Bài giảng Đo lường tăng trưởng kinh tế và phát triển

Nội dung

1. Đo lường tăng trưởng kinh tế
2. Phát triển kinh tế có nghĩa là gì?
3. Tăng trưởng có như mong muốn?
4. Phân tích nguồn tăng trưởng kinh tế 
 

pdf 24 trang hoanghoa 07/11/2022 9500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đo lường tăng trưởng kinh tế và phát triển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_do_luong_tang_truong_kinh_te_va_phat_trien.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đo lường tăng trưởng kinh tế và phát triển

  1. 2/10/2014 Chủ nghĩa vật chất, Tây phương hoá, mất dần xã hội truyền thống dường như đi kèm với tăng trưởng kinh tế. 21 Xuống cấp của môi trường, diệt chủng của nhiều loài động vật, trái đất ám dần lên. 22 11
  2. 2/10/2014 Nhiều stress hơn, nhiều căn bệnh xuất hiện cùng cuộc sống hiện 23 đại. 24 12
  3. 2/10/2014 25 Tăng trưởng kinh tế Phân tích nguồn tăng trưởng 26 13
  4. 2/10/2014 Câu hỏi 1. Tại sao một số quốc gia giàu, số đông khác rất nghèo? 2. Tại sao một số nước tăng trưởng rất nhanh, trong khi nhiều nước tăng trưởng chậm? 3. Bằng cách nào một số nước Đông Á thoát nghèo và thịnh vượng chỉ trong hơn 30 năm trong khi nhiều nước châu Phi rất ít dấu hiệu tăng trưởng và phát triển bền vững? 27 Tăng trưởng kinh tế: Tích tụ yếu tố đầu vào và tăng năng suất  Y phụ thuộc K, L và năng suất hay công nghệ.  Tăng trưởng phụ thuộc 2 tiến trình cơ bản:  Tích tụ K và L  Tăng trưởng năng suất: (1) cải thiện hiệu quả các yếu tố hiện sử dụng; (2) thay đổi công nghệ :  Ý tưởng mới, máy móc, phương tiện mới, tổ chức sx  Đi kèm chuyển dịch sản xuất và cơ cấu ngành 28 14
  5. 2/10/2014 Ba tiếp cận giải thích tăng trưởng 1. Hạch toán tăng trưởng (growth accounting) 2. Mô hình kinh tế lượng (econometric approach) 3. Tiếp cận lịch sử (historical approach) Mỗi tiếp cận đều có ưu nhược điểm và bổ sung cho nhau 29 Hai cách viết phương trình hạch toán tăng trưởng  Hàm SX: Y = F(K, L)  Phương trình hạch toán tăng trưởng: Cách 1: Phương pháp tồn kho thường xuyên gY = wKgK + wLgL + a Cách 2: Phương pháp tỷ lệ đầu tư trên GDP gY = i.(GDI/GDP) + wLgL + a  Tăng trưởng:  Chiều rộng (nhập lượng)  Chiều sâu (năng suất, công nghệ) 30 15
  6. 2/10/2014 Hồi quy tăng trưởng thu nhập đầu người giữa các nền kinh tế  PCIG = f(INV, ED, LFG, PCI0)  PCIG: tốc độ tăng thu nhập đầu người  INV: tỷ lệ đầu tư/GDP  ED: trình độ giáo dục  LFG: tốc độ tăng dân số  PCI0: thu nhập đầu người vào năm đầu giai đoạn tính  PCIG = a0 + a1INV + a2ED + a3LFG + a4PCI0 + e 31 Nguồn tăng trưởng Đài Loan gy gL gK TFPG Giải thích Giai đoạn 1952-55 9,00 3,51 5,70 4,83 Hồi phục 1956-60 6,70 4,87 6,04 1,47 Nhà nước kiểm soát, chiến lược ISI 1961-65 9,50 4,75 7,78 3,84 Mở cửa kinh tế, cải cách và xuất khẩu 1966-70 9,37 10,43 12,76 -1,77 công nghiệp nặng Thâm dụng lao động 1971-79 9,55 5,57 13,48 1,95 Thúc đẩy xuất khẩu Hiện đại hóa (2 cú sốc dầu) 1980-85 6,59 2,43 9,31 2,36 1986-90 8,74 2,74 7,91 4,62 Cải cách mạnh mẽ theo thị trường và mở cửa hoàn toàn 1991-94 6,57 2,22 8,87 2,68 32 Rethinking the East Asian Miracle 16
  7. 2/10/2014 Phân tích nguồn tăng trưởng TFP: hiệu quả, công nghệ và các ảnh hưởng khác đến năng suất: gY = (wK gK) + (wL gL) + a  2 giới hạn:  a gồm nhiều tác động khó phân biệt (do cải thiện chính sách thương mại, giảm tham nhũng, cải cách hành chính; hay do giống mới, dây chuyền sản xuất mới từ thay đổi công nghệ ?  a là sai số (phụ thuộc sai sót tính toán các biến số khác). Phân tích tìm thấy:  K: nguồn chính yếu ở nước đang phát triển.  TFP: quan trọng liên quan đên chính sách và thay đổi cơ cấu.  Ở nước tăng trưởng nhanh: K và TFP đều quan trọng.  Khi thu nhập tăng: TFP đóng vai trò quan trọng. 33  Nước thu nhập cao: TFP - yếu tố chính đóng góp tăng trưởng. 34 17
  8. 2/10/2014 TFPG - câu chuyện lớn  Tăng trưởng Đông Á sau WWII: lớn nhất, kéo dài, giảm nghèo nhanh nhất bài học gì cho các nước đang phát triển?  Vẫn còn nhiều giải thích:  Adam Smith, Ricardo: tăng vốn tăng sản lượng  Young, Krugman: tăng nhập lượng tăng xuất lượng!  Dwight Perkins: sử dụng nhập lượng khác các nước khác. 35 Những gì tác động đến TFPG? 1. Ổn định chính trị 2. Chính sách chính phủ 3. Thay đổi cơ cấu ngành (năng suất) 4. Vai trò khu vực tài chính 5. Nguồn lực tự nhiên và địa lý 6. Mâu thuẫn xã hội và bất công bằng 7. Văn hoá 36 18
  9. 2/10/2014 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Hai nhánh nghiên cứu đang tiếp diễn cả lý thuyết và thực nghiệm hai thập niên qua. 1. Mô hình Solow và tăng trưởng nội sinh. 2. Địa kinh tế mới và các nhân tố phi kinh tế.  Nhánh 1 tập trung vai trò vốn, lao động và công nghệ, trong khi nhánh 2 tập trung vào thể chế, hệ thống chính trị và luật pháp, yếu tố văn hóa xã hội, dân số và địa lý.  Nhờ dữ liệu đầy đủ và kỹ thuật kinh tế lượng, thống kê tiên tiến 37 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Đầu tư – nhân tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế xác định trong cả mô hình tân cổ điển và tăng trưởng nội sinh  Vai trò tạm thời (Tân cổ điển)  Vai trò lâu dài (Nội sinh) (Kormendi and Meguire, 1985; De Long and Summers, 1991; Levine and Renelt, 1992; Mankiw, 1992; Auerbach et al, 1994; Barro and Sala-I- Martin, 1995; Sala-i-Martin, 1997; Easterly, 1997; Bond et al, 2001; Podrecca and Carmeci, 2001). 38 19
  10. 2/10/2014 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Vốn nhân lực – nguồn chính trong MH tăng trưởng nội sinh và cũng là yếu tố mở rộng trong MH tân cổ điển.  Kỹ năng và kiến thức thông qua giáo dục và đào tạo. (Barro, 1991; Mankiw et al, 1992; Barro and Sala-i- Marin, 1995; Brunetti et al, 1998, Hanushek and Kimko, 2000). (Levine and Renelt, 1992; Benhabib and Spiegel, 1994; Topel, 1999; Krueger and Lindahl, 2001; Pritchett, 2001). 39 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Phát minh sáng kiến và R&D – vai trò chính làm tăng năng suất và tăng trưởng.  Tương quan mạnh giữa Phát minh sáng kiến, R&D và tăng trưởng. (Fagerberg, 1987; Lichtenberg, 1992; Ulku, 2004).  Vai trò chính sách kinh tế và điều kiện vĩ mô. (Kormendi and Meguire, 1985; Grierand and Tullock, 1989; Barro, 1991, 1997; Fischer, 1993; Easterly and Rebelo, 1993; Barro and Sala-i-Martin, 1995) 40 20
  11. 2/10/2014 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Chính sách kinh tế - tác động nền kinh tế thông qua đầu tư vào vốn nhân lực và cơ sở hạ tầng, cải thiện thể chế luật pháp và chính trị  Môi trường vĩ mô ổn định hỗ trợ tăng trưởng.  Lạm phát, thâm hụt ngân sách, thuế  Mở cửa - Mối liên kết với tăng trưởng.  Quan hệ mạnh: Khai thác lợi thế so sánh, chuyển giao công nghệ, lợi thế kinh tế theo qui mô, truyền bá kiến thức (Fischer, 1993; Sachs and Warner,1995; North, 1990; Dollar, 1992, Sachs and Warner, 1995, Edwards, 1998, Dollar and Kraay, 2000).  Quan hệ không rõ ràng (Levine and Renelt, 1992; Rodriguez and Rodrik, 1999; Vamvakidis, 2002). 41 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  FDI – vai trò quan trọng cho các hoạt động kinh tế quốc tế hóa, và là nguồn chuyển giao công nghệ và tăng trưởng.  Khai thác lợi thế so sánh động và chuỗi giá trị toàn cầu (Borensztein et al, 1998; Hermes and Lensink, 2000; Lensink and Morrissey, 2006). 42 21
  12. 2/10/2014 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Thể chế (quyền sở hữu, điều tiết, ổn định vĩ mô, BHXH, quản lý mâu thuẫn)  Tác động trực tiếp đến tăng trưởng mà còn đến nhập lượng, năng suất/công nghệ và tiến trình tăng trưởng. (Knack and Keefer, 1995; Mauro, 1995; Hall and Jones, 1999; Rodrik, 1999; Acemoglu et al, 2002). Rodrik, 2000)  Nếu không có môi trường thể chế ổn định và đáng tin cậy thì các yếu tố truyền thống khó có tác động đến tăng trưởng. (Easterly, 2001)  Đo lường chất lượng thể chế (rủi ro quốc hữu hóa, tham nhũng, quyền sở hữu, luật pháp, quản lý nhà nước). (Knack and Keefer, 1995). 43 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Môi trường chính trị  Bất ổn chính trị gây nên sự không chắc chắn, suy giảm dầu tư. (Kormendi and Meguire, 1985; Scully, 1988; Grier and Tullock, 1989; Lensink et al, 1999; Lensink, 2001).  Chất lượng môi trường chính trị (dân chủ, sự ổn định của chính phủ, bạo động chính trị, ) (Alesina et al, 1994; Brunetti, 1997) 44 22
  13. 2/10/2014 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Các yếu tố văn hóa – xã hội (Granato et al, 1996; Huntington, 1996; Temple and Johnson, 1998; Landes, 2000; Inglehart and Baker, 2000; Zak and Knack, 2001; Barro and McCleary, 2003).  Niềm tin – động cơ phát minh sáng kiến, tích lũy vốn vật chất, vốn nhân lực. (Knack and Keefer, 1997).  Đa dạng nhân chủng, tôn giáo, ngôn ngữ liên quan đến niềm tin, phân cực, ảnh hưởng tăng trưởng. (Easterly and Levine, 1997). 45 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Vị trí địa lý (vĩ tuyến, khoảng cách xích đạo, khoảng cách với bờ biển, nhiệt độ, lượng mưa, chất lượng đất, sinh thái học và bệnh dịch).  Nguồn lực tự nhiên, khí hậu, địa hình tác động năng suất (nông nghiệp), cơ cấu kinh tế, chi phí vận tải và khả năng cạnh tranh. (Sachs and Warner, 1997, Bloom and Sachs, 1998; Masters and McMillan, 2001; Armstrong and Read, 2004)  Không thấy tác động rõ ràng. (Rodrik et al, 2002; Easterly and Levine, 2003) 46 23
  14. 2/10/2014 Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế  Dân số học (tăng trưởng dân số, mật độ dân số, di dân, cơ cấu tuổi)  Tăng trưởng dân số nhanh liên quan tỷ lệ phụ thuộc, tiết kiệm và đầu tư và chất lượng vốn nhân lực (-).  Mật độ dân số liên quan chuyên môn hóa, chuyển giao tri thức (+).  Di dân tác động cả nước chuyển đi và nước nhận. (Kormendi and Meguire, 1985; Dowrick, 1994; Kelley and Schmidt, 1995; Barro, 1997; Bloom and Williamson, 1998; Kelley and Schimdt, 2000).  Không có quan hệ rõ ràng. (Grierand and Tullock, 1989; Pritchett, 2001). 47 Kết luận  Đo lường tăng trưởng và phát triển dựa vào các chỉ báo khác nhau.  Tăng trưởng phụ thuộc 2 tiến trình cơ bản  Phân tích nguồn tăng trưởng: đóng góp khác nhau của K, L, TFP ở nước nghèo và nước giàu  Hai thập niên qua nổi lên 2 nhánh nghiên cứu quan trọng nhằm tìm hiểu về các nhân tố chính yếu giúp giải thích nguồn gốc tăng trưởng kinh tế. Công trình nghiên cứu vẫn đang tiếp diễn. 48 24