Bài giảng Nấm phổi Cryptococcus ở bệnh nhân không có HIV

DỊCH TỄ HỌC
• C. neoformans là những bào tử nấm men có vỏ bọc, phân lập ở phân chim bồ câu và gà. Ở người cư trú ở đường hô hấp trên.
• Bệnh nấm cryptococcus tăng nhanh do sự xuất hiện vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người và sự gia tăng số người có hệ miễn dịch bị tổn thương.
• Nhiễm trùng nấm cryptococcus (gồm cả neoformans hoặc gattii) gọi là bệnh nấm cryptococcus. Bệnh nấm này thường ảnh hưởng tới phổi hoặc thần kinh trung ương (não và tủy sống) nhưng cũng có thể ảnh hưởng tới các cơ quan khác.
• Nhiễm trùng do nấm C. neoformans là cực kỳ hiếm ở những người có hệ miễn dịch khỏe mạnh.
• Tỷ lệ tử vong/BN không có HIV: 0,5-7,5/100.000 dân cư. VN chưa có số liệu thống kê
• Phân lập được nấm cryptococcus ở phổi rất khó.
• Yuan Zhang và cs (2000): 76 BN, 41 có hệ miễn dịch bình thường (53,95%). 35/41(85,37%) phát hiện hoàn toàn tình cờ.
• Benquen Wu và cs (2009) 15 BN chẩn đoán mô bệnh học (1992 – 2008):13 (86,7%) có hệ miễn dịch bình thường, 2/15 (13,3%) BN là có thương tổn hệ miễn dịch, có 3 BN vừa có triệu chứng ở phổi vừa có triệu chứng ở não. 2/15 BN tử vong
pdf 28 trang Hương Yến 04/04/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nấm phổi Cryptococcus ở bệnh nhân không có HIV", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nam_phoi_cryptococcus_o_benh_nhan_khong_co_hiv.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nấm phổi Cryptococcus ở bệnh nhân không có HIV

  1. Nấm phổi Cryptococcus ở bệnh nhân không có HIV Ths.BS Ngô Thị Thúy Quỳnh Khoa Hô Hấp – BV Phổi Trung ương
  2. CA LÂM SÀNG 1  Nam, 67 tuổi, nghề nghiệp làm ruộng  LDVV: Ho  Bệnh diễn biến 10 ngày với các triệu chứng:  Ho khạc đờm trắng  Không sốt, không khó thở, không đau ngực, không nuốt nghẹn, không nói khàn, không gầy sút cân  Chụp phim Xquang kiểm tra phát hiện tổn thương phổi phải
  3. TIỀN SỬ:  Hút thuốc lá 30 bao năm  Cách 1 năm chụp Xquang ngực đã phát hiện tổn thương phổi P nhưng không điều trị gì KHÁM VÀO VIỆN  Tỉnh, ho đờm trắng đục  HA: 120/80 , M: 75l/p, nhiệt độ 36,5  Khám phổi: RRPN rõ, không rales  Gan lách không to
  4. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TT đông đặc bờ tua gai thùy Đám mờ phổi phải trên phổi phải
  5. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ A. THEO DÕI U PHỔI? B. LAO PHỔI? C. VIÊM PHỔI? D. KHÁC?
  6. XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN • CTM: BC 4,3 G/L TT 55,7%; CRP 0,3 mg/dL • Marker K: trong giới hạn bình thường • Soi phế quản: không có tổn thương trong lòng phế quản MBH: loạn sản nặng lớp biểu mô phế quản • Xét nghiệm đờm, DPQ: bilan lao và vi khuẩn âm tính. • HIV âm tính
  7. XN cần làm tiếp? • A. Soi phế quản lần 2 • B. Sinh thiết phổi • C. Khác
  8. KẾT QUẢ SINH THIẾT PHỔI mô bệnh học và nhuộm grocott
  9. Xquang phổi trước điều trị và sau điều trị 2 tháng
  10. CA LÂM SÀNG 2  NAM, 77 tuổi, nghề nghiệp nông dân  LDVV: khó thở, sốt.  Bệnh diễn biến 10 ngày, với các triệu chứng Sốt cơn 39 – 40 độ C Đau ngực trái, âm ỉ Ho đờm trắng đục Khó thở tăng dần, sau khó thở thường xuyên kể cả khi nghỉ ngơi Điều trị tại ytcs lâm sàng không cải thiện vv