Bài giảng Cập nhật chính sách thuế 2014&QT thuế 2013
Nội dung
Luật Thuế GTGT sửa đổi
Quy định mới về HĐCT
Luật Thuế TNDN sửa đổi và lưu ý trong QT năm 2013
Quản lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính thuế và HĐCT
Lưu ý quyết toán thuế TNCN
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cập nhật chính sách thuế 2014&QT thuế 2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_cap_nhat_chinh_sach_thue_2014qt_thue_2013.ppt
Nội dung text: Bài giảng Cập nhật chính sách thuế 2014&QT thuế 2013
- Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế 1. Tổ chức, CN nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. ◼ Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền. ◼ Trường hợp bồi thường bằng hàng hoá, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hoá đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hoá, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định. ◼ Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định. 2. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã. 11
- Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế 3. DN, HTX nộp thuế GTGT theo PPKT bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành cácSP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho DN,HTX ở khâu kinh doanh TM không phảiKK, tính nộp thuế GTGT. Trên HĐ GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ. ◼ Trường hợp DN, HTX nộp thuế GTGT theo PPKT bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, CN kinh doanh và các TC-CN khác thì phải KK, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này. ◼ Hộ, cá nhân KD, DN , hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo PP tính trực tiếp trên GTGT khi bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh TM thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu. 12
- Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế ◼ Tại Tiết đ, khoản 3 Điều 2 Nghị định Số: 209/2013/NĐ-CP Quy định: ◼ 3. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng: ◼ đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng( các sản ◼ Có thể hiểu một cách đơn giản là: Đơn vị nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trên cho các đơn vị thuộc các khâu trung gian áp dụng nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ như : thương mại, xuất khẩu, sản xuất, chế biến, khách sạn nộp thuế GTGT thep phương pháp khấu trừ đều không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Nếu trực tiếp bán ra ở khâu thương mại: như siêu thị bán rau, cá và bán cho người nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì kê khai nộp thuế theo thuế suất 5%.
- Giá tính thuế ◼ Đối với sản phẩm, HHDV(kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở tự SX) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS các hoạt động này ◼ Đối với sản phẩm, HHDV cơ sở xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụHĐKD (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của SP,HH,DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS việc tiêu dùng . Cơ sở được KK, KT đối với hoá đơn GTGT xuất TD nội bộ dùng cho SXKDHHDV chịu thuế GTGT. ◼ HH luân chuyển nội bộ như xuất HH để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bánTP để tiếp tục quá trình SX trong một cơ sở không phải tính, nộp thuế GTGT. ◼ Trường hợp cơ sở tự SX, xây dựng TSCĐ ( TSCĐ tự làm) để phục vụ SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở không phải lập HĐ. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên TSCĐ tự làm được KK-KT theo quy định. ◼ Đối với SP,HH,DV cơ sở xuất để dùng cho SXKD HHDV không chịu thuế GTGT là giá bán của SP,HH,DV cùng loại hoặc tương đương 14
- Giá tính thuế ◼ Đối với SPHHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về TM thì phải KK, tính nộp thuế như HHDV dùng để TD nội bộ, biếu, tặng, cho. ◼ Một số hình thức KM cụ thể được thực hiện như sau: ◼ a) Đối với hình thức KM đưa hàng mẫu, cung ứngDV mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền, tặng HH cho khách hàng, cung ứng DV không thu tiền thì giá tính thuế đối với hàng mẫu, DV mẫu được xác định bằng 0. ◼ b) Đối với hình thức bán HHDV với giá thấp hơn giá bán trước đó thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm AD trong thời gian KM đã đăng ký hoặc thông báo. ◼ c) Đối với các hình thức KM bán HHDV có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV thì không phải KK, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV tặng kèm. 15
- Giá tính thuế ◼ Trường hợp xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để bán thì giá đất được trừ tính cho 1m2 nhà để bán được xác định bằng giá đất được trừ theo quy định chia (:) số m2 sàn xây dựng không bao gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây dựng dưới mặt đất. ◼ Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng. 16
- Giá tính thuế ◼ Giá tính thuế GTGT bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá HHDV mà cơ sở được hưởng. ◼ Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu TM dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã CKTM dành cho khách hàng. Trường hợp việc CKTM căn cứ vào số lượng, doanh số HHDV thì số tiền CK của HH đã bán được tính điều chỉnh trên HĐ bán HHDV của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền CK được lập khi kết thúc chương trình CK hàng bán thì được lập HĐ điều chỉnh kèm bảng kê các số HĐ cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào HĐ điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh DT mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. 17
- Thuế suất 0%: ◼ Thuế suất 0%: áp dụng đối với HHDV xuất khẩu; hoạt động XDLĐ công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại phần sau ◼ Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho TC-CN ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. 18
- Các trường hợp không AD mức thuế suất 0% ◼ Tái BH ra NN; chuyển giao CN, CN quyền sở hữu trí tuệ ra NN; CN vốn, cấp TD, đầu tư CK ra NN; DV tài chính phái sinh; DV BCVT chiều đi ra NN ( kể cả cung cấp cho TC-CN trong khu PTQ; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra NN hoặc đưa vào khu PTQ); SP XK là tài nguyên, KS khai thác chưa chế biến thành SP khác; HHDV cung cấp cho CN không ĐKKD trong khu phi thuế quan ◼ Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD trong khuPTQ mua tại nội địa; ◼ Xe ô tô bán cho TC-CN trong khu phi thuế quan; ◼ Các DV do CSKD cung cấp cho TC-CN ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, VP, KS, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón NLĐ; DV ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn CN, DV ăn uống trong khu phi thuế quan); Các DV sau cung ứng tại VN cho TC-CN ở NN không được AD TS 0% : + Thi đấuTT, biểu diễn NTVH, giải trí, hội nghị, KS, đào tạo,QC, DL lữ hành; + Dịch vụ thanh toán qua mạng; + DV cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ SP, HH tại VN. 19
- Thuế suất 5% ◼ Bổ sung nhóm thứ 16. ◼ Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. ◼ Làm rõ: Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác; 20
- Áp dụng Thuế suất thuế GTGT ◼ Các mức thuế suất thuế GTGT 5%, 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại HHDVở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanTM. ◼ Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra. ◼ Cơ sở kinh doanh nhiều loại HHDV có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV; nếu không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất. ◼ Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế GTGT tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế NK ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại HHNK và SX trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất. 21
- Phương pháp khấu trừ thuế ◼ PPKT thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT bao gồm: ◼ a) CSKD đang hoạt động có DT hàng năm từ bán HH, cung ứngDV từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp ◼ b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo PP tính trực tiếp; ◼ c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai KT nộp thay. ◼ DT hàng năm từ 1tỷ đồng trở lên là doanh thu bán HHDV chịu thuế GTGT ◼ Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục. 22
- Phương pháp khấu trừ thuế CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế, bao gồm: a) DN,HTX đangHĐ có DT hàng năm từ bánHHDV chịu thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ KT, sổ sách, HĐCT theo quy định b) DN mới thành lập từ DADT của ĐV đangHĐ nộp thuế GTGT theo PPKT c) DN,HTX mới thành lập thực hiện ĐT, mua sắm TSCĐ,MMTB có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên HĐ, kể cả mua TSCĐ, MMTB trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của ĐV không HĐ vận tải, DL, khách sạn); tổ chức NN, cá nhân nước ngoài KD tại VN theo HĐ nhà thầu, nhà thầu phụ. d) Tổ chức KT khác HT được thuế GTGT đầu vào, đầu ra ◼ DN-HTX, Tổ chức KT khác phải gửi TB về việc áp dụng PPKT thuế cho cơ quan thuếQL trực tiếp chậm nhất là ngày 20 th 12 hàng năm/ năm trước liền kề năm thực hiện PP tính thuế mới. ◼ DN mới thành lập từ DADT, mua sắm TSCĐ,MMTB có giá trị từ 1 tỷ đ phải gửi TB việc áp dụng PP tính thuế tới CQ thuế quản lý trực tiếp cùng với hồ sơ ĐK thuế. ◼ Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan thuế phải có văn bảnTB cho ĐV biết việc chấp thuận hay không chấp thuận TB về việc ADPPKT. 23
- CVSố: 624 /TCT - CS vv tiếp nhận mẫu số 06/GTGTĐK PP tính thuế ◼ Chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ◼ Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, nếu đáp ứng điều kiện tính thuế GTGT theo PPKT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT; hoặc người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ chuyển sang phương pháp trực tiếp thì gửi văn bản thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này. ◼ Người nộp thuế phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 20 tháng 12 của năm trước liền kề năm người nộp thuế thực hiện phương pháp tính thuế mới hoặc năm người nộp thuế tự nguyện áp dụng theo phương pháp khấu trừ.”
- CVSố: 624 /TCT - CS ◼ - Trường hợp cơ sở kinh doanh đủ điều kiện áp dụng PPKT nếu tự nguyện đăng ký áp dụng PPKT thì điền vào Thông báo theo mẫu số 06/GTGT nội dung: ◼ “ cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. ◼ Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ năm 2014 ” ◼ - Trường hợp CSKD không đáp ứng ĐK , phải thực hiện áp dụng PP trực tiếp thì điền vào TB theo Mẫu số 06/GTGT nội dung: ◼ “ cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp. ◼ Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ năm 2014 ” ◼ gửi lại Thông báo theo mẫu số 06/GTGT trước ngày 15/3/2014.
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ◼ Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT nhân vớiTS thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. ◼ Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trênGTGT bằng tỷ lệ % nhân với DT áp dụng đối với: ◼ DN, HTX đang HĐ có DT hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng PPKTthuế ◼ DN, HTX mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng PPKTthuế ◼ Hộ, cá nhân kinh doanh; ◼ TC-CN nước ngoàiKD tại VN không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ KT, HĐCT theo quy định của PL, trừ các TC-CN nước ngoài cung cấpHHDV để tiến hànhHĐ tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. ◼ Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, HTX , trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo PPKT. 26
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ◼ Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: ◼ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; ◼ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%; ◼ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; ◼ Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 27
- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thànhTSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhàVS, bể nước phục vụ choNLĐ trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho CN làm việc trong các khu CN được KT toàn bộ. ◼ Trường hợp nhà ở cho CN làm việc trong các khu CN do DN đi thuê thực hiện theo quy định của PL về tiêu chuẩn thiết kế và giá cho thuê nhà ở CN khu CN thì thuế GTGT được KT theo quy định. Trường hợp DN XD hoặc mua nhà ở ngoài khu CN phục vụ cho CN làm việc trong các khu CN, nhà XD hoặc nhà mua thực hiện theo quy định của PL về tiêu chuẩn thiết kế nhà ở CN khu CN thì thuế GTGT được KT toàn bộ. ◼ Trường hợp các chuyên gia nước ngoài sang VN công tác, giữ các chức vụ QL tại VN, hưởng lương tại VN theo HĐLĐ ký với ĐV tại VN thì không được KT thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà. ◼ Trường hợp các CGNN vẫn là nhân viên của DN ở NN, sang VN công tác, giữa DN ở NN và VN có HĐ bằng văn bản nêu rõ DNVN phải chịu các CP về chỗ ở cho CGNN trong thời gian công tác ở VN thì thuế GTGT tiền thuê nhà được KT. 28
- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả TSCĐ) sử dụng đồng thời cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được KT và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được KT tính theo tỷ lệ (%) giữa DT chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được. ◼ Cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của HHDV, TSCĐ mua vào được KT trong tháng, cuối năm thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được KT của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ KT theo tháng. 29
- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của HH (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do DN tự SX) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, KM, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. ◼ Số thuế GTGT đã nộp theo QĐ ấn định thuế của cơ quan hải quan được KT toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan HQ xử phạt về gian lận, trốn thuế. ◼ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được KK-KT khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. ◼ Trường hợp phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi KKKT bị sai sót thì được KKKT bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.(bỏ khống chế 6 tháng) 30
- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP tính trực tiếp trên GTGT khi chuyển sang nộp thuế theo PPKT thuế được KT thuế GTGT của HHDV mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. ◼ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PPKT thuế khi chuyển sang nộp thuế theo PP tính trực tiếp trên GTGT được tính số thuế GTGT của HHDV mua vào phát sinh trong thời gian nộp thuế theo PPKT thuế mà chưa KT hết vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, trừ số thuếGTGT của HHDV mua vào phát sinh trong thời gian nộp thuế theo PPKT thuế được hoàn 31
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ 1. Có HĐGTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc CT nộp thuế GTGT thay cho phía NN theo hướng dẫn của Bộ TC áp dụng đối với các tổ chức NN không có tư cách pháp nhân VN và CN nước ngoài KD hoặc có TNPS tại Việt Nam. ◼ 2. Có chứng từ TT không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm cả HHNK) từ 20tr đ trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr theo giá đã có thuế GTGT. ◼ Chứng từ TT không dùng tiền mặt gồm chứng từ TT qua NH và chứng từ TT không dùng tiền mặt khác hướng dẫn sau. ◼ 3. Chứng từ TT qua NH được hiểu là có chứng từ CM việc chuyển tiền từ TK bên mua sang TK bên bán (phải là TK đã ĐK hoặc TB với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng DV thanh toán theo các hình thức TT phù hợp với quy định của PL, như séc, Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, UN thu, nhờ thu, thẻ NH, thẻ TD, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức TT khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua TT từ TK của bên mua sang TK bên bán mang tên chủ DNTN hoặc bên mua TT từ TK của bên mua mang tên chủ DN tư nhân sang TK bên bán nếu TK đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế). 32
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 20 tr trở lên, DN cứ vào HĐ bằng văn bản, HĐGTGT và chứng từ TT qua NH của hàng trả chậm, trả góp để KK-KT thuế GTGT đầu vào, đồng thời ghi rõ thời hạn TT vào phần ghi chú trên bảng kê HĐ, chứng từ HHDV mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm thanh toán theo HĐ hoặc trước ngày 31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo HĐ sớm hơn ngày 31 tháng 12, DN vẫn đượcKKKTthuế GTGT đầu vào. ◼ Đến thời điểm TT theo HĐ hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT thuế GTGT đầu vào, DN phải KK, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã KT . Sau khi DN đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT, mới có được chứng từ chứng minh việc TT qua NH thì được khai bổ sung. 33
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Trường hợp đã quá hạn TT chậm trả theo quy định trong HĐ hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, DN không điều chỉnh giảm theo quy định nhưng trước khi CQ thuế, CQ có thẩm quyền công bố QĐ kiểm tra , DN có đầy đủ chứng từ CM đã TT quaNH thì nếu việc không ĐC giảm không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị xử phạt VP về thủ tục thuế, nếu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định của Luật QL thuế. ◼ Trường hợp cơ quan thuế công bốQĐ kiểm tra, thanh tra và có QĐ xử lý không chấp nhận cho KT thuế đối với các HĐ GTGT không có chứng từ TT qua NH, sau khi có QĐ xử lý của cơ quan thuế DN mới có chứng từ thanh toán qua NH thì: - Đối với các hóa đơn GTGT đã điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung thuế GTGT. - Đối với các hóa đơn GTGT đã không điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung nếu có chứng từ TT qua NH trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có QĐ xử lý của cơ quan thuế. 34