dạng này bao gồm: hệ thống thông tin quản lý bán hàng và marketing, hệ thống thông tin quản lư nhân sự, hệ thống thông tin kế toán tài chính,
  13. Các loại thông tin trong doanh nghiệp  Phân biệt giữa dữ liệu và thông tin  - Dữ liệu là những sự kiện hay những gì quan sát được trong thực tế và chưa hề được biến đổi sửa chữa cho bất kỳ mục đích nào khác.  - Thông tin cần phải được phân biệt như một sản phẩm hoàn chỉnh thu được sau quá trình xử lý dữ liệu
  14. Các đặc tính của thông tin  Độ tin cậy  Tính đầy đủ  Tính thích hợp và tính dễ hiểu  Tính an toàn  Tính kịp thời
  15. Các dạng thông tin trong doanh nghiệp  Thông tin chiến lƣợc: Thông tin chiến lược có liên quan tới những chính sách lâu dài của một doanh nghiệp.  Thông tin chiến thuật: là những thông tin sử dụng cho những mục tiêu ngắn hạn (một tháng hoặc một năm) và thường là mối quan tâm của các phòng ban.  Thông tin điều hành (tác nghiệp): Những thông tin thường sử dụng cho các công việc ngắn hạn diễn ra trong vài ngày hoặc vài giờ ở một bộ phận nào đó.
  16. Các nguồn thông tin của doanh nghiệp  Nguồn thông tin bên ngoài:  Khách hàng  Đối thủ cạnh tranh  Doanh nghiệp có liên quan  Doanh nghiệp sẽ cạnh tranh  Các nhà cung cấp  Các tổ chức của chính phủ
  17. Nguồn thông tin trong doanh nghiệp  - Hệ thống sổ sách  - Các báo cáo kinh doanh thường kỳ của doanh nghiệp.  Tùy theo từng loại yêu cầu thông tin khác nhau, người ta sẽ tiến hành những bước xử lý dữ liệu khác nhau và do đó, hình thành những hệ thống thông tin với các dạng khác nhau, phục vụ cho những mục tiêu đa dạng và những đặc tả khác nhau về phần cứng và phần mềm, cũng như về người sử dụng và người điều hành.
  18. 3.HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN  Bản chất hệ thống thông tin kế toán  Từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hàng ngày có các nghiệp kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ này được hệ thống thông tin toán phân tích, ghi chép và lưu trữ các ghi chép này (chứng từ, sổ, thẻ, bảng ). Khi người sử dụng có yêu cầu, hệ thống thông tin các kế toán sẽ từ các ghi chép đã lưu trữ mà phân tích, tổng hợp và lập các báo cáo thích hợp cung cấp cho người sử dụng thông tin.
  19. Bản chất hệ thống thông tin kế toán  Mục tiêu của kế toán là lập ra báo cáo tài chính - phương tiện truyền đạt thông tin kế toán tài chính, trình bày kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp cho những người quan tâm đến nó, được lập theo định kỳ và theo quy định bắt buộc, gồm các báo cáo sau:  Bảng cân đối kế toán  Kết quả hoạt động kinh doanh  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Thuyết minh báo cáo tài chính
  20. Người sử dụng thông tin kế toán  Người quản lý doanh nghiệp  Người có lợi ích trực tiếp từ hoạt động của doanh nghiệp  Người có lợi ích gián tiếp từ hoạt động của doanh nghiệp
  21.  Yêu cầu đối với kế toán  Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính  Phản ảnh kịp thời thông tin đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.  Phản ảnh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.  Phản ảnh trung thực trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế tài chính.
  22.  Yêu cầu đối với kế toán  Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế - tài chính từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán, số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.  Phân loại, sắp xếp thông tin số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được.
  23.  Các phƣơng pháp của kế toán  Phương pháp kế toán là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán.
  24.  Chứng từ kế toán  Phương pháp chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành.  Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin (băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán đối với chứng từ điện tử) phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
  25.  Kiểm kê tài sản  Phương pháp xác định số thực có của tài sản tại thời điểm.  Kiểm kê tài sản là việc cân - đong - đo - đếm số lượng, xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản - nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra - đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
  26.  Tính giá các đối tƣợng kế toán  Tính giá các đối tượng kế toán là một công việc của kế toán: Biểu hiện bằng giá trị tất cả những tài sản của doanh nghiệp, theo những nguyên tắc nhất định.  Tính giá thành là một công việc của kế toán, tổng hợp bằng tiền chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, để xác định chi phí cho từng loại sản phẩm.
  27.  Tài khoản  Tài khoản phản ảnh và giám sát một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt.  Mở tài khoản – sổ kế toán là một công việc của kế toán: Mỗi đối tượng kế toán riêng biệt được mở một tài khoản tương ứng.  Tài khoản thực chất là phương pháp lưu trữ thông tin, mỗi một tài khoản là một đơn vị lưu trữ thông tin về một chỉ tiêu báo cáo. Tài khoản cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo.
  28.  Ghi sổ kép  Phương pháp phản ảnh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản.  Ghi sổ kép là một công việc của kế toán: Ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài khoản, theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của các tài khoản.  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nội dung kinh tế nhất định được phản ảnh vào các tài khoản liên quan đã giúp cho việc giám đốc chặt chẽ các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
  29.  Báo cáo tài chính  Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán, dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, nhằm cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động của doanh nghiệp.  Lập báo cáo tài chính là một công việc của kế toán: Tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài sản và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
  30. Phân loại hệ thống thông tin kế toán  Theo mục tiêu và phƣơng pháp, có hai loại hệ thống thông tin kế toán  Hệ thống thông tin kế toán tài chính  Hệ thống thông tin kế toán quản trị
  31. Phân loại hệ thống thông tin kế toán  Theo sự lƣu trữ và xử lý số liệu  Hệ thống thông tin kế toán thủ công  Hệ thống thông tin kế toán máy tính  Hệ thống thông tin kế toán trên nền máy tính
  32. Hệ thống kế toán trách nhiệm  Hệ thống dự toán  Hệ thống báo cáo trách nhiệm  - Trung tâm chi phí  - Trung tâm lợi nhuận  - Trung tâm đầu tư
  33. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN  Các phương pháp phát triển hệ thống  - Phát triển mẫu thử nghiệm  - Phát triển theo các giai đoạn chuẩn mực
  34. Các công cụ kỹ thuật  Lƣu đồ  Lưu đồ chứng từ  Lưu đồ hệ thống  Lưu đồ chương trình  Sơ đồ  Sơ đồ dòng dữ liệu  Sơ đồ hệ thống (sơ đồ cấu trúc)  Sơ đồ quyết định  Bảng quyết định
  35.  Câu hỏi ôn tập chƣơng 1  1. Khái niêm của hệ thống, các thành phần của hệ thống?  2. Hệ thống thông tin kế toán là gì? Vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp là như thế nào?  3. Mục đích của việc phát triển hệ thống. hãy liệt kê những công việc cần làm trong quá trình phát triển hệ thống?  4. Điều gì xảy ra khi người sử dụng từ chối chấp nhận một hệ thống thông tin mới? lý giải tại sao?
  36. CHƢƠNG 2 CƠ SỞ DỮ LIỆU
  37. CHƢƠNG 2 CƠ SỞ DỮ LIỆU  1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU  Cơ sở dữ liệu là một tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu được lưu trữ có thể thỏa mãn đồng thời nhiều người sử dụng.  - Với hệ thống kế toán thông thường xử lý thủ công, dữ liệu được lưu trữ trên giấy và cấu trúc của dữ liệu chính là các mẫu chứng từ, sổ sách.  - Với hệ thống kế toán dùng máy tính, dữ liệu được lưu giữ dưới dạng các tệp tin và cấu trúc của dữ liệu chính là cấu trúc của các tập tin cơ sở dữ liệu.
  38. Tệp và hệ thống tệp dữ liệu  ■ Bit: 1 hoặc 0  ■ Byte  ■ 8 bits (số, ký tự, tín hiệu)  ■ Trường/ thuộc tính  ■ Nhóm các ký tự được tổ chức nhằm mục đích lưu trữ và xử lý  ■ Biểu ghi/ Thực thể  ■ Nhóm các trường có liên quan tới nhau  ■ Tập DL/ Tập thực thể  ■ Một nhóm các biểu ghi có cấu trúc giống nhau  ■ Cơ sở dữ liệu (CSDL)  ■ Một nhóm các tập dữ liệu có liên quan
  39. Phòng nhân sự CSDL Phòng bán hàng Hệ thống Hồ sơ nhân sự quản lý CSDL Hồ sơ khách hàng CSDL bán hàng Phòng kế toán Hàng tồn kho Hệ thống tài khoản Hệ thống tệp Phòng nhân sự Hồ sơ nhân sự Hồ sơ khách hàng Phòng bán hàng CSDL bán hàng Hàng tồn kho Phòng kế toán Hệ thống tài khoản
  40. Nội dung của một tệp dữ liệu về các khách hàng của một công ty kinh doanh hàng điện máy. Số Tên KH Số điện thoại Địa chỉ Sản phẩm Số tiền Ngày mua TT 1 Lê Văn Tiến 453456 12 Lê Lợi ĐTDĐ Nokia 2500000 23/6/09 2 Ngô Thanh Lan 678432 34 Đê La Thành Máy giặt LG 6700000 12/4/09 3 Trần Quốc Hinh 342357 61 Lê Văn Lương TV LCD Sony 12500000 01/3/09
  41. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU  Một số khái niệm - Thực thể (Entity) - Cá thể (Instance) - Thuộc tính (Attribute) - Quan hệ (Relation)
  42. Một số khái niệm a/ Thực thể - lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó. Ví dụ: thực thể “NHÂN VIÊN” dùng để chỉ những người nhân viên làm việc trong tổ chức, họ có các đặc tính chung cần quản lý: - mã nhân viên, - tên gọi, - ngày sinh, - công việc chuyên môn
  43. Một số khái niệm Trong thực tế có rất nhiều loại thực thể khác nhau: - Thực thể xác thực: mô tả cho các đối tượng hữu hình - Thực thể chức năng: mô tả cho mục đích, chức năng, hoặc nhiệm vụ của con người, thiết bị trong hệ thống hoặc tổ chức - Thực thể sự kiện: mô tả cho sự kiện hoặc biến cố - Thực thể quan hệ: mô tả quan hệ giữa các đối tượng. Đây là một quan hệ có thêm dữ liệu riêng tạo thành thực thể.
  44. Một số khái niệm b/ Cá thể: là một đối tượng cụ thể trong thực thể. Ví dụ: Nguyễn Văn A là một cá thể của thực thể Sinh viên; Tivi Sony là một cá thể của thực thể Hàng hóa c/ Thuộc tính: là các đặc trưng riêng của tất cả các đối tượng trong thực thể. Ví dụ: thực thể Sinh viên có các thuộc tính là Mã sinh viên, Họ và tên sinh viên, Ngày sinh, Địa chỉ, Trường, Khoa, Khóa học, Lớp học Thực thể Hàng hóa có các thuộc tính là Mã hàng hóa, Tên hàng hóa, Đơn vị tính, Đơn giá
  45. Một số khái niệm Các loại thuộc tính phổ biến: - Thuộc tính định danh (hay còn gọi là khóa): là một hay tổ hợp của một số thuộc tính mà giá trị của nó được xác định một cách duy nhất đối với mỗi cá thể của một thực thể. - Thuộc tính mô tả: để làm rõ tính chất và cung cấp thông tin về các cá thể của thực thể. Giá trị của các thuộc tính này có thể trùng nhau với các cá thể khác nhau. Các thuộc tính mô tả chỉ được xuất hiện trong một và chỉ một bảng của CSDL mà thôi.
  46. Một số khái niệm Các loại thuộc tính phổ biến: - Thuộc tính quan hệ: giá trị của nó cho phép xác định mối quan hệ giữa cá thể của thực thể này với cá thể của thực thể kia. Nó giống với thuộc tính mô tả thông thường trong bản thân thực thể chứa nó nhưng ở trong một thực thể khác thì nó là một thuộc tính định danh. - Thuộc tính lặp: có thể nhận nhiều hơn một giá trị. - Thuộc tính thứ sinh: giá trị của nó có thể tính toán hoặc suy luận từ các thuộc tính khác.
  47. Một số khái niệm Thực thể Khách hàng Thực thể Hóa đơn Mã khách hàng Số hóa đơn Thuộc tính định danh Họ và tên Mã khách hàng Địa chỉ Thuộc tính Mã hàng hóa Số tài khoản lặp Số lượng Thuộc tính Mã số thuế Thành tiền quan hệ Th.tính thứ sinh Tổng tiền Thực thể Bằng chữ Hàng hóa Ph.thức th.toán Mã hàng hóa Thuộc tính mô tả Tên hàng hóa Đơn vị tính Đơn giá
  48. Mô hình khái niệm  - Quan hệ một - một  VD: ổ khóa và chìa khóa  - Quan hệ một - nhiều  VD: Khách hàng và đơn đặt hàng  - Quan hệ nhiều - nhiều  VD: sinh viên và môn học
  49. Mô hình khái niệm  Quan hệ Một – Một: Người ta nói thực thể A có quan hệ 1-1 với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A hoặc là không liên kết hoặc là liên kết với chỉ một cá thể của thực thể B và ngược lại, mỗi cá thể của thực thể B hoặc là không liên kết hoặc là liên kết với chỉ một cá thể của thực thể A. A, B: Hai thực thể A B ệ ữ X,1 R Y,1 R : Quan h 1-1 gi a A&B X, Y có thể có giá trị 0 hoặc 1 thể hiện sự liên kết thể hiện sự liên kết mỗi mỗi cá thể của B với cá thể của A với mỗi cá mỗi cá thể của A thể của B Biểu diễn mối quan hệ 1-1 giữa hai thực thể A&B
  50. ♦ Quan hệ Một – Một: Ví dụ: Mỗi độc giả tại một thời điểm chỉ được đọc một quyển sách và mỗi cuốn sách có thể không có ai đọc hoặc có người đọc thì chỉ có một người đọc mà thôi Độc giả Đọc Sách 0,1 1 Mối quan hệ giữa hai thực thể Đọc giả và Sách
  51.  ♦ Quan hệ Một – Nhiều (1-N): Người ta nói thực thể A có quan hệ 1-N với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A liên kết với nhiều cá thể của thực thể B và mỗi cá thể của thực thể B chỉ liên kết với một cá thể của thực thể A. A B A R 1 N thể hiện sự liên kết một thể hiện sự liên kết cá thể của A với nhiều B một cá thể của B với cá thể của B một cá thể của A Biểu diễn mối quan hệ 1-N giữa hai thực thể A&B
  52. ♦ Quan hệ Một – Nhiều: Ví dụ: Xét mối quan hệ giữa 2 thực thể Khách hàng và Hóa đơn. Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn mua hàng, nhưng trong mỗi hóa đơn chỉ ghi tên của một khách hàng. Khách Khách hàng Có Hóa đơn hàng 1 N Mối quan hệ giữa hai thực Hóa thể Khách hàng và Hóa đơn đơn
  53. ♦ Quan hệ Nhiều – Nhiều (N-N): Người ta nói thực thể A có quan hệ N-N với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A liên kết với nhiều cá thể của thực thể B và mỗi cá thể của thực thể B liên kết với nhiều cá thể của thực thể A. Khái niệm “nhiều cá thể” ở đây có thể là 0, 1 hay nhiều cá thể. A A R B N N thể hiện sự liên kết thể hiện sự liên kết một cá thể của A với B một cá thể của B với nhiều cá thể của B nhiều cá thể của A
  54. Quan hệ Nhiều – Nhiều (N-N): Ví dụ: Xét mối quan hệ giữa thực thể Sinh viên và thực thể Môn học. Một sinh viên học nhiều môn học và mỗi môn học có nhiều sinh viên tham gia học tập. Sinh viên Môn học Sinh Học viên N N Mối quan hệ giữa hai thực thể Môn Sinh viên và Môn học học
  55. Bậc của quan hệ Bậc của quan hệ chỉ số lượng thực thể tham gia vào quan hệ đó. - Quan hệ bậc 1 là quan hệ của một cá thể với các cá thể khác thuộc cùng một thực thể. - Quan hệ bậc 2 là quan hệ giữa 2 thực thể. Đây là quan hệ thường gặp trong thực tế. - Quan hệ bậc 3 trở lên được gọi quan hệ bậc cao. Người ta đã chứng minh được rằng mọi quan hệ bậc cao đều biến đổi được về quan hệ bậc 2. Trong mỗi bậc quan hệ đều tồn tại các kiểu quan hệ như đã trình bày ở trên.
  56. Bậc của quan hệ X A R3 B N A R1 N Y Quan hệ bậc 1 NN C A B Quan hệ bậc 3 R2 X Y Quan hệ bậc 2
  57. Mô hình thực hiện  - Mô hình cơ sở dữ liệu thứ bậc  - Mô hình cơ sở dữ liệu mạng  - Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ