Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 3 (Có đáp án)
Question 16:
A.responsibility Question 17: A.surprise Question 18: A.trouble Question 19: A.preferential Question 20 : A.holiday |
B. conversation | C. trigonometry | D. documentary |
B. intelligent | C. competitive | D. education | |
B. alter | C.ashamed | D.patient | |
B. apprehension C.conventional | D.calculation | ||
B.attraction | C.explore | D.exceed |
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_tieng_anh_de_so_3_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 3 (Có đáp án)
- Question 21: However: tuy nhiên – dùng trong mệnh đề mang ý đối lập với mệnh đề trước Tôi không hiểu sự chỉ dẫn của anh ấy. Tuy nhiên, tôi đã yêu cầu anh ấy nhắc lại những gì anh ấy vừa nói 2 mệnh đề mang quan hệ nhân quả nên không dùng However Therefore: chính vì thế, do đó However Therefore Đáp án B Question 22: Đỉnh ngọn núi được bao phủ bởi tuyết trong suốt mùa đông Cấu trúc Tobe covered with smt: bị bao phủ bởi cái gì Eg: Her face is covered with her hand To cover smt with smt: bao phủ cái gì bởi cái gì Eg: She cover her face with her hands Đáp án B (covered was covered) Question 23: - It’s (about/ high) time smb did smt: đã đến lúc ai đó phải làm gì Eg: It’s late. It’s time we went home. Trong cấu trúc này chúng ta dùng động từ dạng quá khứ (past) nhưng nó mang nghĩa hiện tại hay tương lai (không mang nghĩa quá khứ) - Would rather you 'did' st: Dùng khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó. Eg: “Shall I stay here?” “I’d rather you came with us.” Đã đến lúc bạn phải về nhà, nhưng tôi muốn bạn ở đây Stay stayed Đáp án D Question 24: “ Được khai thác từ hơn 2000 năm trước đây, đồng là một trong những kim loại được biết tới sớm nhất” “ Mining” (to mine) bổ sung ý nghĩa cho “ Copper” – đồ vật, chịu sự tác động của con người “mining” phải được chia ở dạng bị động : be mined Đứng đầu câu nên V-ing để trở thành dạng danh động từ Đáp án A (Mining Being mined) Question 25: Cấu trúc It + tobe + suggested/ required/ recommended/ + S + V (infinitive) (thức giải định) khuyên, yêu cầu/ gợi ý làm gì Eg: It is recommended that the patient practice at least 20 minutes every day. Đáp án B (studies study) Question 26: Cấu trúc - insist on something/somebody doing something (formal): khăng khăng ai đó phải làm gì Eg: She insisted on his/him wearing a suit. - insist that + S + V (nguyên thể) Eg: He insists that she come. B và C sai vì động từ chia sai ngữ pháp A sai vì động từ chia ở thì hiện tại đơn Đáp án D Question 27: - Due to N/ doing smt = because of + N/ doing smt: bởi vì “Due to" là adjectival prepositional phrase, có nghĩa là nó bổ nghĩa cho danh từ. Cách dùng chuẩn của nó là đi sau động từ "to be" và trước (cụm) danh từ. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 11
- Eg: The problem was due to a shortage of high court judges. "Because of" là adverbial prepositional phrase, có nghĩa là nó bổ nghĩa cho động từ và là câu trả lời cho câu hỏi "Why?". Theo sau "because of" là cụm danh từ. Eg: The debate team won because of their dedication and hard work. - As/ since/ because + S + V: bởi vì ở một nền văn hóa mới, rất nhiều tình huống khó xử xảy ra bởi vì sự hiểu lầm đáp án A Question 28: Would rather + V (nguyên thể): thích cái gì hơn “Bạn thích đi ra biển hay lên núi?” A. Bạn thật tốt bụng (dùng khi muốn cám ơn một ai đó) B. Chắc chắc là ra biễn C. Cảm ơn vì các ngọn núi (trả lời không liên quan đến tình huống) D. Tôi rất muốn (dùng khi được mời cái gì) Đáp án B Question 29: - Arrest/ əˈrest/ (v): bắt giữ arrest somebody for something Eg: She was arrested for drug-related offences. - Charge (v): nạp (điện, năng lượng)/ tính giá, đòi trả - Commit a crime: phạm tội - escape from somebody/something Eg: He escaped from prison this morning. Đến tận khi cô ất bị bắt vào tuần trước, người phụ nữ trẻ vẫn nghĩ mình đã phạm tội một cách hòa hảo đáp án C Question 30: - professional / prəˈfeʃənl / (adj): chuyên nghiệp Cấu trúc expect somebody/something to do something: hi vọng, mong chờ ai đó làm gì Eg: House prices are expected to rise sharply. Professional people expect you to call them when it is necessary to cancel an appointment Các chuyên gia hi vọng bạn gọi cho họ khi cần thiết hoãn cuộc hẹn Đáp án B Question 31: - Come round: tỉnh lại/ có ý thức trở lại Eg: Your mother hasn't yet come round from the anaesthetiC. (hôn mê) - Come across: đi ngang qua một cách tình cờ Eg: I came across children sleeping under bridges. - Come into: ra đời, thừa hưởng Eg: She came into a fortune when her uncle dieD. Jane tình cờ thấy một bức tranh rất đẹp khi cô ấy đang dọn phòng Đáp án C Question 32: - Dynamic / daɪˈnæmɪk/ (adj): năng động - Appreciate / əˈpriːʃieɪt / (v): đánh giá cao appreciate doing something: đánh giá cao việc làm gì Eg: I don't appreciate being treated like a second-class citizen. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 12
- appreciate somebody doing something: đánh giá cao ai đó làm gì Eg: We would appreciate you letting us know of any problems. Tất cả chúng tôi đánh giá cao việc làm việc với bạn. Bạn rất năng động Đáp án D Question 33: - Beside - giới từ - có nghĩa là "bên cạnh".= next to Eg: We camped beside a lake. (Chúng tôi đã cắm trại bên hồ.) - Besides - giới từ - có nghĩa là "ngoài ra". Eg: I do all the cooking and besides that I help Tom. (Tôi làm hết việc bếp núc và ngoài ra tôi còn giúp Tom.) Nghiên cứu trong môi trường làm việc chỉ ra rẳng con người làm việc vì rất nhiều lí do ngoài vấn đề tiền bạc Đáp án D Question 34: it is believed (that) : người ta tin tưởng rằng Eg: It is believed that the couple have left the country. It is believed that much stress causes weight loss. người ta tin rằng cẳng thẳng có thể dẫn đến giảm cân đáp án B Question 35: Câu có 2 động từ have made communication faster and easier through the use of email and Internet và is widely recognizeD. Câu phức Chỗ trống cần hai chủ ngữ để bổ nghĩa cho 2 động từ A sai vì chỉ có một chủ ngữ D sai vì câu sai ngữ pháp (thừa động từ tobe “is” sau “It’) C sai nghĩa (máy tính đã khiến việc giao tiếp trở nên nhanh hơn và dễ dàng hơn qua việc sử dụng emal đã được công nhận rộng rãi) B đúng (Việc máy tính đã khiến việc giao tiếp trở nên nhanh hơn và dễ dàng hơn qua việc sử dụng emal đã được công nhận rộng rãi) Đáp án B Question 36: Bố: Bố đã mua cho con một món đồ chơi. Chúc mừng sinh nhật con A. Chúc bố một ngày tốt lành (sai hoàn cảnh giao tiếp) B. Bố cũng thế (sai hoàn cảnh giao tiếp) C. Món đồ chơi đẹp quá. Cảm ơn bố D. Thật đáng tiếc (dùng khi nuối tiếc điều gì) Đáp án C Question 37: Số lượng học sinh trong lớp tôi là 45 A large amount of: một lượng lớn cái gì (dùng với danh từ không đếm được và đi với động từ chia số ít) Eg: There is a large amount of money she spends every month A lot of = Many : rất nhiều (đi với động từ chia số nhiều) Eg: A lot of students in my class are British A number of + N (đếm được số nhiều): Một lượng lớn của (đi với động từ chia ở dạng số nhiều) Eg: A number of students are going to the class picnic . The number of + N (đếm được số nhiều): Số lượng lớn của (đi với động từ chia ở dạng số ít) The number of days in a week is seven. Đáp án D Question 38: Giải Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 13
- Which + N (chỉ người hoặc vật) + trợ động từ + S + V? - cái nào, người nào – câu hỏi dùng để đề nghị ai chỉ rõ một hoặc nhiều người hoặc vật trong một số lượng hạn chế Eg: Which way is quicker - by bus or by train ? (Đường nào thì nhanh hơn - bằng xe búyt hay bằng xe lửa?) English and French (tiếng Anh và tiếng Pháp) là language (ngôn ngữ) nhưng đã được xác định nên language được thay thế bởi từ one Đáp án A Question 39: Giải - Praise (v): khen ngợi - rush into something/into doing something: làm gì đó vội vàng không suy nghĩ Eg: We don't want to rush into having a baby. - Shout at smb: quát mắng ai Eg: Then he started shouting and swearing at her. - fall over: bất chợt ngừng hoạt động Eg: My spreadsheet keeps falling over. - cry (v): khóc Ttại sao bạn không khen ngợi học sinh mình thay vì quát mắng chúng suốt ngày? Đáp án B Question 40: Giải On one’s own = by oneself: tự mình làm, không cần sự giúp đỡ của ai Eg: She lives on her own. Bạn có chắc bạn có thể tự mình làm nó không? Đáp án C Question 41: Giải - Go off (v): nổ tung, bị bén lửa Eg: The gun went off by accident. - Go out (v): đi ra ngoài - Come off (v): bị ngã khỏi cái gì/ bị tách ra khỏi cái gì Eg: to come off your bicycle/horse - Come out (v): xuất hiện Eg: The rain stopped and the sun came out. Quả bom đã phát nổ trên một con phố đông người Đáp án A Question 42: Giải - meet up smb for smt: gặp gỡ để làm gì, đã có hẹn trước Eg: They met up again later for a drink. - At a time: riêng rẽ hoặc theo nhóm vào mỗi dịp Eg: We had to go and see the principal one at a time. - Once in a while: một cách thường xuyên - Once in a blue moon: hiếm khi Chúng tôi vẫn gặp nhau để uống nước và tán gẫu thường xuyên Đáp án C Question 43: Giải Câu cảm thán với how và what WHAT a/ an adj danh từ đếm được Eg: What a lazy student! WHAT adj danh từ không đếm được Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 14
- Eg: What beautiful weather ! D sai vì weather là danh từ không đếm được nên không dùng a HOW adjective/ adverb S V Eg: How cold (adj) it is! How well (adv) she sings! B và C sai vì sai cấu trúc Đáp án A Question 44: Giải - prescription (n): đơn thuốc - recipe (n): công thức nấu ăn - receipt (n): biên lai, biên nhận - ticket (n): tấm vé khi tôi nói với bác sĩ tôi bị đau tai gần một tháng, bác sĩ đã đưa cho tôi một đơn thuốc để nhỏ tai đáp án A Question 45: Giải - call off (v) = cancel : hủy bỏ, quyết định một cách chính thức rằng, sự việc đó sẽ không xảy rA. - delay (v): chậm trễ, lề mề, trì hoãn. Với ý nghĩa lề mề, kề cà, chần chừ, delay ám chỉ đến kiểu cách hành động. - Go off (v): nổ tung, bị bén lửa Eg: The gun went off by accident Tai nạn xe lửa đã hoãn việc khởi hành của các chuyến tàu khác một vài giờ Đáp án B Question 46: Giải - Telecommunications /ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃnz/ (n): viễn thông Nếu chúng ta đã đầu tư vào ngành công nghiệp viễn thông, thì bây giờ chúng ta đã giàu Câu điều kiện với mệnh đề 1 là hành động trái với quá khứ chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề 2 trái với hiện tại chia ở thì tương lai trong quá khứ Had invested Had được đảo ngữ lên đầu câu thể thay thế từ quan hệ If Đáp án B Question 47: Giải involve somebody (in something/in doing something): làm ai đó tham gia vào cái gì Eg:We want to involve as many people as possible in the celebrations. Ngày nay, phụ nữa đang tham gia vào chính trị ngày càng tăng Đáp án C Question 48: Giải - Absurd / əbˈsɜːd / (adj): nực cười Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không? A. Không còn nghi ngờ gì về nó (mang ý tán thành, đồng ý) B. Đúng, đó là một ý kiến nực cười (không phù hợp với câu hỏi) C. ồ, điều đó thật đáng ngạc nhiên (sai hoàn cảnh giao tiếp) D. đương nhiên là không. Cậu có cá không ( không phù hợp với câu hỏi) đáp án A Question 49: Giải - miss (v): nhớ ai đó/ bỏ lỡ cái gì - fail (v): trượt (kì thi) - lack (v): thiếu cái gì em trai tôi rất thông minh nhưng nó thiếu kinh nghiệm sống Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 15
- đáp án C Question 50: Giải - imprisonment / ɪmˈprɪznmənt / (n): sự ngồi tù - sentence somebody (to something): tuyên án ai bao nhiêu lâu Eg: to be sentenced to death/life imprisonment/three years in prison - prosecute (somebody/something) (for something/doing something): khởi tố, truy tố Eg: The company was prosecuted for breaching the Health and Safety Act. - convict somebody (of something): kết án ai về tội gì Eg: He was convicted of frauD. - accuse somebody (of something): buộc tội ai làm gì Eg: She accused him of lying Thẩm phán đã tuyên án kẻ giết người tù chung thân đáp án A Question 51: Giải - unfruitful (adj): không nhiều thành quả, không thành công cấu trúc make a fuss about smt: nhặng xì, làm ầm lên Eg: stop fussing (about ) and keep watching TV ! make a fuss of/ over smb: chú ý quá nhiều đến ai, thể hiện sự thích thú Eg: They made a great fuss of the baby. Tôi xin lỗi vì đã làm ầm lên về cái kế hoạch không thành công đáp án D Question 52: Giải - keep on: tiếp tục làm gì - carry on: tiếp tục di chuyển Eg: Carry on until you get to the junction, then turn left. - carry out (v): đảm nhận, hoàn thành việc gì Eg: to carry out an inquiry/an investigation/a survey - turn out: hóa ra là Eg: The job turned out to be harder than we thought. Chính phủ hi vọng hoàn thành các kế hoạch về việc giới thiệu truyền hình cáp Đáp án C Question 53: Giải the address: địa chỉ - danh từ chỉ sự vật Đại từ qua hệ bổ nghĩa cho nó là which vừa đóng vai trò thay thế chủ ngữ và tân ngữ Eg: Houses which overlook the lake cost more. (which đóng vai trò chủ ngữ) It was a crisis for which she was totally unprepared . (which đóng vai trò tân ngữ) Đáp án A Question 54: Giải - Waste smt (in) doing smt: lãng phí cái gì làm gì Eg: She wasted no time in rejecting the offer - miss doing something: bỏ lỡ làm gì Eg: She narrowly missed hitting him. - Spend smt (on) doing smt: dành cái gì làm gì Eg: I spend too much time watching television. Anh ấy nghĩ bạn đang phí thời gian tìm việc ở thị trấn này. Chẳng có nhiều việc để làm ở đây Đáp án A Question 55: Giải Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 16
- - Bring up: nuôi dưỡng (chăm sóc, dạy dỗ và giáo dục) - Rear (v): nuôi nấng (nuôi đến khi lớn lên) - Grow up (v): trưởng thành, lớn lên - Breed (b): giao phối Cậu bé được nuôi dưỡng bởi một gia đình ở vùng nông thôn Đáp án A Question 56: Giải - accuse somebody (of something): buộc tội ai làm gì Eg: She accused him of lying - claim (somebody/something) to be/do something: tuyên bố ai/ cái gì là gì Eg: I don't claim to be an expert. - blame somebody/something (for something): đổ lỗi cho ai/ cái gì làm gì Eg: She doesn't blame anyone for her father's death. - cause somebody something: gây cho ai cái gì Eg: The project is still causing him a lot of problems. Cô ấy đổ lỗi cho công việc của chồng cô gây ra tình trạng sức khỏe yếu của anh ấy Đáp án C Question 57: Giải Câu được chia ở thì hiện tại đơn B sai (quá khứ đơn) bà C sai (sai ngữ pháp) - To lay- laying: đặt, để/ đẻ trứng - To lie- lying: nói dối Đáp án D (Tôi không tin được lời nào anh ta nói. Tôi nghĩ anh ta đang nói dối) Question 58: Giải Camp David là nơi ở chính thức của các tổng thống Mĩ Chỗ trống thiếu động từ bổ nghĩa cho chủ ngữ Đáp án C Question 59: Giải - Neither: không phải của 2 cái/điều/người (not one or not the other of two things). Eg: Neither of the two answers is satisfactory. (Không có câu trả lời nào trong 2 câu thỏa đáng hết) - None: không cái/điều/người của nhiều hơn 2 cái/điều/người (none of several). Eg: None of the three opposition candidates would make a better president than the incumbent. (Không có ứng cử viên đối lập nào trong ba ứng viên có thể làm tổng thống giỏi hơn vị đương nhiệm.) Không học sinh nào trong lớp chúng tôi có thể giải được bài toán đó None of (students mang ý nhiều người) Đáp án C Question 60: Giải - demonstrate something (to somebody): thể hiện, chứng tỏ Eg: Let me demonstrate to you some of the difficulties we are facing. - Teach smb smt : dạy ai cái gì - expose something to somebody: vạch trần, làm lộ Eg: He did not want to expose his fears and insecurity to anyone Khi tôi đến, người bán hàng đang hướng dẫn khách hàng cách sử dụng loại máy giặt mới Đáp án A Question 61: Giải Nội dung chính của bài là Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 17
- Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related? (màu sắc quan trọng như cảm xúC. Hai điều đó liên quan mật thiết với nhau như thế nào) Emotions and colors are closely related to each other (Cảm xúc và màu sắc liên quan mật thiết với nhau) Đáp án C Question 62: Giải Điều gì có thể bị ảnh hưởng bới màu sắc A. Nhu cầu của bạn về niềm vui B. Cảm giác ngon miệng C. Cảm giác của bạn bè D. Tâm trạng của bạn Color directly affects your emotions màu sắc tác động trực tiếp tới cảm xúc của bạn Đáp án D Question 63: Giải Ai là người bị ảnh hưởng bởi màu sắc bạn mặc nhiều hơn The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you (màu sắc bạn mặc tác động đến bạn nhiều hơn chúng tác động đến những người xung quanh bạn) Đáp án D Question 64: Giải Theo bài viết, màu sắc, âm thanh và cảm xúc có điểm nào chung A. Chúng đều là các dạng của chuyển động B. Không phương án nào đúng C. Chúng đều ảnh hưởng đến các tế bào trong cơ thể D. Chúng đều liên quan đến sức khỏe Color, sound, and emotions are all vibrations (màu sắc, âm thanh và cảm xúc đều là những sự rung động) Không có phương án nào đúng trong 3 phương án A, C và D Đáp án B Question 65: Giải Theo đoạn văn, điều gì gây ra bệnh tật A. Mặc màu đen B. Lơ là cảm xúc của bạn C. Cởi mở với cảm xúc của bạn D. Tiếp xúc với màu sáng Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions. nói một cách khác, cách nhanh nhất để bị bệnh là ức chế cảm xúc của mình (không quan tâm đến cảm xúc của mình) Đáp án B Question 66: Giải - Intimately (adv): một cách mật thiết - Simply (adv): một cách đơn giản - Clearly (adv): một cách rõ rang - Closely (adv): một cách gần gũi, mật thiết - Obviously (adv): một cách rõ rang Đáp án C Question 67: Giải The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. (màu sắc bạn mặc tác động đến bạn nhiều hơn chúng tác động đến những người xung quanh bạn) They = the colors Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 18
- Đáp án B Question 68: Giải Tại sao tác giả đề cập rằng màu sắc và cảm xúc đều là sự rung động Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings Màu sắc, âm thanh và cảm xúc đều là sự rung động. Cảm xúc là năng lượng khi di chuyển- di chuyển và chảy. Các cảm xúc thật là cách nhanh nhất khiến năng lượng chuyển động. năng lượng chảy giúp các tế bào khỏe mạnh. Cách nhanh nhất để khỏe mạnh là cởi mở với cảm xúc thật Màu sắc có thể ảnh hưởng đến mức năng lượng trong cơ thể Đáp án D Question 69: Giải - Saturate with smt: thấm đẫm cái gì/ đắm chìm, tràn ngập cái gì - cover something (with something): bao phủ cái gì bởi cái gì Eg: Cover the chicken loosely with foil. - Tobe bored with smt: chán với cái gì Eg: The children quickly got bored with staying indoors. - In need of smt/ doing smt: cần cái gì/ làm gì Eg: I'm in need of some fresh air. Đáp án A Question 70: Giải Mục đích của bài viết là gì A. Đưa ra một sự đánh giá khách quan cách màu sắc tác động đến cảm xúc B. Thuyết phục độc giả màu sắc có tầm ảnh hưởng đến cảm xúc và cho con người nhiều năng lượng C. Thể hiện màu sắc quan trọng để có cuộc sống khỏe mạnh D. Chứng minh mối quan hệ giữa màu sắc và cảm xúc Color directly affects your emotions màu sắc tác động đến cảm xúc của bạn Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be open to your real feelings màu sắc giúp cho con người có nhiều năng lượng hơn Đáp án B Question 71: Giải Nội dung chính của bài viết là gì? A. Các giai đoạn trong dự phát triển của sự dinh dưỡng lâm sàng như là một lĩnh vực của nghiên cứu B. Lịch sử của việc lựa chon thực phẩm từ thế kỉ XIX đến nay C. Tác động của vitamin tới cơ thể con người D. Sự bổ sung dinh dưỡng vào thế kỉ XIX Câu chủ đề của bài The history of clinical (lâm sàng) nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes (sử dụng) food substances (các chất), can be divided into four distinct (riêng biệt) eras (kỉ nguyên): Đáp án A Question 72: Giải Có thể suy luận từ đoạn văn sự khám phá nào đã xuất hiện trong giai đoạn đầu của lịch sử dinh dưỡng? Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 19