Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 1 (Có đáp án)

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and
medieval worlds, while during the 15th century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only
during the 19th century did silent reading become commonplace. One should be wary, however, of
assuming that silent reading came about simply because reading aloud is a distraction to others.
Examination of factors related to historical development of silent reading reveals that it became the usual
mode of reading for most adult reading task mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady increase in literacy, and thus in the number of readers. As readers
increased so the number of potential listeners declined, and thus there was some deduction in the need to
read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as
a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where, reading aloud
would cause distraction to other readers. Towards the end of the century there was still considerable
argument over whether book should be used for information or treated respectfully and over whether the
reading of material such as newspaper was in some way mentally weakening. Indeed this argument
remains with us till in education. However, whatever it virtues, the old shared literacy culture had gone
and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a
specialized readership on the other. By the end of the century, students were recommended to adopt
attitudes to books and to use skills in reading them which were in appropriate, if not impossible, for the
oral reader. The social, cultural, and technological changes in the century had greatly altered what the term
“reading” implied.
Question 1: The passage mainly discusses…
A.The role of reading aloud
B.How reading silent developed
C.The superiority of reading aloud over reading silent
D.The changes in reading books
Question 2: Why was reading aloud common before the 19th century?
A.Silent reading had not been discovered
B.There were few places available for private reading
C.Few people could read for themselves
D.People relied on reading for entertainment.
Question 3: The word “commonplace” in the first paragraph is closest in meaning to…
 

A.Ordinary B. popular C. well- known D. valuable


 

pdf 23 trang hoanghoa 09/11/2022 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_mon_tieng_anh_de_so_1_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 1 (Có đáp án)

  1. C. Trong suốt thế kỉ XV, thuật ngữ “đọc” được đề cập, người ra chỉ nghĩ đến đọc ro (Đúng vì while during the 15th century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud) D. Con người phát triển việc đọc to vì rất nhiều sách được phát hành)  đáp án C Question 11: Giải Cách phát âm đuôi “ed” - Các động từ kết thúc bằng “t” và “d”: đọc là /id/ Eg: decided , wanted - Các động từ kết thúc bằng: “k”, “p”, “sh”, “ch”, “x”, “s”: đọc là /t/ Eg: stopped, washed, walked - còn lại đọc là /d/ Eg: warned, played, moved  đáp án D Question 12: Giải - future / ˈfjuːtʃə(r) /(n): tương lai - refuse / rɪˈfjuːz / to do smt (v): từ chối làm gì Eg: He flatly refused to discuss the matter. - abuse / əˈbjuːs /(v): lạm dụng - fuss / fʌs/(n) : phiền phức  đáp án D Question 13: Giải Quan điểm của tác giả với Andrew Jackson là - critical (adj): phê phán - emotional (adj): có cảm xúc - personal (adj): mang tính cá nhân - historical (adj): thuộc về lịch sử  đáp án D ( Tác giả chủ yếu thuật lại những gì liên quan đến Andrew Jackson dưới góc nhìn lịch sử) Question 14: Giải - become the household word (n): trở nên vô cùng nổi tiếng - fame: danh tiếng  đáp án B (Jack có danh tiếng) Question 15: Giải Tác giả đã thể hiện rằng việc bầu cử và nhậm chức của Jackson After his presidential inauguration, Jackson rode on horseback to the White House to attend a private party. Crowds of well-wishers suddenly appeared at the reception and nearly destroyed the White House as they tried to glimpse the new president. The common man had made a dramatic entrance onto the national political scene. (Sau lễ nhậm chức cưỡi ngựa đến Nhà Trắng nhiều đám đông người ủng hộ cố gắng nhìn vị tổng thống mới người đàn ông của công chúng đã có một lễ nhậm chức ấn tượng )  đáp án B (mang đến một phong cách mới về nhiệm kì tổng thống) Question 16: Giải As president of the common man, Jackson waged a war against the Bank of the United States, vetoing the bill that re-chartered the institution (Jack phát động cuộc chiến chống lại Ngân Hàng Mĩ phủ quyết dự luật tái cơ cấu tổ chức)  Bank of the United States = institution  đáp án C Question 17: Giải Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 11
  2. Tại sao Jackson chống đối Ngân Hàng Mĩ As president of the common man, Jackson waged a war against the Bank of the United States, vetoing the bill that re-chartered the institution, declaring it a dangerous monopoly that profited the wealthy few. (Là vị Tổng Thống của dân thường, Andrew phát động chống đối Ngân Hàng Mĩ, cho rằng nó là chế độ độc quyền nguy hiểm mà chỉ làm lợi cho số ít người giàu có)  đáp án A Question 18: Giải Theo đoạn văn, chính sách của Jack với người Mĩ gốc Ấn là He adopted what was at the time considered an enlightened solution to the Indian problem-removal. (giải pháp tiến bộ, tối ưu)  đáp án D (được coi là tiến bộ vào thời điểm đó) Question 19: Giải - brutal /ˈbruːtl /(adj): đầy thú tính, độc ác, cục súc - tearful /ˈtɪəfl /(adj): đang khóc, sắp khóc, đẫm lệ - abrupt /əˈbrʌpt /(adj): bất ngờ, đột ngột/ lấc cấc, thô lỗ - humane /hjuːˈmeɪn/ (adj): nhân đạo, nhân đức - harsh /hɑːʃ /(adj): thô ráp, xù xì, khó nghe (giọng nói )/ độc ác, lỗ mãng, cục cằn  đáp án D Question 20: Giải - legacy (n): tài sản kế thừa - philosophy (n): triết học, triết lí - trend (n): xu hướng - contribution (n): sự đóng góp - legend (n): truyền thuyết  A less specific but more basic legacy is (một sự đóng góp ít đặc biệt nhưng cơ bản là )  đáp án C Question 21: Giải Điều nào không nói về Andrew Jackson - In opposition to the Democrats were the Whigs (Đối đầu với Đảng Dân Chủ là Đảng Tự Do) A sai - The common man had made a dramatic entrance onto the national political scene. C đúng - One of Andrew Jackson‟s most enduring legacies was the Democratic Party which under him became a highly organized political party. D đúng (Andrew là thủ lĩnh của Đảng Dân Chủ) - A less specific but more basic legacy is the populist philosophy of politics that still bears the name “Jacksonian Democracy.” B đúng  đáp án A Question 22: Giải Điều gì KHÔNG thể suy luận về Andrew Jackson A. Ông đã phục vụ đất nước trong suốt cuộc đời B. Ông ủng hộ sự cải cách dân chủ C. Ông truyền cảm hứng cho chính trị dân chủ nhân dân D. Ông là tổng thống trong một cuộc chiến tranh khốc liệt  D sai vì His name becamea household word during the war of 1812, when, as a U.S Army major general, he led troops against the Creek Indians in the Mississippi Territory and later defeated the British at New Orleans. (sau chiến tranh năm 1812, ông lên làm tổng thống) Question 23: Giải - cozy (adj): ấm cúng, thoải mái, dễ chịu Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 12
  3. - uncomfortable (adj): không thoải mái - warm (adj): ấm cúng - lazy (adj): lười biếng - dirty (adj): bẩn thỉu  đáp án A Question 24: Giải - insubordinate / ˌɪnsəˈbɔːdɪnət /(adj): không nghe lời - fresh (adj): tươi trẻ, tươi - disobedient/ ˌdɪsəˈbiːdiənt/ (adj): không nghe lời - obedient to smb/ smt / əˈbiːdiənt / (adj): nghe lời ai eg: He was always obedient to his father's wishes. - understanding (adj): thấu hiểu  đáp án C Question 25: Giải Adv- PII = adj Eg: well- known, badly- treated (bị đối xử tàn nhẫn) - greatly : rất - mainly: một cách chủ yếu - widely: một cách rộng rãi - largely : ở mức độ lớn, phong phú  One of the most widely- used reference books is a dictionary (Một trong những quyển sách tham khảo được sử dụng rộng rãi nhất là từ điển)  đáp án C Question 26: Giải - speak to smb: nói với ai - tell: kể chuyện, đưa ra thông tin về cái gì - say to smb: nói chuyện với ai say smt: nói cái gì - give: đưa ra  It lists meanings and spellings, tell how a word is pronounced (Nó liệt kê nghĩa và cách đánh vần, đưa ra thông tin về cách một từ được phát âm)  đáp án B Question 27: Giải - evidence (n): bằng chứng - roof (n): bằng chứng/ mái nhà - example (n): ví dụ give example(s) of smt: đưa ra các ví dụ về cái gì Eg: Can you give me some examples of this structure? - case (n): trường hợp/ vụ án  gives examples of how it is used (đưa ra ví dụ cách chúng được sử dụng như thế nào)  đáp án C Question 28: Giải - antonym (n): từ trái nghĩa - closest (adj): gần nhất - opposite (adj): đối lấp - controversy (n): sự tranh luận  also lists synonyms and antonyms (cũng liệt kê các từ đồng nghĩa và trái nghĩa) Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 13
  4.  đáp án A Question 29: Giải - assist smb to do smt: giúp đỡ ai làm gì Eg: a course to assist adults to return to the labour market Assist in/ with smt: giúp về cái gì Eg: We are looking for people who would be willing to assist in the group's work. - pay smb smt: trả ai cái gì Eg: He still hasn't paid me the money he owes me. - help (smb) to do smt: giúp (ai đó) làm gì Eg: The college's aim is to help students (to) achieve their aspirations. - work: làm việc  To help you find the words faster, there are guide words at the top of each page showing the first and last words on that page- and of course it helps to know the alphabet ( Để giúp bạn tìm các từ nhanh hơn, có các từ hướng dẫn trên đầu mỗi trang để chỉ ra từ đầu tiên và từ cuối cùng của mỗi trang- và đương nhiên nó giúp biết về bảng chữ cái)  đáp án C  Question 30: Giải - event (n): sự kiện - story (n): câu chuyện story about/ of smt: câu chuyện về cái gì - fact (n): thực tế, sự thật fact about/ of smt: sự thật về cái gì - material (n): tài liệu  There may be numerous special sections at the back with facts about famous people and places (Cõ lẽ có rất nhiều phần đặc biệt ở cuối về sự thật về những người hay những địa điểm nổi tiếng)  đáp án C Question 31: Giải - explain smt: giải thích cái gì - interprete (v): biên dịch - suggest (v): gợi ý - present (v): thể hiện  There is usually a section at the front explaining how to use the dictionary ( Thường có một phần ở đằng trước giải thích làm thế nào để sử dụng từ điển)  đáp án A Question 32: Giải - compose of smt: bao gồm cái gì - include smt: bao gồm cái gì (bao gồm cái thứ hai như là các phần của nó) - consist of smt: bao gồm cái gì - contain smt: bao gồm, chứa đựng cái gì (có cái gì đó bên trong như là một phần của nó)  An atlas is also a reference book and contains charts (Tập bản đồ cũng là một sách tham khảo và chứa các bản đồ)  đáp án D Question 33: Giải - foreword : lời nói đầu - preface (n): bề mặt - complement (n): phần bổ sung Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 14
  5. - index (n): chỉ số/ bảng mục lục  To find a specific place, you need to look in the index at the back of the atlas (để tìm một nơi cụ thể nào đó, bạn cần nhìn vào phần mục lục ở cuối cuốn tập bản đồ)  đáp án D Question 34: Giải - mark (n): dấu - sign (n): kí hiệu - signal (n): tín hiệu - symbol (n): biểu tượng map symbols: các biểu tượng trên bản đồ  There are numerous map symbols that you need to know (Có rất nhiều các biểu tượng trên bản đồ mà bạn cần biết)  đáp án D Question 35: Giải - employment / ɪmˈplɔɪmənt /(n): vấn đề việc làm - assimilate / əˈsɪməleɪt /(v): đồng hóa (từ 3 âm tiết trở lên có tận cùng bằng “ate” trọng âm rơi vào âm tiết 3 từ phải sang) - relative / ˈrelətɪv /(n): họ hàng (từ có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết 3 từ phải sang) - tomorrow / təˈmɒrəʊ /(n): ngày mai  đáp án C Question 36: Giải - memory / ˈmeməri /(n): trí nhớ - weather / ˈweðə(r)/ (n): thời tiết (danh từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết đầu) - criticize / ˈkrɪtɪsaɪz /(v): phê bình - potential / pəˈtenʃl/ (adj): tiềm năng (từ có tận cùng là “ial” trọng âm rơi vào âm tiết trước nó)  đáp án D Question 37: Giải - mosquito / məˈskiːtəʊ / (n): con muỗi - comfortable / ˈkʌmfətəbl / (adj): thoải mái - millennium / mɪˈleniəm / (n): thiên niên kỉ (từ có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết 3 từ phải sang) - policeman / pəˈliːsmən /(n): cảnh sát  đáp án B Question 38: Giải Cấu trúc It was not until + khoảng thời gian trong quá khứ + that + clause: mãi cho đến thì eg: It was not until 1990 that he became a teacher. (mãi cho đến năm 1990 anh ta mới trở thành giáo viên)  when that  đáp án B (Mãi cho đến cuối những năm 1970 những người ở vùng nông thôn này mới có thể hưởng những lợi ích từ điện) Question 39: Giải Neither S1 + nor + S2 + V (2): cả 2 đều không (động từ được chia theo chủ ngữ số 2) Eg: Neither I nor my father has to go to work today  is are  đáp án C Question 40: Giải Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 15
  6. Liên từ “and” là liên từ kết hợp để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ) Eg: She is a good and loyal wife.  sending invitations, hiring costumes and choosing dishes  đáp án D Question 41: Giải - tobe faced with smt: đối mặt với cái gì Eg: She's faced with a difficult decision. - contradiction (n): sự mâu thuẫn “When” (khi) là liên từ nối 2 mệnh đề với nhau Eg: When she goes to school, I go to work Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn, bỏ chủ ngữ ở mệnh đề “when” và chuyển động từ sang dạng V-ing Eg: When going to school, I meet Hoa  attempt to attempting to  Đáp án A (Khi cố gắng giải thích về những sở thích thức ăn của trẻ, nhiều nhà nghiên cứu gặp rất nhiều mâu thuẫn) Question 42: Giải Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động : bỏ đại từ quan hệ và “tobe” nếu có, chuyển động từ chính về dạng V-ing  People live People living  đáp án A (Những người sống ở các thành phố lớn thường gặp vấn đề khi kết bạn) Question 43: Giải Joe tập thể dục rất nhiều. Anh ấy vẫn bép A. Mặc dù sự thật là tập thể dục rất nhiều, Joe vẫn rất béo (sai vì the fact that + mệnh đề) B. Joe tập thể dục rất nhiều, vì thế anh ấy rất béo (sai nghĩa) C. Mặc dù Joe tập thể dục rất nhiều, anh ấy rất béo D. Joe rất béo, nhưng anh ấy tập thể dục rất nhiều (sai nghĩa)  đáp án C Question 44: Giải Canada không yêu cầu công dân Mĩ phải có hộ chiếu khi nhập cảnh. Mexico cùng không yêu cầu công dân Mĩ làm như thế - S + trợ động từ, too = so + trợ động từ + S : ai đó cũng thế Eg: I like beef  I do, too  So do I - S + trợ động từ , either = Neither + trợ động từ + S : ai đó cũng không như thế Eg: I don’t like beef  I don’t, either  Neither do I  A và C sai D sai vì sai nghĩa (Canada không yêu cầu công dân Mĩ phải có hộ chiếu khi nhập cảnh trong khi Mexico thì có)  đáp án B Question 45: Giải - satisfy / ˈsætɪsfaɪ / smb/ smt (v): làm hài lòng ai/ cái gì Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 16
  7. - satisfactory / ˌsætɪsˈfæktəri/ (adj): vừa ý, hài lòng, thỏa mãn - satisfied with smt / ˈsætɪsfaɪd / (adj): cảm thấy hài lòng, thỏa mãn - satisfying / ˈsætɪsfaɪɪŋ / (adj): đam lại sự thỏa mãn, vừa ý  the satisfied customers ( Những khách hàng cảm thấy hài lòng)  đáp án C Question 46: Giải be on strike: đình công - so that: để mà (liên từ này nối hai mệnh đề trong câu) - Therefore: chính vì vậy (thường đứng giữa 2 mệnh đề, giữa 2 dấu “.” và dấu “,”) - because: bởi vì ( khi đứng giữa 2 mệnh đề, nó đứng sau dấu “,”)  đáp án B (Các công nhân vừa đình công. Chính vì vây, tất cả việc sản xuất đã tạm ngừng) Question 47: Giải - go off (v): rời khỏi đâu, châm ngòi nổ - set in (v): bắt đầu và có thể tiếp túc - break out (v): bùng nổ (dịch bệnh, chiến tranh ) - call off (v): hoãn cái gì  Chính xác khi nào chiến tránh bùng nổ giữa hai nước?  đáp án C Question 48: Giải - forget to do smt: quên phải làm gì (ở hiện tại) Eg: I forgot to lock the dooe before going to school - forget doing smt: nhớ đã làm gì (trong quá khứ) Eg: I will never forget meeting the King of pop music for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên việc gặp ông Hoàng nhạc pop lần đầu tiên)  đáp án D Question 49: Giải - catch up with: theo kịp với Eg: Go on aheaD. I'll catch up with you. - deal with smb/ smt: giao dum, giao thiệp với ai/ cái gì Eg: She is used to dealing with all kinds of people in her joB. - cope with smt: đối phó, đương đầu với cái gì Eg: Desert plants are adapted to cope with extreme heat. - keep up with : đuổi kịp Eg: I can't keep up with all the changes.  Nhiều phụ nữ thấy rất khó để đối phó với cả công việc và gia đình  đáp án C Question 50: Giải “Nó hoạt động được rồi! Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu” A. Có gì đâu. Giờ mới là lúc cần đến bạn bè B. Được rồi. Cẩn thận đấy! C. Thật sao? Tôi không biết liệu có phải ý kiến hay không (đáp lại khi ai đó nói điều gì đúng/ sai) D. Bạn nói đúng (đồng tình với quan điểm của ai)  đáp án A Question 51: Giải - live + adv/ prep : sống ở đâu (luôn đi kèm giới từ) Eg: She lives in a small house in Hang Bong Street - reside + adv/ prep: ở tại, sinh sống tại (luôn đi kèm giới từ) Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 17
  8. Eg: She resides in a small house in Hang Bong Street - occupy smt: cư ngụ ở đâu Eg: She occupies a small house in Hang Bong Street - inhabit smt: sống, cư trú ở đâu Eg: She inhabits in a small house in Hang Bong Street  A và B sai vì đi kèm giới từ “by” (bởi) xuất hiện trong câu bị động nên C sai  đáp án D (Anh ấy được gửi tới một hòn đảo mà được cư trú chỉ bởi những loài chim) Question 52: Giải - go astray (v): bị thất lạc, bị đánh cắp - wander + (away/ back/ to/ from ) (v): nghĩ lan man, nghĩ vẩn vơ (suy nghĩ) Eg: Don't wander from the subject—keep to the point. - diverge from smt(v): tách ra, đi lạc sang hướng khác Eg: Many species have diverged from a single ancestor. - go off (v): dời khỏi đâu để làm gì  đáp án B (Bạn phải nhớ không được đi lạc khỏi ý chính khi bạn viết luận) Question 53: Giải spectacular / spekˈtækjələ(r) /(adj): nổi bật, ấn tượng, ngoạn mục Câu nhấn mạnh với “so” và “such” - so + adj/ adv: quá Eg: The music is so loud! Với danh từ đếm được số ít dùng với “a/an” ta có thể đảo so + adj+ lên trước danh từ so + adj+ a/an + N Eg: It is so big a house - such + (a/an) + adj + N: quá (với danh từ đếm được dạng số ít bắt buộc phải dùng a/an) Eg: She has such a big house  A, B và D sai (vì D thiếu “a” khi “festival” là danh từ đếm được)  Đáp án A (Tôi chưa từng nhìn thấy lễ hôi nào ấn tượng như vậy trong đời) Question 54: Giải - impossible / ɪmˈpɒsəbl/ (adj): không thể nào - worthwhile / ˌwɜːθˈwaɪl /(adj): xứng đáng, thú vị, thú vị - praiseworthy / ˈpreɪzwɜːði/ (adj): đáng khen ngợi - exclusive / ɪkˈskluːsɪv/ (adj): độc quyền, riêng biệt make smt/ smb + adj : làm ai/ cái gì thế nào Eg: That she speaks all day makes me angry  đáp án B (Những cảnh tượng mà London Eye tạo ch London khiến nó trở nên vô cùng thú vị) Question 55: Giải - set aside: tiết kiệm tiền - set smb on fire: rất thành công và nhận được sự ngưỡng mộ của mọi người Eg: He's never going to set the world on fire with his paintings. - in excitement (n): trong sự phấn khích  đáp án B ( Những cuốn truyện Harry Potter của J.K Rowking thực sự rất thành công khiến cho trẻ em ngưỡng mộ) Question 56: Giải compare A with/ to B: so sánh ai với ai/ cái gì với cái gì Eg: My own problems seem insignificant compared with other people's. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 18
  9. “the highest mountains” là chủ ngữ của câu, được so sánh với “the size of the whole earth” – câu bị động  đáp án C (Khi được so sánh với kích cỡ của cả trái đất, những dãy núi cao nhất không còn cao một chút nào nữa) A. sai vì đông từ “compare” đứng đầu câu phải chuyển thành “Comparing” B sai vì “you” được so sánh với “the size of the whole earth” D không có cấu trúc Question 57: Giải adverbial phrase of time/ order/ place + main V + S (mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, trật tự, nơi chốn, động từ chính được đảo lên đứng trước chủ ngữ để mang ý nhấn mạnh về thời gian, trật tự, nơi chốn) Eg: First comes the police, and then comes the ambulance  At the center of the Earth’s solar system lies the Sun (Ở trung tâm của hệ Mặt Trời là mặt trời)  đáp án D Question 58: Giải - pleasurable (adj): mang lại niềm vui thích, thích thú - amusing (adj): gây buồn cười - terrified (adj): khinh khủng - scary (adj): đáng sợ - interesting (adj): thú vị “but” là liên từ dùng để chỉ sự đối lập, trái ngược  đáp án C (Bộ phim rất đáng sợ nhưng vẫn mang đến sự thích thú) Question 59: Giải Cấu trúc so sánh số lần: S1 + V1 + số lần + as + adj/ adv + as + S2+ V2 Eg: She types twice as fast as I do  đáp án B (Họ vừa mới tuyển dụng 200 người, gấp đôi số lượng tuyển năm ngoái) Question 60: Giải Unless = If not (mệnh đề Unless luôn có dạng khẳng định) Eg: Unless you take this umbrella, you will get wet Cấu trúc câu điều kiện loại 3 If + S + had (not) PII, S would have PII  Had + S + (not) PII, (Had được đảo lên đầu câu) Eg: It I hadn’t seen it with my own eyes, I would have never believed it.  Had I not seen it with my own eyes, I would have never believed it.  đáp án D (Nếu không chứng kiến tận mắt, tôi sẽ không bao giờ tin điều đó) Question 61: Giải - deal with smt: giải quyết, đương đầu với cái gì Eg: I have to deal with many problems in my job “Which” và “That” là hai đại từ quan hệ có thể thay thế cho sự vật, sự việc nhưng “That” không đi kèm với giới từ, giới từ thường được đảo lên đứng trước đại từ “Which” Eg: It was a crisis for which she was totally unprepareD.  It was a crisis that she was totally unprepared for.  B sai C và D sai vì “deal” đi với giới từ “with”  đáp án A Question 62: Giải Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 19
  10. “feel in one‟s bones” được dùng khi nói ai đó có linh cảm, linh tính về một điều gì sẽ xảy ra trong tương lai. Eg: I'm sure you'll succeed - I can feel it in my bones. (Cô tin chắc rằng em sẽ thành công, cô có thể linh cảm thấy điều đó).  đáp án B (Thời tiết sẽ thay đổi sớm; tôi linh cảm được điều đó) Question 63: Giải - edge (n): lưỡi (dao), cạnh (hố sâu), bìa (rừng). Eg: on the edge of the cliff./ on the edge of the town - foot (n): (chỗ thấp nhất của cái gì) chân (núi), chân cầu thang Eg: the foot of the stairs/page/mountain - brink (n): bờ, miệng, vực (chỉ điều gì đó sắp xảy ra) Eg: the brink of collapse/war/death/disaster  Đáp án C (Sự quản lí kém cỏi đã đưa công ty đến bờ vực sụp đổ) Question 64: Giải - Tôi sẽ mời bạn bè đến nhà ăn trưa vào thứ bảy này. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? A. "Để coi nếu được thì tôi sẽ đi." Câu này được dùng trong tình huống bạn muốn từ chối lời mời của ai đó nhưng lại nói rằng để tôi tính lại xem sao. B. Nào. Đến lượt bạn C. Cảm ơn. Nhưng tôi không thể D. Thực tế là, tôi có  đáp án A Question 65: Giải “This time next month”: thời điểm này năm tới – chỉ một khoảng thời gian xác định trong tương lai nên ta dùng thì tương lai tiếp diễn Will be doing smt  will be enjoing  đáp án A (Thời điểm này năm tới chúng tôi sẽ không làm việc, chúng tôi sẽ đang thưởng thức bầu không khí yên bình ở vùng quê) Question 66: Giải Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa: ONLY, LAST, số thứ tự như: FIRST,SECOND Bỏ who, which, that, chủ từ (nếu có) và modal verb như can ,will thêm to trước động từ Eg: This is the only student who can do the problem  This is the only student to do the problem.  the first Russian to win  đáp án D (Maria Sharapova trở thành người Nga đầu tiên giành chiến thắng giải Wimbledon đơn nữ) Question 67: Giải - so sánh hơn dùng để so sánh 2 người/ vật Eg: She is taller than me  A và D sai vì câu không so sánh 2 người/ vật với nhau - so sánh hơn nhất: cái gì đứng vị trí thứ nhất so với từ 3 người/ vật trở lên, và thường đi với mẫu câu “ Have ever + PII: đã từng ” Eg: This is the most delicious meal I have ever eaten  đáp án B (“silly” là tính từ ngắn nên chuyển sang so sánh hơn nhất là “silliest”) Question 68: Giải “yet” mang nghĩa “chưa” nên phần đuôi của câu hỏi này sẽ ở dạng khẳng định  B và D sai Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Page | 20