Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh - Câu điều kiện

Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

  • Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:
    • I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)
    • I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
    • If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
    • If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
doc 22 trang hoanghoa 08/11/2022 4860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh - Câu điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_truc_ngu_phap_tieng_anh_cau_dieu_kien.doc

Nội dung text: Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh - Câu điều kiện

  1. it. expression mean? 2. Thì hiện tại tiếp diễn Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn dùng để: Ví dụ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và Ex: The children are kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. playing football now. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh Ex: Look! the child is lệnh. crying Ex : He is always Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng borrowing our books and với phó từ ALWAYS : then he doesn't remember Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy Ex: He is coming tomrow ra ( ở tương lai gần) Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , Ex: I am tired now. glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget, Cấu trúc câu khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + be (am/is/are) + V-ing - (Từ để hỏi) + Be + S + - S + be-not + V-ing + (O) + (O) V-ing + (O)? Ví dụ: He's thinking about Ví dụ: I'm not looking. My Ví dụ: Who is Kate talking leaving his job. eyes are closed tightly. to on the phone? 3. Thì quá khứ đơn Cách sử dụng thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn Ví dụ được dùng để chỉ • She came back last Friday. ( Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.) Sự việc diễn ra trong • I saw her in the street. ( Tôi đã gặp cô ấy một thời gian cụ thể trên đường.) trong quá khứ và đã • They didn't agree to the deal. (Họ đã kết thúc ở hiện tại không đồng ý giao dịch đó. ) • She lived in Tokyo for seven years. ( Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm. ) Sự việc diễn ra trong • They were in London from Monday to một khoảng thời Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở gian trong quá khứ London từ thứ Hai đến thứ Năm. ) và đã kết thúc ở hiện • When I was living in New York, I went to tại all the art exhibitions I could. ( Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các
  2. cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể. ) • Yesterday • (two days, three weeks) ago • last (year, month, week) Các cụm từ thường • in (2002, June) dùng với thì quá khứ • from (March) to (June) đơn • in the (2000, 1980s) • in the last century • in the past Cấu trúc của thì quá khứ đơn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn • (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O) S + did not/didn't + V S + V-ed/P2 (+ O) • (Từ để hỏi) + (+ O) did + V + not + (O) • She came back • She didn't come • When did she last Friday. back last Friday come back? • They were in • They were not • Were they in London from in London from London from Monday to Monday to Monday to Thursday of Thursday of last Thursday of last last week. week. week? 4. Thì quá khứ tiếp diễn Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp xe về nhà. ) diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến • Were you expecting any hay quá trình của sự vật hay sự visitors? ( Anh có mong việc hoăc thời gian sự vật hay sự đợi người khách nào việc đó diễn ra (Nếu chúng ta chỉ không?) muốn nói về một sự việc nào đó • Sorry, were you sleeping? trong quá khứ thì chúng ta có thể (Xin lỗi, anh đang ngủ à?) sử dụng thì quá khứ đơn). • I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.) • I was thinking about him last night. ( Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy. )
  3. • In the 1990s few people were using mobile phones. ( Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.) • I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) • She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. ( Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.) • They were still waiting for the plane when I spoke to them. ( Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp máy bay. ) diễn để diễn tả 1 hành động đang • The company was diễn ra trong quá khứ thì có hành declining rapidly before he động khác xen vào. took charge. ( Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống. ) • We were just talking about it before you arrived. (Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.) • I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. ( Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.) Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn - (Từ để hỏi) + - S + was/were + V- - S + was/were + not was/were + S + V-ing (+ ing (+ O) + V-ing (+ O) O)? Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: • I was thinking • I wasn't • Were you about him last thinking about thinking about
  4. night. him last night. him last night? • We were just • We were not • What were you talking about it talking about it just talking about before you before you before I arrived? arrived. arrived. 5. Thì hiện tại Hoàn thành Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v. Thì hiện tại hoàn thành dùng Ví dụ để chỉ: • I've broken my watch so I don't know what time it is. ( Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.) • They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.) Chúng ta dùng thì hiện tại • She's taken my copy. I don't hoàn thành để nói về các sự have one. (Cô ấy đã lấy bản của việc vừa mới xảy ra và hậu tôi. Tôi không có cái nào.) quả của nó vẫn còn ảnh • The sales team has doubled its hưởng đến hiện tại: turnover. (Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.) Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'. • I have been a teacher for more than ten years. (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.) Chúng ta dùng thì hiện tại • We haven't seen Janine since hoàn thành để nói về sự việc Friday. ( Chúng tôi đã không xảy ra trong quá khứ và vẫn gặp Janine từ thứ Sáu.) còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử • How long have you been at this dụng 'since' và 'for' để cho biết school? ( Anh công tác ở sự việc đã kéo dài bao lâu. trường này bao lâu rồi?) • For 10 years/Since 2002. (Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.) Chúng ta dùng thì hiện tại • Have you ever been to
  5. hoàn thành khi nói về trải Argentina? ( Anh đã từng đến nghiệm hay kinh nghiệm. Argentina chưa?) Chúng ta thường dùng 'ever' • I think I have seen that movie và 'never' khi nói về kinh before. (Tôi nghĩ trước đây tôi nghiệm. đã xem bộ phim đó.) • Has he ever talked to you about the problem? ( Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?) • I've never met Jim and Sally. ( Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.) • We've never considered investing in Mexico. ( Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.) • We've been to Singapore a lot over the last few years. ( Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần. ) • She's done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần. ) học tiếng anh • We've mentioned it to them on several occasions over the last six months. ( Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này Chúng ta cũng có thể dùng thì với họ rất nhiều lần rồi. ) hiện tại hoàn thành để nói về • The army has attacked that city sự việc xảy ra và lặp lại nhiều five times. (Quân đội đã tấn lần trong quá khứ: công thành phố đó 5 lần.) • I have had four quizzes and five tests so far this semester. (Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.) • She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick. (Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh. ) Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn - S+ have not/has not - S+ have/has + V3 + + V3 + (O) - (Từ để hỏi) + have/has (O) - S+ haven't/hasn't+ + S+ V3 + (O)? V3 + (O)
  6. Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: • I haven't • I have spoken • Have you spoken spoken to him to him. to him yet? yet. • I've been at • How long have • I haven't ever this school for you been at this been to 10 years. school? Argentina. 6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Ví dụ dùng để chỉ: Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?) Chúng ta sử dụng thì này để nói You look tired. Have you been về sự việc đã kết thúc nhưng sleeping properly? (Anh trông có vẻ chúng ta vẫn còn thấy ảnh mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?) hưởng hay dấu vết về nó. I've got a stiff neck. I've been working too long on computer. (Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.) I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much. (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.) Thì này cũng có thể được sử I've been waiting for him for 30 dụng để nói về các sự việc xảy minutes and he still hasn't arrived. ra ở quá khứ và vẫn chưa kết (Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng thúc ở hiện tại. anh ta vẫn chưa đến.) He's been telling me about it for days. I wish he would stop. (Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.) She's been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết Thì này cũng có thể được sử thư cho bà ấy.) dụng để chỉ sự việc đã xảy ra He's been phoning me all week for nhiều lần trong quá khứ và vẫn an answer. (Anh ta đã gọi điên cho còn tiếp tục ở hiện tại. tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.) The university has been sending students here for over twenty years
  7. to do work experience. (Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.) I've been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.) You haven't been getting good results over the last few months. ( Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.) They haven't been working all week. They're on strike. (Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn công.) thường được dùng chung với He hasn't been talking to me for các cụm từ như: 'since', 'for', 'all weeks. (Anh ấy đã không nói chuyện week', 'for days', 'lately', với tôi mấy tuần nay rồi.) 'recently', 'over the last few We've been working hard on it for months'. ages. ( Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm. ) I've been looking at other options recently. (Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.) Have you been exercising lately? (Gần đây anh có tập thể dục không?) He's been working here since 2001. (Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.) Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn - S+ have not/has not - (Từ để hỏi) + - S+ have/has + + been+ V-ing + (O) have/has + S + been+ been+ V-ing + (O) - S+ haven't/hasn't + V-ing + (O)? been+ V-ing + (O) He's been phoning Oh, the kitchen is a me all week for an He hasn't been talking mess. Who has been answer. to me for weeks cooking? I have been I have not been Have you been exercising hard exercising recently. exercising lately? recently. 7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
  8. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 9. Tương Lai Đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. Sử dụng "may" và "might" 1. May /meɪ/ + Meaning 1: Used to say that something is possible. => Nghĩa: Được dùng để nói một điều gì đó có khả năng xẩy ra. E.g: He may have (= perhaps he has) missed his train. => Anh ấy có thể(= có lẽ anh ấy sẽ) trễ chuyến tàu. + Meaning 2: Used when admitting that something is true before introducing another point, argument, etc. => Nghĩa: Được dùng để thừa nhận điều gì đó là đúng trước khi có ý kiến phản bác, trái chiều. E.g: He may be a good father but he's a terrible husband. => Ông ấy có thể là một người cha tốt nhưng ông ấy lại là một người chồng tệ hại. + Meaning 3: Used to ask for or give permission. => Nghĩa: Được dùng để xin phép hoặc cho phép ai làm gì đó.
  9. E.g: May I come in? + Meaning 4: Used as a polite way of making a comment, asking a question, etc. => Nghĩa: Được dùng như một cách đưa ra lời bình luận lịch sự, đặt câu hỏi E.g: You look lovely, if I may say so. => Tôi có thể nói rằng bạn trông thật đáng yêu. 2. Might /maɪt/ + Meaning 1: Used as the past tense of may when reporting what somebody has said. => Được sử dụng theo dạng quá khứ đơn của may khi tường thuật về điều mà ai đó vừa nói. E.g: He said he might come tomorrow. => Anh ấy nói rằng anh ấy có thể đến vào ngày mai. + Meaning 2: Used when showing that something is or was possible. => Được dùng để chỉ ra việc gì có khả năng hay đã có xảy ra. E.g: He might get there in time, but I can't be sure. => Anh ấy có thể đến đây đúng lúc nhưng tôi cũng không chắc đâu. + Meaning 3: Used to make a polite suggestion. => Được dùng để đưa ra lời đề nghị lịch sự. E.g: I thought we might go to the zoo on Saturday. => Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ đi Sở Thú vào thứ Bảy mà.
  10. Anything vs. Nothing – Phân biệt Anything và Nothing. Anything chỉ bất cứ đối tượng, sự kiện, sự việc, tình trạng, hoặc hành động nào, có thể là nhìn thấy được hoặc không thấy được. Nó là một đại từ không xác định dùng thay cho một danh từ hoặc cụm danh từ. Nothing là một khái niệm được dùng để miêu tả một thứ, sự kiện, tình trạng hoặc hành động không quan trọng. Nothing là một đại từ không xác định, và nó thỉnh thoảng được dùng như một danh từ. ( ) Ví dụ: We can do anything, have anything we desire, and believe anything we want. Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì, có bất cứ điều gì mà chúng ta mong muốn, và tin bất cứ điều gì chúng ta muốn. There is nothing that can prevent us from what we believe we can become. Không có gì có thể ngăn chúng ta khỏi những gì chúng ta tin rằng chúng ta có thể trở thành. Đọc hai ví dụ này có thể làm chúng ta khó phân biệt ý nghĩa của anything và nothing. - Anything chỉ bất cứ đối tượng, sự kiện, sự việc, tình trạng, hoặc hành động, chúng có thể là nhìn thấy được hoặc không thấy được. Anything là một đại từ không xác định dùng thay cho một danh từ hoặc cụm danh từ. - Nothing là một khái niệm được dùng để miêu tả một thứ, sự kiện, tình trạng hoặc hành động không quan trọng. Nothing là một đại từ không xác định, và nó thỉnh thoảng được dùng như một danh từ nhưng thực ra không đúng vì nó không có chức năng của một danh từ. Nó chỉ đề cập đến điều gì đó hoặc sự vắng mặt của thứ gì đó. There's nothing interesting here. Sẽ chẳng có gì thay đổi được tình yêu của anh dành cho em. Anything else? 1. something/anything = (một) điều gì đó, việc gì đó, cái gì đó/bất cứ cái gì, bất cứ việc gì, bất cứ điều gì somebody/anybody = người nào đó/bất cứ người nào someone/anyone = người nào đó/bất cứ người nào somewhere/anywhere = nơi nào đó/bất cứ nơi nào 2. Chúng ta thường dùng “something”, “somebody”, “someone” và “somewhere” trong câu khẳng định: Something is burning. (= I can smell burning. I don't know what is burning.)
  11. I'm going to have something to drink. (= I'm going to drink; I don't know what I'm going to drink.) Somebody told me that it was a good play. (= A person told me it was a good play. I can't remember who told me.) She lives somewhere in the south. 3. Chúng ta thường dùng “anything”, “anybody”, “anyone” và “anywhere” trong câu phủ định và trong câu hỏi: I didn't know anyone in the class. (= There were no people in the class who I knew.) I couldn't find my luggage anywhere. (= I couldn't find my luggage in any place.) Did you understand anything she said? 4. nothing = không có gì; không có cái gì nobody/no one = không ai; không người nào nowhere = không một nơi nào; không một chỗ nào Chúng ta dùng “nothing”, “nobody”, “no one” và “nowhere" trước hoặc sau động từ ở thể khẳng định: Nothing makes Jerry happy. (= There isn't anything that makes Jerry happy.) There's nothing I want to watch on TV. Nobody was there when I arrived. There is nowhere that I would prefer to live than here. (= There isn't anywhere )
  12. 5. everything = tất cả mọi thứ everybody/everyone = tất cả mọi người everywhere = tất cả mọi nơi Chúng ta dùng everything, everybody, everyone và everywhere trước hoặc sau động từ ở thể khẳng định: Everyone likes her. I've done everything I can. 6. Lưu ý là chúng ta dùng động từ số ít sau tất cả những từ này: Nothing is wrong. Everyone was friendly. 7. Chúng ta có thể dùng else sau anybody, nowhere, everyone : Let's talk about something else. (= Let's talk about a different subject.) I didn't tell anybody else. (= I didn't tell another person.) There is nowhere else I can look for it. 8. Chúng ta cũng có thể sử dụng tính từ (ví dụ: wrong, nice) sau something, anything : Have I said something wrong?