Bài giảng Thanh toán quốc tế

Nội dung chính
 Tổng quan về thanh toán quốc tế
 Tỷgiá hối đoái
 Các phương tiện TTQT
 Các phương thức TTQT 
Phần Tổng quan về Thanh toán quốc tế
 Khái niệm thanh toán quốc tế
 Các chủ thể tham gia thanh toán quốc tế
 Phân loại tiền tệ chủ yếu trong thanh toán quốc tế
 Phân loại thời gian trong thanh toán quốc tế
 Phân loại các công cụ trong thanh toán quốc tế
 Phân loại phương thức thanh toán quốc tế
 Đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế 
pdf 81 trang hoanghoa 10/11/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thanh toán quốc tế

  1. 1. Khái niệm thanh toán quốc tế  TTQT phục vụ cho hai lĩnh vực kinh tế và phi kinh tế  TTQT trong ngoại thương là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng hóa xuất nhập khẩu và cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài theo giá cả thị trường quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau là hợp đồng ngoại thương.
  2. 1. Khái niệm thanh toán quốc tế  Vai trò c ủa thanh toán quốc tế: - Bôi trơn và thúc đ ẩy hoạt động XNK, đầu tư - Thúc đẩy và mở rộng các hoạt động dịch vụ như du lịch và hợp tác quốc tế - Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác - Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc tế
  3. 2 . Các chủ thể tham gia trong thanh toán quốc tế  Ngân hàng trung ương  Ngân hàng thương mại  Các chủ thể khác
  4. Ngân hàng trung ương  Vai trò: + Thay mặt Chính phủ ký kết, thực hiện các Hiệp định về tiền tệ và tín dụng quốc tế. + Ngân hàng của các NH trong hoạt động tiền tệ và thanh toán QT. .
  5. Ngân hàng trung ương  Nhiệm vụ: + Chủ trì lập và theo dõi việc thực hiện cán cân thanh toán quốc tế. + Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối. + Thay mặt Chính phủ ký các Điều ước quốc tế, luật quốc tế về tiền tệ và tín dụng. + Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế. + Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng và thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nư ớc. + Quản lý và cung ứng các công cụ lưu thông tín dụng sử dụng trong thanh toán quốc nội và quốc tế. + Thực hiện các hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng March 28, 2012 Foreign Trade University, HCM city campus 15
  6. Ngân hàng thương mại  Chức năng trung gian tín dụng  Chức năng trung gian thanh toán  Chức năng tạo ra những công cụ lưu thông tín dụng thay tiền mặt
  7. Các chủ thể khác  Các pháp nhân, thể nhân:  kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa,  xuất nhập khẩu lao động và chuyên gia,  du lịch, vận tải, giao nhận,  đầu tư  các hoạt động ngoại giao, quân sự, giao lưu văn hóa nghệ thuật, khoa học kỹ thuật và xã hội.
  8. 3. Phân loại tiền tệ chủ yếu trong thanh toán quốc tế Căn cứ phân loại:  Căn cứ vào phạm vi sử dụng  Căn cứ vào sự chuyển đổi của tiền tệ
  9. Căn cứ vào phạm vi sử dụng  Tiền thế giới (world currency)  Tiền quốc tế (international currency)  Tiền quốc gia (national currency)
  10. World currency  Tiền tệ thế giới là tiền tệ :  được các quốc gia đương nhiên thừa nhận làm phương tiện thanh toán quốc tế, phương tiện dự trữ quốc tế  mà không cần phải có sự thừa nhận trong các Hiệp định ký kết giữa các Chính phủ nhiều bên hoặc hai bên.
  11. World currency  Vàng là tiền tệ thế giới có đặc điểm sau: + Vàng không dùng để thể hiện giá cả hàng hóa và dịch vụ, tính toán tổng trị giá hiệp định và/hoặc hợp đồng. + Vàng không dùng trong thanh toán thường ngày của các giao dịch phát sinh giữa các quốc gia. + Tiền giấy không được đổi ra vàng một cách tự do thông qua hàm lượng vàng của tiền tệ. + Vàng là tiền tệ dự trữ của các quốc gia trong thanh toán quốc tế. + Vàng chỉ được dùng làm tiền tệ chi trả giữa nước mắc nợ và nước chủ nợ cuối cùng sau khi không tìm được các công cụ trả nợ khác thay thế March 28, 2012 Foreign Trade University, HCM city campus 21
  12. International currency  Tiền quốc tế là tiền tệ chung của một khối kinh tế quốc tế. Tiền tệ quốc tế còn được gọi là tiền tệ hiệp định, bởi vì nó ra đời từ một hiệp định tiền tệ ký kết giữa các nước thành viên.  Ví dụ: - USD- Hiệp định tiền tệ Bretton Woods (1944-1971) - SDR- Hiệp định tiền tệ Jamaica 1976 - Transferable rouble- Hiệp định thanh toán bù trừ nhiều bên của khối SEV (1964- 1991) - EUR- tiền thân là đồng ECU- Hiệp ước Maastricht năm 1992
  13. USD- Hiệp định tiền tệ Bretton Woods (1944-1971)  Chức năng cơ bản:  Tiền tệ tính toán quốc tế  Tiền tệ thanh toán quốc tế  Tiền tệ dự trữ quốc tế
  14. SDR- Hiệp định tiền tệ Jamaica 1976  Tháng 1/1976, tại Kingston, Jamaica, Hội nghị Jamaica đã công bố chính thức rằng SDR trở thành dự trữ quốc tế chính thay thế cho USD, và bỏ NDR.  SDR là đồng tiền tín dụng mà IMF cho NHTW các nước thành viên vay, giá tr ị của SDR được xác định trên cơ sở rổ tiền tệ quy định
  15. Chức năng của SDR  Tiền tín dụng  Chưa có ch ức năng phương tiện thanh toán QT  Chức năng tiền tính toán trong lĩnh vực phi thương mại (ví dụ: quy định trong công ước Hamburg 1978)  Phương tiện dự trữ quốc tế
  16. Chức năng của đồng Rubble chuyển khoản  Chức năng tính toán  Chức năng thanh toán  Chức năng dự trữ Trong khối SEV (hội đồng tương trợ kinh tế quốc tế XHCN)
  17. Chức năng của EUR  Đồng tiền chung của 16/27 quốc gia thuộc EU  Đầy đủ chức năng: - Phương tiện tính toán quốc tế - Phương tiện thanh toán quốc tế - Phương tiện dự trữ quốc tế
  18. National currency  Tiền quốc gia được phát hành, tồn tại và lưu thông là do Luật Tiền tệ của từng nước quy định  Hình thức tồn tại: tiền mặt, tiền tín dụng bằng giấy truyền thống và tiền điện tử  Tiền tệ quốc gia tham gia vào TTQT phụ thuộc vào vị trí của tiền tệ quốc gia đó, sự lựa chọn giữa các bên trên hợp đồng .
  19. Căn cứ vào sự chuyển đổi của tiền tệ  Tiền tự do chuyển đổi (Free convertible currency)  Tiền chuyển khoản (Transferable currency)  Tiền tệ clearing (Clearing currency)
  20. Tiền tự do chuyển đổi  Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chuyển đổi của đồng tiền:  Chủ thể chuyển đổi  Nguồn thu nhập tiền tệ  Hạn ngạch
  21. 4. Phân loại thời gian thanh toán  Thời gian trả tiền trước  Thời gian trả tiền ngay  Thời gian trả tiền sau  Thời gian trả tiền hỗn hợp
  22. Thời gian trả tiền trước  Trả tiền trước là việc trả tiền toàn bộ hay từng phần trị giá hợp đồng xảy ra kể từ sau khi ký hợp đồng hoặc sau khi hợp đồng được phê duyệt hoặc sau khi bên xuất khẩu chấp nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu nhưng trước ngày giao hàng một số ngày nhất định  Có 2 loại: Performance Bond, người mua cấp tín dụng cho người bán
  23. Performance Bond  Thời gian trả trước xảy ra trước ngày giao hàng một số ngày nhất định, (10 ngày, 15 ngày).  Số tiền trả trước – không tính lãi.  Người mua cần có biện pháp phòng rủi ro khi người bán không thực hiện hợp đồng.  Quy mô số tiền ứng trước lớn nhỏ phụ thuộc vào tính chất của đảm bảo thực hiện hợp đồng quyết định.
  24. Performance Bond  Trường hợp 1:  PA = Q (HP- MP). Trong đó: - PA: Ti ền ứng trước - Q là số lượng hàng hóa - HP: Giá hợp đồng cao - MP: Giá bình quân trên th ị trường
  25. Performance Bond  Trường hợp 2:  PA = TA [(1+R)N – 1] + D.Trong đó: - PA: Tiền ứng trước - TA [(1 + R)N -1]: Tiền lãi vay ngân hàng - R: Lãi suất vay ngân hàng - N: Thời hạn vay của người xuất khẩu - D: Tiền phạt vi ước hợp đồng (thường khoảng 6% trị giá hợp đồng)
  26. Người mua cấp tín dụng cho người bán  Thời gian trả trước xảy ra sau ngày ký kết hợp đồng hoặc sau ngày hợp đồng có hiệu lực, thường từ 1 đến 3 tháng hoặc dài hơn nếu người mua trường vốn, người bán yêu cầu.  Quy mô số tiền ứng trước lớn hay nhỏ phụ thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên  Giá hàng nhập khẩu nhỏ hơn giá hàng nhập khẩu trả tiền ngay.
  27. Người mua cấp tín dụng cho người bán PA [(1 + R) N -1]  DP = ──────────. Q Trong đó: - DP: Chiết khấu giá trị trên một đơn vị hàng hóa - PA: S ố tiền ứng trước - R: Lãi suất (tháng, năm) - N: Thời gian cấp tín dụng ứng trước (tháng, năm). - Q: Số lượng hàng hóa của hợp đồng
  28. Trả tiền ngay  Nếu việc thanh toán kể từ lúc người xuất khẩu được gọi là hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho đến khi người nhập khẩu đã nhận hàng được gọi là thanh toán trả ngay.  5 loại trả tiền ngay: COD- Cash on Delivery ; COB- Cash on Board ; At sight ; Documents against Payment at X days (D/P x ngày) ; Cash on Receipt- C.O.R
  29. COD- Cash on delivery  Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi người xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng không trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng chỉ định  Các bằng chứng pháp lý hoàn thành giao hàng:  - Commercial Invoice có xác nhận của Người nhập khẩu hoặc,  - “Received for Shipment” B/L[1] hoặc,  - AWB- Airway Bill, RWB- Railway Bill, PR- Post Receipt
  30. COD- Cash on Delivery  Người bán thông báo cho người mua về hàng hóa đã giao,có thể tiến hành: - Bằng Telex, Fax hoặc Telephone - Bằng thư gửi qua đường bưu điện - Trực tiếp cho người đại diện người mua ở nước người bán Người mua trả tiền ngay sau khi nhận được thông báo đó
  31. COB- Cash on Board  Trả tiền ngay sau khi người xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định.  Các điều kiện cơ sở giao hàng: FOB, CIF, CFR  Chứng từ cần thiết: Shipped on board B/L hoặc B/L “Received for Shipment” đã có ghi chú từ “On board” hoặc “Shipped on board” hoặc “Laden on Board”  Thông báo nêu rõ số của B/L, ngày phát hành B/L, ngày hàng hóa được bốc lên tàu, ngày dự kiến tàu đến, tên tàu hoặc photo B/L gửi cho người mua.  Người nhập khẩu trả tiền ngay sau khi nhận được thông báo.
  32. At sight  Người nhập khẩu trả tiền ngay cho người xuất khẩu sau khi nhận được bộ chứng từ thanh toán do người xuất khẩu gửi tới.  Lập bộ chứng từ và chuyển đến người nhập khẩu. Bộ chứng từ thanh toán gồm 2 phần: - Chứng từ gửi hàng - Chứng từ tài chính
  33. At sight  Gửi chứng từ tùy thuộc vào phương thức thanh toán của hợp đồng, hoặc quy định trong L/C.  Điều kiện nhận chứng từ
  34. Documents against Payment at X days (D/P x ngày)  Người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu sau khi nhận được bộ chứng của người xuất khẩu từ 5- 7 ngày.
  35. Cash on Receipt- C.O.R  Trả tiền ngay sau khi người nhập khẩu đã nhận hàng xong tại cảng đến hay tại nơi giao hàng chỉ định.
  36. Thời gian trả tiền sau (Deffered Payment)  Sau khi người xuất khẩu giao hàng một thời gian nhất định, người nhập khẩu mới trả tiền cho người bán. Người xuất khẩu bán chịu (cấp tín dụng) hàng hóa cho người nhập khẩu dưới hình thức trả chậm. Đây là loại tín dụng thương mại (commercial credit)
  37. Thời gian thanh toán hỗn hợp Tùy theo tính chất của hợp đồng, tính chất của loại hàng hóa mà điều kiện thanh toán có thể vận dụng các cách trên hoặc vận dụng tổng hợp các cách. Đối với hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị; hợp đồng có giá trị lớn, hàng giao từng phần người ta thường kết hợp cả 3 loại thời gian thanh toán trên trong hợp đồng.
  38. 5. Phân loại công cụ TTQT  Công cụ sử dụng trong TTQT, thay cho tiền mặt thực hiện chức năng lưu thông của tiền tệ.  Công cụ TTQT có nguồn gốc từ quan hệ tín dụng (công cụ lưu thông tín dụng): tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng- còn gọi là công cụ chuyển nhượng  Ví dụ: Hối phiếu, Séc, Kỳ phiếu, Thẻ tín dụng
  39. Caùc phöông tieän thanh toaùn quoác teá?  Taát caû nhöõng coâng cuï maø caùc beân söû duïng ñeå chi traû cho nhau caùc khoaûn nôï naàn phaùt sinh töø nhöõng giao dòch thöông maïi vaø caùc khoaûn giao dòch kinh teá quoác teá: 49
  40. 6. Phân loại phương thức thanh toán  PTTT là cách thức, nội dung và điều kiện để tiến hành thu và chuyển trả tiền  Hai nhóm chính: - Nhóm phương thức thanh toán không kèm chứng từ thực hiện nghĩa vụ - Nhóm phương thức thanh toán kèm chứng từ thực hiện nghĩa vụ
  41. PTTT không kèm chứng từ thương mại  Chuyển tiền (Remittance)  Ghi sổ (Open account)  Nhờ thu trơn (Clean Collection)  Thư bảo lãnh (Letter of guarantee)  Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C)
  42. PTTT không kèm chứng từ thương mại  Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở thực nhận, thực thanh  NH là người trung gian trong thanh toán, không có cam kết về nghĩa vụ, không chịu trách nhiệm thanh toán, chỉ là người chuyển lệnh đi, nhận lệnh đến hoặc đóng vai trò thứ cấp trong việc thanh toán như phương thức L/G.  Người nhập khẩu có lợi, quyền lợi người bán ít được đảm bảo.  Áp dụng khi có độ tin cậy cao giữa người bán và người mua  Các phương thức thanh toán không phụ thuộc chứng từ gửi hàng đơn giản, chi phí thấp.  Việc sử dụng các phương thức này hạn chế việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công nghệ ngân hàng
  43. PTTT kèm chứng từ thương mại  Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ- Documentary Collection  Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - Documentary Credit  Phương thức thanh toán ủy thác nhờ mua- Authority to purchase  Phương thức CAD (Cash against Documents)
  44. PTTT kèm chứng từ thương mại  Cơ sở pháp lý để thanh toán giữa người xuất khẩu, người nhập khẩu và ngân hàng là các chứng từ gửi hàng do người xuất khẩu lập ra và xuất trình.  Ngân hàng là người trả tiền cho người xuất khẩu (đối với phương thức tín dụng chứng từ) hoặc là người khống chế chứng từ đối với người nhập khẩu (đối với phương thức nhờ thu kèm chứng từ).  Giảm thiểu rủi ro cho người xuất khẩu so với các phương thức khác  Các phương thức nhóm này thường phức tạp, chi phí cao.  Phạm vi áp dụng rộng hơn  Với phương thức này, áp dụng được công nghệ mới vào ngân hàng, ví dụ tiêu chuẩn hóa chứng từ.
  45. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến lựa chọn PTTT  Thế và lực trong kinh doanh của DN  Năng lực đàm phán  Trị giá của thương vụ  Uy tín của đối tác trong kinh doanh  Sự hiểu biết của cán bộ XNK về PTTT, tính an toàn, nghiệp vụ thanh toán, chi phí trả cho dịch vụ thanh toán.  Khả năng khống chế đối tác trong việc trả tiền hoặc giao hàng.  Chính sách thanh toán của nước mà đối tác có quan hệ thương mại với doanh nghiệp
  46. Lựa chọn giải pháp  Nâng cao trình độ ngoại ngữ và nghiệp vụ thanh toán.  Nâng cao nghiệp vụ đàm phán, tích lũy kinh nghiệm đàm phán.  Lựa chọn đối tác có uy tín, có thể khống chế đối tác trong thanh toán.  Lựa chọn phương án thanh toán tối ưu  Lựa chọn ngân hàng tốt
  47. 7. Chế độ quản lý ngoại hối  Khái niệm về ngoại hối  Đối tượng và phạm vi quản lý ngoại hối  Mục đích quản lý ngoại hối của Việt Nam  Nội dung của chế độ quản lý ngoại hối
  48. Khái niệm ngoại hối (foreign exchange)  Ngoại hối bao gồm các phương tiện tiền tệ được sử dụng trong TTQT.  Đối với mỗi quốc gia, ngoại hối bao gồm: - Ngoại tệ: Là đồng tiền nước ngoài (bao gồm cả đồng tiền chung của các nước khác và Quyền rút vốn đặc biệt SDR). Ngoại tệ có thể là tiền xu, tiền giấy, tiền trên tài khoản, séc du lịch, tiền điện tử và các phương tiện khác được xem như tiền.  Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ như séc thương mại, chấp phiếu ngân hàng, kỳ phiếu, hối phiếu, trái phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá khác.  Vàng tiêu chuẩn quốc tế: Đây là vàng được sử dụng với vai trò là tiền trong thanh toán quốc tế.  Đồng tiền quốc gia do người phi cư trú nắm giữ
  49. Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối (1/6/2006)  Ngoại tệ: Đồng tiền của các quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế hoặc khu vực;  Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác;  Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ khác;  Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú, vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ta khỏi lãnh thổ Việt Nam;  Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.
  50. Đối tượng và phạm vi quản lý ngoại hối  Nhà nước quản lý hoạt động ngoại hối của người cư trú và phi cư trú trên lãnh thổ VN.  Hoạt động ngoại hối: - Thu và chi ngo ại hối trong các giao dịch vãng lai - Thu và chi ngo ại hối trong giao dịch vốn - Kinh doanh ngoại hối (mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, dự trữ) - Quản lý ngoại hối trên thị trường vàng, ngoại tệ.
  51. Mục đích của quản lý ngoại hối của VN  Tạo điều kiện và đảm bảo lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động ngoại hối.  Thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ: ổn định sức mua của VND, tăng tính chuyển đổi của VND, chống nạn đô la hóa.  Hoàn thiện cơ chế quản lý ngoại hối
  52. Quy định về quản lý ngoại hối  Tài khoản vãng lai: đã tự do hóa: - Tiền mặt (> 7.000USD) phải khai báo - Thanh toán XNK phải tiến hành qua ngân hàng  Tài khoản vốn: - Đầu tư FDI (outward): qua ngân hàng và đăng ký tài khoản với SBV - Đầu tư FDI (inward): qua NH; > 300 tỷ VND thông qua MPI; < 300 tỷ VND thông qua chính quyền cấp tỉnh - Trên th ị trường chứng khoán của người phi cư trú: mua tới 49% cổ phiếu niêm yết - Bán và phát hành ch ứng khoán của người phi cư trú: mở tài khoản tại NH- đăng ký tài khoản tại SBV, giao d ịch thông qua tài khoản này và bằng VND - Bán và phát hành ch ứng khoán ra nước ngoài và mua chứng khoán nước ngoài của người cư trú (non- credit institutions) phải được phép của SBV - Tín dụng thương mại tuân thủ yêu cầu của NHNN
  53. 8 Tiền tệ trong thanh toán quốc tế  Các yếu tố ảnh hưởng đến sức mua của tiền tệ  Lựa chọn tiền tệ trong thanh toán quốc tế  Vai trò c ủa tiền tệ trong thanh toán quốc tế  Dự đoán và các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong TTQT
  54. Sức mua của tiền tệ  Là khả năng đổi được nhiều hay ít hàng hóa trong trao đổi.  Khái niệm không xem xet dưới góc độ sức mua đối với từng hàng hóa nhất định mà đối với toàn thể hàng hóa trên thị trường  Sức mua của tiền tệ: - Sức mua đối nội - Sức mua đối ngoại
  55. Sức mua của tiền tệ  Sức mua đối nội phản ánh số lượng hàng hóa mua được trong nước bằng một đơn vị nội tệ.  Sức mua đối ngoại phản ánh số lượng hàng hóa mua được ở nước ngoài khi chuyển đổi một đơn vị nội tệ ra ngoại tệ.  Sức mua đối ngoại phụ thuộc vào hai nhân tố: tỷ giá và sức mua đối nội của ngoại tệ.
  56. Sức mua của tiền tệ (trong nền kinh tế mở) *  P = α. PD + (1- α). E. P Trong đó: - α: tỷ lệ chi tiêu trên hàng nội địa - PD: giá cả hàng nội địa - P*: giá cả hàng nhập khẩu tính bằng đồng ngoại tệ - E: tỷ giá (là số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ)
  57. Sức mua của tiền tệ  Các tiêu chí thể hiện sức mua của tiền tệ: - Hệ thống giá cả của quốc gia đó tăng, giảm, ổn định. - Hệ thống giá cả ngoại tệ của một quốc gia - Giá vàng tại quốc gia đó  Sức mua của các tiền tệ quốc gia các nước biến động theo chiều hướng cánh kéo (Lạm phát là nguyên nhân chủ yếu làm cho tiền tệ các nước mất giá liên tục).
  58. Các loại tiền tệ  Căn cứ vào phạm vi sử dụng  Căn cứ vào tính chuyển đổi (đã đề cập)  Căn cứ vào hinh thức tồn tại: tiền mặt, tiền tín dụng  Căn cứ vào mục đích sử dụng: tiền tệ tính toán, tiền tệ thanh toán March 28, 2012 Foreign Trade University, HCM city campus 68
  59. Lựa chọn tiền tệ trong thanh toán quốc tế  Tiền tệ tính toán (Account currency) là đồng tiền mà người mua, người bán thỏa thuận dùng làm phương tiện thể hiện giá cả, tính toán tổng trị giá hợp đồng.  Tiền tệ thanh toán (Payment currency) là đồng tiền dùng để trả nợ, thanh toán hợp đồng mua bán.  Tiền tệ tính toán và tiền tệ thanh toán có thể là một loại tiền hay hai loại tiền .
  60. Trường hợp đồng tiền tính giá và đồng tiền thanh toán khác nhau- xác định tỷ giá quy đổi:  Đó là tỷ giá chính thức hay tỷ giá thị trường  Đó là tỷ giá của công cụ thanh toán nào (tỷ giá chuyển tiền bằng điện hày bằng thư)  Đó là tỷ giá thị trường tiền tệ nào (ở nước xuất khẩu, ở nước nhập khẩu hay ở nước thứ ba).  Đó là tỷ giá mua vào hay bán ra