Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 4 (Có đáp án)

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST
in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 1: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
Question 2: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United
States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
 

Question 3: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant
thinkers to recognize their potential.  
A. accidents B. misunderstandings

C. incidentals D. misfortunes
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 4: The government can‟t stand this situation any longer.
A. look down on B. put up with
C. take away from D. give on to
Question 5: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned B. deliberate
C. accidental D. unintentional 
 

pdf 22 trang hoanghoa 09/11/2022 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_mon_tieng_anh_de_so_4_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 4 (Có đáp án)

  1.  Đáp án A Question 15: Giải Should have + PII: đáng lẽ ra nên làm gì = should/ ought to do smt Anh ấy đã học rất nhiều năm đến nỗi mà đáng lẽ anh ấy phải nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của anh ấy không chính xác A. Một học sinh với kinh nghiệm như anh ấy nên nhận ra rằng ngữ pháp của mình bị sai sớm hơn B. Người học sinh sẽ biết ngữ pháp của mình không đúng nếu anh ấy có nhiều kinh nghiệm hơn (sai nghĩa gốc) C. Ngữ pháp sẽ không gặp vấn đề như vậy nếu người học sinh nhận ra nó sớm hơn (chưa sát với nghĩa gốc) D. Anh ấy là học sinh đã nhiều năm đến nỗi mà anh ấy nhanh chóng nhận ra ngữ pháp của mình bị sai (sai nghĩa gốc)  đáp án A Question 16: Giải - Margin /ˈmɑːdʒɪn / (n): tỉ suất lợi nhuận/ lề sách Cấu trúc - Sacrifice smt for smb/ smt: hi sinh cái gì cho ai/ cái gì Eg: She sacrificed everything for her children.  Đáp án C ( những nhà sản xuất thường hi sinh chất lương để lấy được nhiều lợi nhuận hơn) Question 17: Giải - Catch sight of smt: thấy quang cảnh của cái gì Eg: he caught sight of a car in the distance. When reaching the top of the hill (khi trèo lên tới đỉnh đồi) – hành động này được thực hiện bởi con người chủ ngữ của mệnh đề phải là chủ ngữ chỉ người  A, B và C đều sai  Đáp án C (Khi trèo lên tới đỉnh đồi, chúng tôi bất chợt thấy được quang cảnh của biển) Question 18: Giải - Drastic (adj): quyết liệt, mạnh mẽ Cấu trúc thức giả định: Dùng trong các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng that đứng sau các tính từ như: advisable, important, vital, essential, required IT+ BE (is- hiện tại đơn/ were- quá khứ đơn) + ADJ+ THAT+ SUBJECT+ VERB (bare infinitive) Eg: It is necessary that he find the book.  To solve this problem, it is advisable that a drastic measure be adopted. (để giải quyết vấn đề này nên áp dụng một biện pháp quyết liệt)  đáp án A Question 19: Giải Explicit / ɪkˈsplɪsɪt/ (v): rõ ràng, tường tận Những hướng dẫn của trung tâm kiểm soát giao thông hàng không chưa rõ ràng, và A. do đó người phi công đã gây ra tai nạn (sai Therefore giữa sau dấu “;” hoặc dấu “.” Và dấu “,”) B. kết quả là, người phi công đã gây ra lỗi và gây tai nạn (đúng vì as a result đứng trước dấu “,”) C. để người phi công đã gây ra lỗi và gây tai nạn (sai vì so that mang nghĩa để) D. xuất phát từ việc người phi công đã gây tai nạn cho máy bay (sai nghĩa)  đáp án B Question 20: Giải Chỗ trống cần điền cụm từ hoặc mệnh đề bổ nghĩa cho chủ ngữ Sir Isaac Newton A. Một nhà khoa học thế kỉ XVII B. Khi đã là một nhà khoa học thế kỉ XVII (sai vì sau When phải là một mệnh đề) C. Là một nhà khoa học thế kỉ XVII (sai vì was không đứng đầu câu trần thuật) Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 11
  2. D. Ai là một nhà khoa học thế kỉ XVII (sai vì Who nếu đứng đầu câu trong trường hợp này mang dạng câu hỏi)  Đáp án A Question 21: Giải - Alteration / ˌɔːltəˈreɪʃn / (n): sự thay đổi, phương án thay đổi Cấu trúc See the point of smt: thấy được mục đích của cái gì Eg: I don't see the point of doing it all again.  Tại sao bạn nói dự án này nên được thay đổi thậm chí hơn nữa? cá nhân tôi không thấy được mục đích của việc giới thiệu quá nhiều phương án thay đổi  Đáp án C Question 22: Giải Taxi! Taxi! A. Lái xe cho bà là nhiệm vụ của tôi ( không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp) B. Bà muốn đến đâu a? (đúng vì sau khi lên ta-xi, tài xế thường hỏi hành khách muốn đi đâu) C. Thật vui vì gặp bạn ở đây (lời chào) D. Bạn ở đâu (hỏi ai đó sống ở đâu/ đang ở đâu)  Đáp án B Question 23: Giải - Opposition / ˌɒpəˈzɪʃn /(n): sự đối lập, phe đối lập - Put through: tiếp tục hoàn thành một kế hoạch, công việc Eg: We managed to put the deal through. - Put out: dập tắt (lửa) Eg: The firefighters put the fire out. - Put down smb/ smt: làm xấu mặt ai/ tiêu diêt, dẹp tan cái gì Eg: to put down a rebellion  Chính phủ quân đội quyết tâm dẹp tan mọi phe đối lập  Đáp án C Question 24: Giải - Clange (v): bám lấy, bó sát - Tinkle (v): kêu leng keng (một chuỗi âm thanh) - Gurgle (v): ùng ục, ồng ộc (nước chảy), róc rách (tiếng suối) - Ring (v): kêu, rung (chuông điện thoại, chuông cửa)  Những chiếc chuông nhỏ trên cây Giáng Sinh kêu leng keng trong gió  Đáp án B Question 25: Giải Cấu trúc - Have/ get smt done: cái gì bị làm sao Eg: We're having our car repaired.  Get their teeth straightened : nắn răng thẳng , đều (làm bởi nha sĩ)  Những người mẫu thời trang hàng đầu thường dành hàng trăm pao để nắn cho răng đều  Đáp án C Question 26: Giải Rút gọn câu với when hoặc as Đối với liên từ when, as ( khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to be + N và mang nghĩa "là" thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ thôi. Eg: As he was a child, he lived in the countryside.  When/ As a child, he lived in the countryside.  When a boy, Edison didn‟t have much schooling and he was taught by his mother. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 12
  3.  Đáp án D Question 27: Giải Cấu trúc đảo ngữ với Only if ONLY IF clause + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu Eg: Only if everybody agreed would I accept this position. (I would accept this position only if everybody agreed.)  Only if these conditions are fulfilled can the application proceed to the next stage.  Nếu những điều kiện này được hoàn thiện thì việc áp dụng mới có thể tiến hành tới gian đoạn tiếp theo  Đáp án A Question 28: Giải - Mach / mɑːk / (n): tốc độ - Velocity / vəˈlɒsəti / (n): tốc độ Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động: ta bỏ đại từ quan hệ who, which, that và động từ tobe (nếu có) rồi chuyển động từ chính sang dạng V- ing Eg: The man who is standing there is my brother  The man standing there is my brother  Mach numbers describe the velocity of airplanes moving over the speed of sound. (Những con số về tốc độ Mach miêu tả tốc độ của các máy bay đang di chuyển nhanh hơn tốc độ của âm thanh)  Đáp án C Question 29: Giải - Aurora / ɔːˌrɔːrə /(n): cực quang - Particle / ˈpɑːtɪkl / (n): hạt - Magnetic / mæɡˈnetɪk/ (adj): từ tính Adj+ N: Eg: beautiful girl Các cực quang được tạo ra khi các hạt của mặt trời chạy vào . A. Sai vì tính từ không đứng sau danh từ B. Sai vị trí sắp xếp nên không có nghĩa C. Các vùng từ tính của Trái Đất D. Trái Đất vùng từ tính (không rõ nghĩa)  Đáp án C Question 30: Giải Sau một bữa tiệc tại nhà Mary Bill: ___ Mary: cảm ơn vì lời khen của bạn. Chúc ngủ ngon! A. Bạn là cái nồi cơm điện tốt. Chúc ngủ ngon! (cooker là nồi cơm điện) B. Bạn là người nấu ăn rất ngon. Chúc ngủ ngon! C. Lấu lắm không gặp. chúc ngủ ngon ! (câu chào khi lâu không gặp ai đó) D. Chúc mừng cậu. Chúc ngủ ngon! (câu nói mang nghĩa trang trọng chúc mừng ai đó)  Đáp án B Question 31: Giải - regrettable: đáng tiếc - regretful: cảm thấy luyến tiếc It is tobe PII that + clause  It is + PII that + clause : Ai đó thế nào khi làm gì Eg: It is to be believed that she have told the truth about Jane.  đáp án A (Thật là luyến tiếc khi quá nhiều người trẻ tuổi ra trường mà không có trình độ chuyên môn) Question 32: Giải Cuneiform / ˈkjuːnɪfɔːm/ (n): an ancient system of writing used in Persia and Assyria – một hệ thống chữ viết cổ đại . Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 13
  4. Cách rút gọn mệnh đề: Khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ Cách làm: bỏ who ,which và be Eg: Football, which is a popular sport, is very good for health. = Football, a popular sport, is very good for health.  Sumerians were the first to invent cuneiform, which is a system of writing = Sumerians were the first to invent cuneiform, a system of writing  Đáp án C (Những người Su-mơ là những người đầu tiên tạo ra chữ hình nêm, một hệ thống chữ viết) Question 33: Giải - Pregnancy / ˈpreɡnənsi /(n): tình trạng mang thai - Premature / ˈpremətʃə(r) /(adj): sơ sinh Chỗ trống cần điền chủ ngữ (S) và động từ (V) S bổ nghĩa cho cụm trước nó After the seventh month of pregnancy (sau 7 tháng trong tình trạng thai nhi) chủ ngữ chỉ người (đứa trẻ) A. Có một đứa bé sơ sinh (không hợp nghĩa của câu) B. Một đứa bé sơ sinh có C. Một đứa bé sơ sinh có (sai vì không phải hiện tượng đảo ngữ) D. Nó có một đứa bé sơ sinh (không hợp nghĩa của câu)  Đáp án B (sau 7 tháng trong tình trạng thai nhi, một đứa trẻ sơ sinh có cơ hội tốt để sống an toàn trong bụng mẹ) Question 34: Giải - Migratory / ˈmaɪɡrətri /(adj): di cư, di trú (chim ) - In terms of smt/ doing smt: liên quan tới, trong mối quan hệ với Eg: The job is great in terms of salary, but it has its disadvantages. Trạng từ “usually” thường đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ “explain”  đáp án C (Việc di cư của chim thường được giải thích trong mối liên quan đến những sự thay đổi của thời tiết) Question 35: Giải - Take on smb/ smt: nhận người vào đâu, nhận việc gì Eg: I can't take on any extra work. - Take after smb: làm trụ cột/ đuổi theo kịp ai nhanh chóng Eg: Your daughter doesn't take after you at all. - Take up smt: bắt đầu một sở thích mới, làm nhỏ (quần áo) Eg: They've taken up golf. - Take apart smb/ smt: đánh bại ai/ cái gì Eg: We were simply taken apart by the other team.  Tôi sợ rằng nếu tôi bắt đầu chạy, người đàn ông có thể nhanh chóng đuổi kịp tôi  Đáp án B Question 36: Giải - Disaster / dɪˈzɑːstə/(n): thảm họa thiên nhiên - Feat / fiːt/(n): kì công, chiến công - Awkwardness / ˈɔːkwədnəs / (n): sự vụng về, lúng túng - Handicap / ˈhændikæp/ (n): sự cản trở/ điều bất lợi  Mary đã mất một trong những đôi giày chạy của cô ấy, nhưng đã thắng cuộc thi mặc dù bất lợi này  Đáp án D Question 37: Giải “Polly đang ở đâu?”  Câu hỏi ở thì tiếp diễn câu trả lời cũng ở thì hiện tại tiếp diễn Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 14
  5. S+ Tobe + V-ing  C sai B sai cấu trúc A sai vì sau chủ ngữ She phải là động từ tobe  Đáp án D (cô ấy đang ở trong phòng học bài) Question 38: Giải - Break the rule: vi phạm luật - Have no alternative but to do smt : không còn cách nào khác phải buộc làm gì Eg: We had no alternative but to fire Gibson. - Eject smb from smt: bắt ai đó rời khỏi đâu Eg: Police ejected a number of violent protesters from the hall. - Expel smb from smt: đuổi air a khỏi đâu Eg: She was expelled from school at 15. - Export (v): xuất khẩu - Deport (v): trục xuất ai ra khỏi một quốc gia Veronica đã vi phạm quy định của trường quá nhiều lần đến nỗi mà cô hiệu trưởng không còn cách nào khác phải đuổi học cô ấy  Đáp án B Question 39: Giải - Provided that+ clause: nếu (dùng trong câu điều kiện) = If Eg: Provided that you have the money in your account, you can withdraw up to £100 a day. - Unless + clause = If not Eg: Unless I'm mistaken, she was back at work yesterday. - Without + V-ing/ N: không có cái gì  Without your precious help  Đáp án D ( Nếu không có sự giúp đỡ quý giá của bạn, tôi sẽ chắc chắn sẽ không thể vượt quá những khó khăn thực tế) Question 40: Giải Thành ngữ put all one’s eggs in one basket: Đừng nên đánh cược kiểu "Được Ăn cả, Ngã về không" Eg: You'd better invest your money in several companies. Don't put all your eggs in one basket. - Đáp án D (Tôi đã xin một vài công việc. Tôi không muốn được ăn cả ngã về không) Question 41: Giải - Capture (v): nắm bắt/ bắt giữ - Bear (v): chịu, hứng chịu, chấp nhận đối mặt với Bear all responsibility for smt: chịu mọi trách nhiệm về cái gì Eg: The bank refuses to bear responsibility for the mistake. - Maintain (v): duy trì - Solve (v): giải quyết  Mọi người rất ngạc nhiên khi Phó Thủ Tướng Hà Quốc từ chức và ông đã nhận mọi trách nhiệm về sự cố diễn ra với phà Sewol  Đáp án B Question 42: Giải “Tôi đã mong có một vé vào thứ bảy” (sự thật là chưa có vé) A. Bạn sẽ may mắn thôi ( mang tính an ủi) B. Chúc may mắn C. Chúc bạn may mắn D. Chúc may mắn  Đáp án A Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 15
  6. Question 43: Giải - Firm (adj): chắc chắn, cương quyết - Punctuality / ˌpʌŋktʃuˈæləti/ (n): sự đúng giờ Cấu trúc - Have smb/ smt doing smt: cho phép ai/ cái gì làm gì Eg: I don‟t have you going to school late  Đáp án A (Chúng ta phải áp dụng chính sách về sự đúng giờ. Chúng ta không thể cho phép mọi người suốt ngày đến muộn) Question 44: Giải - Downfall / ˈdaʊnfɔːl / (n): sự sa vút, sa cơ lỡ vận - a hand in smt: có ảnh hưởng với cái gì Eg: Early reports suggest the hand of rebel forces in the bombings.  Đáp án C (May mắn thay, một vài đồng nghiệp của anh ấy đã có ảnh hưởng trong việc anh ấy sa cơ lỡ vận) Question 45: Giải - That (việc mà) có thể đứng đầu làm chủ ngữ trong câu trần thuật Eg: That he has good study results makes his parents happy Ở đây That bổ nghĩa cho cụm came a complete surprise to all over the world đứng đầu câu trần thuật  Đáp án D (Việc quân đội Pháp bị đánh bại trong cuộc chiến Điện Biên Phủ đã gây nên sự ngạc nhiên cho toàn thế giới) Question 46: Giải Nội dung chính của bài viết là: Hai câu chủ đề cuối đoạn 2 và đoạn 3: - Angry debate, heightened by a stifling heat wave, led to deadlock.(cuộc tranh luận nảy lửa, thời tiết nóng bức, ngột ngạt đã dẫn đến sự bế tắc) disagreement: sự bất đồng - This critical compromise broke the logjam, and from then on, success seemed within reach. (Sự dàn xếp khôn ngoan đã phá vỡ bế tắc ) subsequent compromise : sự dàn xếp sau đó  đáp án C (sự bất đồng trong Đại Hội Hiến Pháp và sự dàn xếp sau đó) Question 47: Giải Theo đoạn văn, có bao nhiêu bang tham gia và Đại Hội Hiến Pháp Fifty-five delegates representing all thirteen states except Rhode Island attended the Constitutional Convention in Philadelphia from May to September 1787  tất cả 13 bang trừ Rhode Island = 12 states  đáp án B Question 48: Giải Có thể dự đoán điều gì ở đoạn văn A. Mỗi bang trong nước đều rộng hơn Delaware (Virginia was by far the most populous state, with twice as many as people as New York, four times as many as New Jersey, and ten times as many as Delaware Virginia là bang đông dân nhất, gấp 2 lần New York, gấp 4 lần New Jersey và gấp 10 là Delaware Delaware là bang ít dân số nhất A sai) B. Delaware không có quyền lợi gì ở Đại Hội Hiến Pháp (The smaller states were given equal representation in the upper house – Những bang nhỏ hơn có sự đại diên ngang nhau B sai) C. Virginia rộng hơn Delaware 10 lần (Virginia and ten times as many as Delaware đúng nhưng không phải sự suy đoán vì thông tin đã có trong bài)  đáp án D (theo sự giải thích ở câu A) Question 49: Giải Có thể suy luân từ đoạn văn rằng các Điều Khoản của Liên Minh___ A. cho phép các bang nhỏ chiếm ưu thế hơn các bang lớn hơn (không có thông tin) Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 16
  7. B. đã mang lại một chính phủ kém tập trung (revise the old Articles of Confederation, but most believed that a stronger central government was needed.- xem lại Điều Khoản của Liên Minh cũ, hầu hết đều mong sẽ đưa ra một chính phủ tập trung mạnh mẽ bản cũ tạo ra một chính phủ kém tập trung B đúng) C. được soạn lại và biểu thị dưới tên gọi Kế Hoạch Của Bang Lớn (which became known as the Large State Plan Angry debate led to deadlock – được biết đến dưới tên Kế Hoạch Của Bang Lớn sự tranh luận gay gắt dẫn tới bế tắc kế hoạch không được chấp nhận c sai) D. được ủng hộ bởi số đông các đại biểu trong Hội Nghị (Angry debate, heightened by a stifling heat wave, led to deadlock - cuộc tranh luận nảy lửa, ngột ngạt đã dẫn đến sự bế tắc D sai)  đáp án B Question 50: Giải Theo bài viết, vào năm 1787, bang nào có dân số ÍT NHẤT Virginia was by far the most populous state, with twice as many as people as New York, four times as many as New Jersey, and ten times as many as Delaware  Virginia là bang đông dân nhất, gấp 2 lần New York, gấp 4 lần New Jersey và gấp 10 là Delaware  Delaware là bang ít dân số nhất  đáp án B Question 51: Giải “this plan” đề cập đến: The leader of the Virginia delegation, James Madison, had already drawn up a plan for government, which became known as the Large State Plan. Its essence was that congressional representation would be based on population. It provided for two or more national executives. The smaller states feared that under this plan, a few large states would lord over the rest.  đáp án D Question 52: Giải Theo bài viết, thời tiết có tác động thế nào đến Đại Hội Hiến Pháp? - Angry debate, heightened by a stifling heat wave, led to deadlock.(tranh luận gay gắt cùng với thời tiết nóng bức, đã dẫn tới sự bế tắc) - A cooling of tempers seemed to come with lower temperatures The delegates hammered out an agreement known as the Great Compromise (Những sự cáu kỉnh dịu đi đến cùng với nhiệt độ thấp hơn Các đại biểu thảo luận để đi đến sự thỏa hiệp)  Thời tiết nóng tăng cường sự tranh luận, trong khi thời tiết mát mang lại sự thỏa hiệp  đáp án B Question 53: Giải - Shrewd / ʃruːd /(adj): clever at understanding and making judgements about a situation = clever : khôn ngoan, tinh tường - Unfair on/ to smb (adj): không công bằng với ai Eg: It would be unfair not to let you have a choice. - Important / ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng - Practical / ˈpræktɪkl / (adj): thực tế  Đáp án A Question 54: Giải Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một trong những điều khoản của Sự Thỏa Hiệp ? A. Mỗi bang sẽ có hai thương nghị sĩ (the Senate, in which each state would have two senators regardless of population mỗi bang sẽ có hai thượng nghĩ sĩ không quan tâm đến dân số) A đúng B. Quốc hội sẽ được chia là hai phần (They decided that Congress would consist of two houses- Quốc hội sẽ bao gồm hai nhà) B đúng C. Chỉ có một người điều hành đất nước (It was also agreed that there would be a single executive, the president – chỉ có một nhà lãnh đạo duy nhất- tổng thống) C đúng  đáp án D Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 17
  8. Question 55: Giải Tác giả dùng cụm broke the logjam để chỉ ra rằng A. Đại Hội sẽ kết thúc bất chợt B. tình hình càng trở nên vô vọng C. chính phủ gần như sụp đổ D. một vài vấn đề chính được giải quyết - logjam: sự bế tắc break the logjam: phá tan sự bế tắc  đáp án D VOCABULARY - delegate (n): người đại biểu - legislature (n): cơ quan lập pháp - convention (n): hội nghị - debate (n): tranh luận - congress (n): đại hội - heighten (v): làm tăng cường - Articles of Confederation: Các - stifling (adj): ngột ngạt điều khoản của Liên Minh - deadlock (n0: sự đình trệ - populous (adj): đông dân số - shrewd (adj): không ngoan - executive (n): quyền hành pháp - compromise (v)/ (n): thỏa hiệp - counter with (v): phản đối, trái - senator (n): Thượng nghị sĩ ngược với - logjam (n): sự bế tắc  Question 56: Giải - Securiry /sɪˈkjʊərəti / (n): sự an toàn, an ninh - Assurance /əˈʃʊərəns/ (n): sự chắc chắn - Safe (adj): an toàn - Save (v): bảo vệ, cứu sống  the political system in the Soviet Union and China, was a threat to their security and power. (hệ thống chính trị của Liên Minh Xô- Viết và Trung Quốc, là mối đe dọa cho an ninh và quyền lực của chúng)  đáp án A Question 57: Giải - independent (adj): độc lập - dependence (n): sự phụ thuộc - independence (n): sự độc lập - dependent (adj): phụ thuộc  independence movement: phong trào độc lập  đáp án C Question 58: Giải - Involved in smt (adj): liên quan, dính lứu đến cái gì  to be/become/get involved  The US became involved in Vietnam only gradually.(dần dần, nước Mĩ dính lứu đến Việt Nam)  Đáp án D Question 59: Giải “as”: mang nghĩa ai đó làm một việc cụ thể gì Eg: Treat me as a friend.  Under President Kennedy, in the early 1960s, many US soldiers were sent to the South as advisers (Dưới đời tổng thống Kenedy, vào đầu những năm 1960, rất nhiều người lính Mĩ đã được đưa tới miền Nam như những cố vấn viên)  Đáp án C Question 60: Giải Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 18
  9. - Keep smb/ smt out of smt: ngăn cản ai/ cái gì vào đâu Eg: Keep that dog out of my study! - Keep away from : tránh tới gần ai/ cái gì Eg: Keep away from the edge of the cliff. - Keep up with smb/ smt: giữ liên lạc với ai/ cập nhật thông tin về cái gì Eg: How many of your old school friends do you keep up with?  It was easy to keep the Communist forces, , out of South Vietnam (Thật dễ dàng để ngăn cản lực lượng Cộng Sản, vào miền Nam Việt Nam)  Đáp án A Question 61: Giải - Stronger: khỏe mạnh hơn - Greater: to lớn hơn, nhiều hơn - Sharper: sắc hơn - Harder: khó khăn hơn  but much harder to defeat them (nhưng khó khăn hơn rất nhiều để đáng bại họ)  đáp án D Question 62: Giải - shock (n)/ (v): gây sốc Chỗ trống cần điền một động từ làm bổ nghĩa cho chủ ngữ the My Lai massacre, động từ được chia ở thì quá khứ (in 1968)  In 1968 the My Lai massacre, in which over 300 civilians were killed by US soldiers, shocked Americans at home (vào năm 1968 vụ thảm sát Mĩ Lai, với hơn 300 người dân bị giết bởi lính Mĩ, đã gây sốc cho những người Mĩ ở quê nhà)  Đáp án B Question 63: Giải - Where: ở đâu - Why: tại sao - How: bằng cách nào - What: cái gì  Many US soldiers were not sure why they were fighting the war and became traumatized by the violence around them.(Rất nhiều lính Mĩ không chắc tại sao họ lại đang chiến đấu và trở nên bị tổn thương vì bạo lực quanh mình)  Đáp án B Question 64: Giải - At first: lúc đầu, từ đầu - At last: lúc cuối - Last (adj): cuối cùng - First (adj): đầu tiên  When Richard Nixon became President he at first tried to attack hard and force the Viet Cong to come to an agreement. ( Khi Richard Nixon trở thành Tổng Thống, ngay từ đầu ông ta đã cố gắng tấn công mạnh mẽ và buộc Việt Cộng phải đàm phán)  đáp án A Question 65: Giải - Take over: đảm nhận, điều - Bring in: mang lại - Come round: tỉnh lại, lặp đi lặp lại - Put up with smb/smt: chịu đựng ai/ cái gì Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 19