Các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp: Tổng quan những vấn đề lý luận cơ bản
Mục đích của chuyên đề này là khảo sát, tóm tắt tổng quan các lý thuyết về đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp nhằm xác định các yếu tố thúc đẩy/kìm hãm động lực
đầu tư trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Đầu tiên, bài nghiên cứu xem xét
các lý thuyết đầu tư tổng quát nhằm chỉ ra những yếu tố căn bản tác động đến động
lực đầu tư nói chung. Tiếp đó, những đặc thù riêng biệt của khu vực sản xuất nông
nghiệp và kinh tế nông thôn được xác định. Trên cơ sở đó, chuyên đề tóm lược các
lý thuyết và chủ đề nghiên cứu về đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và kinh tế hộ
gia đình. Bài viết phân biệt các nhóm động lực đầu tư của hai đối tượng khác nhau:
các nhà đầu tư từ bên ngoài ngành và các nhà đầu tư là hộ nông nghiệp (tự đầu tư).
Cuối cùng, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực đầu tư được tổng hợp và sắp xếp
trong phần kết luận.
trong lĩnh vực nông nghiệp nhằm xác định các yếu tố thúc đẩy/kìm hãm động lực
đầu tư trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Đầu tiên, bài nghiên cứu xem xét
các lý thuyết đầu tư tổng quát nhằm chỉ ra những yếu tố căn bản tác động đến động
lực đầu tư nói chung. Tiếp đó, những đặc thù riêng biệt của khu vực sản xuất nông
nghiệp và kinh tế nông thôn được xác định. Trên cơ sở đó, chuyên đề tóm lược các
lý thuyết và chủ đề nghiên cứu về đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và kinh tế hộ
gia đình. Bài viết phân biệt các nhóm động lực đầu tư của hai đối tượng khác nhau:
các nhà đầu tư từ bên ngoài ngành và các nhà đầu tư là hộ nông nghiệp (tự đầu tư).
Cuối cùng, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực đầu tư được tổng hợp và sắp xếp
trong phần kết luận.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp: Tổng quan những vấn đề lý luận cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- cac_nhan_to_anh_huong_toi_dau_tu_trong_linh_vuc_nong_nghiep.pdf
Nội dung text: Các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp: Tổng quan những vấn đề lý luận cơ bản
- Hai tác gi này c ũng cho r ng c p đ c ng đ ng, hàng hoá công là khó ti p c n và trong m t s tr ư ng h p không phù h p nhu c u. Trong khi đ ó, c p đ h , s phân tán và chênh l ch v tài s n là m t v n đ nghiêm tr ng. Stevens & Jabasa (1988) cho r ng t su t l i nhu n c a ngành nông nghi p nhìn chung là th p, do đ ó, không khuy n khích đ u t ư t ư nhân t bên ngoài. Braverman & Guasch (1986) t p trung nghiên c u v v n đ tín d ng nông thôn, đ ã tóm t t nh ng đ c đ i m chính c a th tr ư ng tài chính nông thôn nh ư th y trong B ng 1. B ng 1: Đ c đ i m c a th tr ư ng tài chính nông thôn Nh ững khi ếm khuy ết chính S y u kém c a các l c c nh tranh Kh n ă ng th c thi h p đ ng kém Nh ũng nhi u và thi u trách nhi m c a các th ch , s b o tr và các hình th c chuy n giao thu nh p, m t ph n có l do c ơ ch khuyên khích không t n t i ho c đ ư c thi t k kém làm gi m trách nhi m c a c hai phía trên th tr ư ng V n đ thông tin và b t tr c nghiêm tr ng liên quan đ n kh n ă ng th c hi n ngh ĩa v hoàn tr trong t ươ ng lai c a ng ư i đ i vay Không th giám sát vi c s d ng ngu n v n vay Thi u tài s n th ch p do quy n s d ng đ t ho c s h u không đ ư c xác đ nh rõ ràng Thi u các ch ư ng trình huy đ ng ti t ki m tài chính c h u Chi phí c ơ h i c a v n cao h ơn trong các khu v c khác vì tr n lãi su t Các v ấn đ ề nan gi ải Tín d ng th ư ng ch y vào các h giàu có, còn các h nghèo h ơn b lo i kh i th tr ư ng tín d ng Các kho n cho vay nông nghi p b phân tán sang các m c đ ích phi nông nghi p Các chính sách tín d ng khuy n khích tiêu dùng và làm gi m đ ng c ơ ti t ki m C u trúc k ỳ h n c a các kho n vay nông nghi p b thu h p ho c không gia h n đ ư c T l ng d ng các công ngh ti t ki m chi phí trong nông nghi p và trong d ch v tài chính th p T l tr n th p S d ng tràn lan các h p đ ng tín d ng liên h p v i các h p đ ng đ t đ ai và lao đ ng Méo mó nghiêm tr ng trong vi c phân b t i ưu các ngu n l c trên các th tr ư ng Ngu n: Braverman & Guasch (1986) c p đ t ng quát, Todaro (1998) nh n xét r t xác đ áng r ng s n xu t nông nghi p trên th gi i chia ra hai lo i rõ r t, m t bên là nông nghi p có n ă ng su t cao các n ư c phát tri n và m t bên là nông nghi p n ă ng su t th p, phi hi u qu các n ư c đ ang phát tri n (tr. 306). 11
- Todaro c ũng d a trên lý lu n c a Weitz (1971) phân chia ra ba giai đ o n trong phát tri n nông nghi p v i nh ng đ c đ i m r t khác nhau, đ ó là: (1) t cung t c p v i nh ng r i ro và b t n, trong đ ó ng ư i dân ch s ng m c sinh t n, (2) nông nghi p h n h p và đ a d ng, và (3) nông nghi p chuyên môn hoá hay là n n nông nghi p th ươ ng m i hi n đ i. 4. Các lý thuy t và mô hình đ u t ư trong khu v c nông nghi p 4.1. T ng quan th c t Velazco & Zepeda (2001) kh o sát tr ư ng h p Peru cho th y kh n ă ng t đ u t ư trong l ĩnh v c nông nghi p c a các h nông dân nhìn chung là y u, và s đ u t ư (t ư nhân) t bên ngoài h u nh ư không t n t i. Trong khi đ ó, m t s nghiên c u l i ghi nh n kh n ă ng t n t i đ u t ư t ư nhân vào các công trình nông nghi p nh ư h th ng đ i n n ă ng Chile (Jadresic, 2000), h th ng c p n ư c nông thôn Vi t Nam và Cam-pu-chia (Salter, 2003). Nh ng s khác bi t nh ư th cho th y tính đ a d ng phong phú c a các nhân t chi ph i hành vi đ u t ư trong l ĩnh v c nông nghi p. 4.2. Cách ti p c n đ nh tính Reardon et al . (1996) xây d ng m t khuôn kh đ nh tính v các nhân t nh h ư ng t i hành vi đ u t ư c a h trong nông nghi p. Theo nhóm nghiên c u, thì hành vi đ u t ư ph thu c tr c ti p vào hai nhóm nhân t chính. Th nh t là nhóm các đ ng l c (incentive) đ u t ư. Th hai là nhóm n ă ng l c (capacity) đ u t ư. Nhóm đ ng l c đ u t ư bao g m: - Các nhân t liên quan t i môi tr ư ng: các đ i u ki n khí h u, môi tr ư ng đ c thù đ a ph ươ ng s nh h ư ng đ n đ ng l c đ u t ư vì nó nh h ư ng t i m c sinh l i và r i ro c a kho n đ u t ư. - L i su t đ u t ư ròng: l i su t càng cao thì đ ng l c đ u t ư càng l n. - L i su t t ươ ng đ i: l i su t cao t ươ ng đ i so v i các ngành khác s t o đ ng l c cho đ u t ư nhi u h ơn. - Đ r i ro (c tuy t đ i l n t ươ ng đ i): bao g m bi n đ ng v giá, n ă ng su t thu ho ch, bi n đ ng chính sách và chính tr , quy n s d ng đ t, v.v R i ro càng cao thì đ ng l c đ u t ư càng gi m. - “T l chi t kh u” c a t ng h gia đ ình, hay là m c đ s n sàng hy sinh l i ích hi n t i đ cho t ươ ng lai. Tham s này ph thu c nhi u vào thu nh p c a h . Các h giàu có hơn th ư ng có “t l chi t kh u” cao h ơn, và do đ ó, có đ ng l c đ u t ư cao h ơn. 12
- Nhóm n ă ng l c đ u t ư bao g m: - Ch t l ư ng đ t đ ai s h u: Ch t l ư ng đ t cao h ơn khi n kho n đ u t ư có l i su t cao hơn, và do đ ó t o ra n ă ng l c đ u t ư l n h ơn. - Quy mô đ t đ ai s h u: nhi u quan đ i m cho r ng đ t đ ai (tài s n) nhi u h ơn khi n ch h có đ i u ki n th ch p và ti p c n các kho n v n tài chính nhi u h ơn. - V n có s n: v n d ư i các hình th c, dù t ti n và các tài s n tài chính, cho t i v t nuôi có th bán đ i đ l y ti n đ u t ư, hay các ph ươ ng ti n s n xu t khác. - Lao đ ng: S l ư ng (quy mô h ) và ch t l ư ng (trình đ giáo d c, s c kho c a các thành viên). Ngoài ra, các đ i u ki n khách quan khác c ũng có ý nghĩa r t quan tr ng trong vi c k t n i đ ng l c đ u t ư và n ă ng l c đ u t ư: - Công ngh hi n hành, - Chính sách v ĩ mô nói chung và chính sách nông nghi p nói riêng c a chính ph , - Cơ s h t ng và môi tr ư ng th ch , - n đ nh chính tr . 4.3. Cách ti p c n l ch s Nh ư đ ã đ c p trên, Weitz (1971) đ xu t mô hình v ba giai đ o n phát tri n nông nghi p, trong đ ó, m i giai đ o n, trình đ phát tri n có m c đ và tính ch t đ u t ư khác nhau (xem B ng 2). B ng 2: Ba giai đ o n phát tri n nông nghi p và đ c đ i m c a đ u t ư Ba giai đ o n phát tri n nông nghi p Đ c đ i m T cung t c p H n h p Chuyên môn hoá Thành ph n s n ph m M t cây tr ng chính Đ a d ng M t cây th ươ ng ph m ph bi n và các lo i ph bi n và các lo i cây ph cây ph M c đ ích s n xu t Đ áp ng nhu c u c a Cho gia đ ình và bán Ch đ bán gia đ ình Th i gian làm vi c Theo mùa v Cân b ng Theo mùa v Đ u t ư v n Th p Trung bình Cao M c thu nh p Th p Trung bình Cao Tính n đ nh c a thu Th p Cao Trung bình (theo nh p bi n đ ng giá c ) T l gi a thu nh p và Cao Kho ng m t n a Th p giá tr s n ph m 13
- Ph ươ ng pháp s n xu t Chuyên môn hoá Đ a d ng Chuyên môn hoá c a nông dân M c đ ph thu c vào Không ph thu c M t ph n Hoàn toàn m t h th ng h tr Ngu n: Weitz (1971): 20 (d n l i theo Todaro (1998): 325) Hai cách ti p c n nêu trên đ c p t i nhi u nhân t nh h ư ng đ n đ u t ư, nh ưng v m t lý lu n, chúng còn thi u nh ng c ơ s phân tích (analytical) ch t ch . Đ i u này ph i đ ư c kh c ph c thông qua vi c xây d ng các mô hình nông h (farm household model) trên n n t ng kinh t vi mô truy n th ng. Ph n ti p theo s gi i thi u các mô hình nông h nh ư v y. 4.3. Các nhóm mô hình lý thuy t v nông h Theo Mendola (2007), hi n nay có ba nhóm mô hình nông h chính đ ã và đ ang đ ư c s d ng nhi u trong các nghiên c u: (1) nhóm mô hình s ơ k ỳ ch bao g m s n xu t (mô hình t i đ a hoá l i nhu n), (2) nhóm mô hình nông h tân c đ i n h n h p s n xu t và tiêu dùng (mô hình t i đ a hoá l i ích), và (3) nhóm mô hình nông h s r i ro. 4.3.1. Nhóm mô hình nông h t i đ a hoá l i nhu n Đ i đ a s các nhà kinh t phát tri n tr ư c th p niên 1960 đ u cho r ng các h nông dân có đ c đ i m là nghèo, l c h u và kém hi u qu (Mendola 2007). Vi c gi đ nh nh ư v y khi n vi c mô hình hoá tr nên m ơ h và ít ý ngh ĩa. Tuy nhiên, vi c Schultz (1964) cho r ng các h nông dân các n ư c đ ang phát tri n là “nghèo nh ưng hi u qu ,” đ ã kh ơi d y nhi u cu c tranh lu n và nh ng nghiên c u th c nghi m m i (Sen 1966, Hopper 1965, Lipton 1968, Bliss & Stern 1982, v.v ). Ph ươ ng pháp c a Schultz là coi các h nh ư nh ng doanh nghi p nh , quy t đ nh phân b ngu n l c c a h theo tín hi u th tr ư ng nh ư giá c a các nguyên li u đ u vào, giá s n ph m, giá thuê đ t và giá nhân công, v.v Nhóm mô hình này th ư ng b phê phán là ch ưa làm rõ đư c khía c nh đ c thù c a các h là hành vi t s n t tiêu. Đ i u này s đ ư c các mô hình th h th hai kh c ph c. 4.3.2. Nhóm mô hình nông h t i đ a hoá l i ích Đ i m khác bi t chính và c ũng là đ óng góp quan tr ng c a nhóm mô hình này là ph i k t đ ư c tính l ư ng th t s n t tiêu c a h nông thôn, ngh ĩa là các h v a đ óng vai trò ng ư i tiêu dùng v a đ óng vai trò doanh nghi p. Đ làm đ ư c đ i u này, ng ư i ta gi đ nh các h t i đ a hoá l i ích, thay vì t i đ a hoá l i nhu n. Singh et al. (1986) cung c p m t nghiên c u t ng quan r t h u ích v các lo i mô hình trong nhóm này. 14
- Các h gia đ ình đư c coi là tiêu dùng ba lo i hàng hoá: s n ph m t làm ra, s n ph m mua trên th tr ư ng và s nhàn h , ngh ng ơi (leisure). Nh ư v y, có ít nh t hai ràng bu c đ i v i h , đ ó là t ng ngân sách (c d ng ti n m t và hi n v t) và t ng qu th i gian (g m c ngh ng ơi và làm vi c). Các h t i đ a hoá hàm l i ích, mà giá tr đ ư c quy t đ nh b i ba lo i hàng tiêu dùng nêu trên. Janvry et al. (1991) phát tri n m t mô hình trong đ ó h có thêm các ràng bu c v s thi u v ng m t s th tr ư ng. Nhìn chung, các mô hình này cho phép lý gi i t ươ ng đ i t t hành vi tiêu dùng và s n xu t c a h v i nh ng đ c tr ưng c a khu v c nông nghi p. Tuy nhiên, các mô hình này ch ưa gi i thích đ ư c vì sao m c đ u t ư các h nông thôn th ư ng th p m t cách b t th ư ng. 4.3.3. Nhóm mô hình nông h s r i ro Có nhi u l p lu n cho r ng vì các h nông dân th ư ng nghèo và ch trong đ i u ki n trên m c s ng sót m t chút, do đ ó, h có khuynh h ư ng gi nguyên cách s ng và s n xu t đ duy trì đ i u ki n này, thay vì th áp d ng các ph ươ ng ti n hay cách th c canh tác m i, nh ng th có r i ro và khi n h có th b đ y ngay xu ng d ư i m c sinh t n. Do đ ó, ngay c khi l i nhu n kỳ v ng c a m t ho t đ ng đ u t ư có th l n h ơn l i nhu n hi n th i, nh ưng vi c e ng i nh ng h u qu n ng n c a r i ro khi n h không dám ch p nh n đ u t ư (Dasgupta 1993). Cách ti p c n này th ư ng đ ư c g i là cách l a ch n “an toàn là b n” (safety fist) trong môi tr ư ng r i ro (Mendola 2007). Nhóm mô hình này c ũng nh n m nh tính r i ro b t tr c r t cao trong l ĩnh v c nông nghi p, đ ng th i đ ây l i là n ơi th tr ư ng b o hi m phát tri n th p, nên tác đ ng c a r i ro là r t l n. Đ ng th i, nhi u v n đ liên quan đ n y u t tâm lý c a ng ư i nông dân trong môi tr ư ng th ch đ c thù c a khu v c nông thôn, đ ư c cho là t o ra nh ng l c c n cho s thay đ i hay làm ch m ho t đ ng đ u t ư m r ng s n xu t. Ví d , Goldstein & Urdy (1990) nh n th y r ng m c dù tr ng d a Ghana có th mang l i l i nhu n cao h ơn, nh ưng ng ư i nông dân đ ây đ ã dành nhi u th i gian đ quan sát các h khác tr ư c khi chuy n sang tr ng lo i s n ph m này. Vì th , bên c nh cách ti p c n tân c đ i n, nhi u n l c ti p c n theo h ư ng th ch (institutional) và hành vi (behavioral) đ ã đư c th c hi n đ làm giàu thêm nh ng nghiên c u trong nhóm này (Lipton & Longhurst 1989, Morduch 1994, 1995, Duflo 2003). Các nhóm mô hình c ă n b n trên, đ c bi t là nhóm (2) và (3), có th coi là các khung kh lý thuy t làm n n t ng h u ích cho các phân tích chi ti t, đ i sâu vào các khía c nh c th c a môi tr ư ng nông thôn. 15
- Trong ph n ti p theo, chúng tôi s t ng k t các nhóm nghiên c u v hành vi đ u t ư d ư i nh hư ng c a t ng khía c nh đ c tr ưng quan tr ng trong khu v c kinh t nông thôn. 4.4. Các v n đ nh h ư ng đ n đ u t ư trong khu v c nông nghi p 4.4.1. V n đ ti p c n th tr ư ng Theo Griffon et al. (2001), có b y v n đ l n khi n th tr ư ng trong khu v c kinh t nông nghi p kém phát tri n: 1. Khó kh ă n trong ti p c n th tr ư ng vì vùng xâu vùng xa, dân c ư th ưa th t, kh i l ư ng giao d ch l i ít, khi n chi phí giao d ch bình quân t ă ng cao. 2. Tính c ng nh c (rigidity) trong ngu n cung nông s n, xu t phát ch y u t tính d h ng c a chúng và nhu c u thanh kho n c a nông dân. 3. Giá nông s n không n đ nh do tính c ng nh c c a ngu n cung, nhu c u theo mùa v , các chính sách d tr c a t ư nhân và nhà n ư c bi n đ ng. 4. Giá c b t bình đ ng do b cô l p, vì ít có l a ch n, và ng ư i s n xu t thi u thông tin. 5. Th ư ng b l a g t v ch t l ư ng đ u vào nh ư là thi u b o đ m v ch t l ư ng các lo i thu c, hoá ch t hay phân bón. 6. Ti m n ă ng n ă ng su t th p do thi u đ u t ư và tâm lý s r i ro c a nông dân tr ư c nhu c u thay đ i l n c a m t ph ươ ng th c canh tác. 7. Có ít kh n ă ng t ă ng ch t l ư ng vì thi u nh ng tho ư c gi a các bên liên quan đ b o hành ch t l ư ng và b o đ m quy n l i c a t t c các bên. Vì nh ng tính ch t trên mà th tr ư ng trong khu v c nông nghi p t nó khó phát tri n, và nông dân vì th càng khó có đ i u ki n ti p c n các th tr ư ng và môi tr ư ng th ch thân thi n th tr ư ng. K t qu là, các nông h v a thi u ngu n l c cho s n xu t (thi u v n, thi u đ t, v n con ng ư i, v n xã h i, thi u đ i u ki n cho l i su t t ă ng theo quy mô), l i v a ph i đ i di n v i các đ i u ki n khó kh ă n trong khâu l ưu thông (rào c n gia nh p th tr ư ng cao, r i ro cao, chi phí giao d ch cao, thông tin b t cân x ng, thi u quy n m c c và đ àm phán) (Bienabe et al. , 2004). 4.4.2. V n đ quy n tài s n (quy n s h u và quy n s d ng đ t) Nghiên c u c a Besley (1995) v n đ ư c coi là m t công trình kinh đ i n v vai trò c a quy n tài s n đ i v i đ u t ư, c v khía c nh t ng h p lý lu n c ũng nh ư th c nghi m. Trong nghiên c u c a mình, Besley t ng k t các nhóm lý thuy t trong l ĩnh v c này, và chia thành b n nhóm nh ư đ ư c trình bày d ư i đ ây. 16
- Tr ư c h t, c n mô hình hoá bài toán c t lõi c a v n đ . Gi s m t ng ư i quy t đ nh vào th i đ i m t là s đ u t ư bao nhiêu vào đ t đ ai c a mình, ký hi u là kt. Hàm doanh thu th i đ i m t+1 là V(k t, R t+1 ) trong đ ó Rt+1 là quy n tài s n vào th i đ i m t. Gi đ nh r ng V là hàm t ă ng trên c k và R, và là hàm lõm (concave) đ i v i k. Chi phí đ u t ư c(k t, R t+1 ) gi đ nh là t ă ng d n trên k và không gi m trên Rt+1 . L a ch n đ u t ư t i ưu tho mãn bài toán sau: max {W(kt , Rt+1 )}≡ V (kt , Rt+1 )− c(kt , Rt+1 ) (11) kt D dàng suy ra: ∂k W (k , R ) t = − 12 t t+1 (12) ∂Rt+1 W11 ()kt , Rt+1 Vì W11 0 . Cách gi i quy t v n đ d u c a W12 khác nhau s n sinh ra nh ng mô hình khác nhau, có th đ ư c tóm t t nh ư sau: (i) Lý thuy t v đ an toàn Gi s vào th i đ i m t+1 , có m t kh n ă ng tài s n s b tr ưng thu ho c t ư c đ o t, và xác su t đ đ x y ra i u này τ ∈ ]1,0[ là hàm gi m i v i Rt+1 , hay là: τ (' Rt+1) 0 N u chi phí không ph thu c vào Rt+1 thì rõ ràng W12 >0 . (ii) Lý thuy t tài s n th ch p Quan đ i m này do Feder et al. (1988) đ xu t, v i ý t ư ng chính là ng ư i nông dân có th th ch p chính m nh đ t c a mình đ đ i vay ti n đ u t ư. Khi đ ó, quy n v tài s n càng rõ ràng thì chi phí xác minh c a ngu i cho vay càng th p. K t qu là lãi su t cân b ng s gi m. Và vì lãi su t ngang b ng l i su t biên c a đ u t ư, nên đ u t ư s t ă ng. Feder & Feeny (1991) phát tri n thêm mô hình này trong đ i u ki n có h n m c tín d ng, c ũng đ em l i k t qu t ươ ng t . (iii) Lý thuy t thu l i t th ươ ng m i Trong nhóm mô hình này, ng ư i nông dân đ ư c gi đ nh là có th g p r i ro trong th i k ỳ t+1 , ch ng h n nh ư ph i đ i m t v i m t cú s c v s c kho , r i ro, hay giá đ u vào t ă ng đ t bi n. Nh ư th , có m t kh n ă ng là anh ta s bán m nh đ t và ra kh i ngành. Lúc này, quy n tài s n có ý ngh ĩa quan tr ng trong vi c xác đ nh chi phí giao d ch. N u quy n tài s n càng m ơ h , thì chi phí càng cao, và có th lên đ n vô h n khi ng ư i nông dân không có quy n gì c (giao d ch 17
- không th di n ra). Nh ư v y, đ i u ki n v quy n tài s n càng t t, l i ích thu đ ư c t vi c phát m i càng cao. Nh ư th , doanh thu k ỳ v ng t i k ỳ t s t ă ng. K t qu là, đ u t ư trong giai đ o n t s t ă ng. (iv) Gi thuy t v quan h n i sinh gi a quy n tài s n và đ u t ư Besley (1995) đ xu t m t mô hình m r ng, trong đ ó quy n tài s n trong t ươ ng lai không nh ng ph thu c vào quy n hi n t i, mà c vào kho n đ u t ư hi n t i. Ngh ĩa là, có th bi u đ ă đ di n Rt+1 =ψ (λkt , Rt ), trong ó ψ là hàm t ng trên c kt và Rt. Nh ư v y, i u ki n b c nh t c a (11) tr thành m t ph ươ ng trình mà m t v ch g m Rt và kt vì có th tính R t+1 qua hai bi n đ ó, còn v kia là zero. Đ i u y c ũng đ ng ngh ĩa v i vi c có th bi u di n kt nh ư là m t hàm c a Rt. Đã có r t nhi u nghiên c u th c nghi m đ ki m đ nh các gi thuy t v t m quan tr ng c a quy n tài s n đ i v i đ u t ư, trong đ ó có th k t i các nghiên c u c a Feder & Onchan (1987) v Thái Lan, Feder et al. (1992) và Li, Rozelle & Brandt (1998) v tr ư ng h p Trung Qu c sau c i cách, Barrows & Roth (1990) cho tr ư ng h p s h u h n h p Châu Phi. Brassalle et al. (2002) đ i v i Burkina Faso, Do & Iyer (2003) cho Vi t Nam, Laiglesia (2004) v Nicaragua, Besley (1995) và g n đ ây là Goldstein & Udry (2005) đ i v i tr ư ng h p Ghana, Deininger & Jin (2006) đ i v i tr ư ng h p Ethiopia, v.v Nhìn chung, các nghiên c u cho th y t m quan tr ng c a vi c xác đ nh và c i thi n quy n tài s n Châu Á trong vi c khuy n khích đ u t ư c a nông h , đ c bi t là đ u t ư dài h n. Trong khi đ ó, khuynh h ư ng này Châu Phi là không rõ ràng. 4.4.3. V n đ c ơ s h t ng Cơ s h t ng kém phát tri n khu v c nông thôn c a các n ư c đ ang phát tri n c ũng là m t v n đ đ c thù, và đ i u này h n ch hi u qu và n ă ng su t c a s n xu t nông nghi p. Hi u qu và n ă ng su t th p, nh ư trên đ ã trình bày, l i là m t nhân t kìm hãm đ u t ư. Nh ư v y, có th nói c ơ s h t ng kém phát tri n là m t nhân t kìm hãm đ u t ư vào khu v c nông nghi p. Pinstrup-Andersen & Shimokawa (2006) th o lu n chi ti t v v n đ này và cung c p nhi u ngu n tài li u tham kh o có giá tr . Hình 1 minh ho quan đ i m c a hai tác gi trên v nh hư ng c a c ơ s h t ng đ n s n xu t nông nghi p nói chung và đ u t ư trong khu v c này nói riêng, trong m t b i c nh r ng l n đ an xen v i các nhân t khác. M t ví d v phát tri n c ơ s h t ng là xây d ng các tuy n giao thông ch t l ư ng cao, nh ư đư ng cao t c. Brown (1999) h th ng hoá nh ng nghiên c u quan tr ng v nh h ư ng c a vi c xây d ng đ ư ng cao t c lên s phát tri n kinh t c a khu v c nông thôn. 18