Bài giảng Các phương tiện thanh toán quốc tế

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
 Ra đời đầu tiên từ tín dụng thương mại
 Trong giai đoạn đầu: văn bản nhận nợ (kỳ phiếu, hứa phiếu) =>
sau đó là hối phiếu (văn bản đòi nợ)
 Ngày nay, còn được sử dụng trong tín dụng Ngân hàng, chiết
khấu, cầm cố, thế chấp, và là phương tiện thanh toán trong các
giao dịch khác 

KHÁI NIỆM HỐI PHIẾU
?Luật Thương mại thống nhất Hoa Kỳ bản sửa đổi năm 1995
(Uniform Commercial Code Revision 1995), điều 3 đưa ra một khái
niệm chung về công cụ chuyển nhượng gồm có hối phiếu, kỳ phiếu,
séc, giấy gửi tiền
Phương tiện chuyển nhượng có nghĩa là một lệnh (order) hoặc
một lời hứa (promise) thanh toán một số tiền nhất định cho Người cầm
phiếu (holder). Một phương tiện là một kỳ phiếu, nếu nó là một lời hứa
và là một hối phiếu, nếu nó là một lệnh. Lệnh là một yêu cầu thanh
toán bằng văn bản do người yêu cầu phát hành. Yêu cầu này có thể gửi
cho bất cứ ai, bao gồm cả người đưa ra yêu cầu hoặc được gửi cho một
hay nhiều người 

 

 

pdf 90 trang hoanghoa 09/11/2022 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các phương tiện thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_phuong_tien_thanh_toan_quoc_te.pdf

Nội dung text: Bài giảng Các phương tiện thanh toán quốc tế

  1. CÁC BÊN THAM GIA - Người ký phát (Drawer) - Người bị ký phát (Drawee) - Người chấp nhận (acceptor): là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếu. - Người thụ hưởng (beneficiary): - Người chuyển nhượng (endorser/assigner) - Người bảo lãnh (avaliseur) 11
  2. 4. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU Hối phiếu cĩ 3 đặc điểm chính: Tính trừu trượng Tính bắt buộc trả tiền Tính lưu thơng 12
  3. 4. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU 4.1. Tính trừu tượng - B/E được lập dựa trên cơ sở HĐTM giữa người mua và người bán, nhưng B/E trở thành nghĩa vụ trả tiền độc lập. - Hiệu lực của B/E khơng phụ thuộc vào nguyên nhân sinh ra B/E => B/E khống (luật các nước đều nghiêm cấm). 13
  4. 4. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU 4.2. Tính bắt buộc trả tiền của B/E - Việc trả tiền của người bị ký phát là vơ điều kiện, trừ khi B/E ký phát sai luật. - Người ký phát là người chịu trách nhiệm cuối cùng trong việc thanh tốn cho người thụ hưởng (nếu đã chuyển nhượng mà người bị ký phát từ chối thanh tốn/chấp nhận) 14
  5. 4. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU 4.3. Tính lưu thơng của hối phiếu: - Là chứng từ cĩ giá, cĩ tính trừu tượng và cĩ tính bắt buộc trả tiền nên B/E cĩ tính lưu thơng. - Cĩ thể dùng để: thanh tốn tiền mua hàng/trả nợ; chuyển nhượng; cầm cố, thế chấp vay vốn; chiết khấu và tái chiết khấu. 15
  6. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU BILL OF EXCHANGE (1) No: (2) ,(4) For: .(3.1) At (5) . sight of this First Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid), pay to the of order of (6) the sum of (3.2). To: (7) . (Name and address of Drawer) . (signed) . (8) 16
  7. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU Yêu cầu chung về hình thức của Hối phiếu  Phải làm bằng văn bản  Hình mẫu khơng quyết định đến giá trị pháp lý của HP: cĩ thể viết tay, đánh máy, in sẵn, tránh viết và in bằng mực dễ phai, mực đỏ  Ngơn ngữ: tiêu đề và nội dung.  Theo Luật CCCCN 2005:  Số bản: 1 hoặc nhiều hơn 1 (đều là bản gốc). 17
  8. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU (1). Tiêu đề của Hối phiếu - Phải ghi tiêu đề và cùng với thứ tiếng lập B/E. - Luật ULB1930, Luật VN: bắt buộc cĩ, nếu khơng cĩ thì hối phiếu sẽ vơ hiệu. - Cịn theo hệ thống luật Anh- Mỹ: khơng bắt buộc phải cĩ tiêu đề, miễn là trong nội dung cĩ diễn đạt từ hối phiếu. Exchange for 18
  9. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU (2) Số hiệu Hối phiếu Các hối phiếu sẽ được ghi số để dễ dàng khi dẫn chiếu. Số hiệu Hối phiếu do người ký phát đặt ra (nếu dùng trong L/C thì thường là số hiệu quy định trong L/C). Tuy nhiên, đây là nội dung khơng bắt buộc và khơng làm ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của hối phiếu. 19
  10. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU (3) Một lệnh thanh tốn vơ điều kiện một số tiền xác định. a. Vơ điều kiện: Hối phiếu là mệnh lệnh/ khơng phải một yêu cầu Người ký phát khi đưa ra lệnh thì khơng được kèm theo điều kiện hay lý do nào, đơn thuần là ra lệnh thanh tốn/chấp nhận thanh tốn. Người bị ký phát cĩ thể thanh tốn/chấp nhận thanh tốn hoặc từ chối thanh tốn (tuy nhiên, việc thanh tốn/chấp nhận thanh tốn là vơ điều kiện). 20
  11. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU b. Số tiền ghi trên hối phiếu: Số tiền nên ghi cả bằng số (3.1) và bằng chữ (3.2) kèm đơn vị tiền tệ.  Cĩ thể chỉ ghi bằng số/hoặc bằng chữ?  Cĩ sự sai khác giữa các con số/chữ? Luật CCCCN Trung Quốc và ISBP:  Phải được ghi bằng số, đồng thời bằng chữ.  Cĩ sự sai khác thì hối phiếu sẽ vơ hiệu. 21
  12. B. SỐ TIỀN GHI TRÊN HỐI PHIẾU: Theo ULB 1930 (Đ6, C1): khơng bắt buộc ghi bằng chữ đồng thời bằng số  cĩ thể bằng số/bằng chữ.  Cĩ sai khác giữa các số hoặc các chữ => số tiền nhỏ hơn  Cĩ sai khác giữa số tiền ghi số và ghi chữ => bằng chữ Luật Anh-Mỹ: Nếu cĩ mâu thuẫn giữa số và chữ =>bằng chữ. Luật CCCCN 2005:  Phải ghi cả bằng số và bằng chữ  Nếu cĩ mâu thuẫn giữa số và chữ =>bằng chữ  Nếu số tiền bằng chữ/hoặc bằng số nhiều lần và khơng trùng nhau thì sẽ thanh tốn số tiền nhỏ hơn. 22
  13. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU (4) Địa điểm và thời gian ký phát: thường ghi chung ở mục 4. - Địa điểm: Nếu ko ghi hoặc ko xác định được  ký phát tại địa chỉ người ký phát => xác định luật điều chỉnh Hối phiếu. - Thời gian: nội dung bắt buộc => nếu ko sẽ vơ hiệu => là yếu tố quan trọng để xác định thời hạn thanh tốn, thời hạn hiệu lực, gtrị pháp lý 23
  14. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU Cách ghi thời hạn hối phiếu trả tiền ngay  At sight of this first Bill of exchange  At xxx sight of this first Bill of Exchange  After sight of this first Bill of Exchange (Payable at sight, Payable on presentation, Payable on demand) Cách ghi hối phiếu trả tiền sau  On the future fixed day  At 90 days after the date of this first B/E  At 90 days sight of this first Bill of Exchange  At X days after acceptance  At 180 days from Bill of Lading date sight of this first B/E
  15. THỜI HẠN XUẤT TRÌNH: Thanh tốn ngay: 1 năm (ULB 1930) và 90 ngày (luật VN) kể từ ngày ký phát và thanh tốn/từ chối trong vịng 3 ngày (theo luật VN) Thanh tốn sau: nếu khơng quy định, nghĩa là At sight B/E. Cịn nếu quy định khác với 5 hình thức trên thì coi như vơ hiệu Theo ULB, VN: thời hạn xuất trình để yêu cầu chấp nhận là 1 năm kể từ ngày ký phát và chấp nhận/từ chối chấp nhận trong vịng 2 ngày. 25
  16. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU (6) Tên của người thụ hưởng: - Cĩ thể là người ký phát - Hoặc một người khác do người ký phát chỉ định - Hoặc bất kỳ người nào được chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu. - Hoặc người cầm phiếu. 26
  17. CÁC CÁCH GHI TÊN NGƯỜI THỤ HƯỞNG Đích danh: Pay to Mr A, Pay to Co. A (only); ít sử dụng; khĩ chuyển nhượng.??? Theo lệnh: Pay to the order of Việt Nam: thường là theo lệnh NH; hay được sử dụng => chuyển nhượng bằng ký hậu. Vơ danh: To the bearer => chuyển nhượng bằng hình thức trao tay. 27
  18. 5. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU (7) Tên và địa chỉ người bị ký phát: - Là NH phát hành L/C nếu thanh tốn bằng L/C - Là nhà NK nếu bằng các phương thức khác (nhờ thu, mở sổ ) - Phải ghi địa điểm thanh tốn, nếu khơng thì sẽ thanh tốn tại địa chỉ của người bị ký phát. 28
  19. 5. CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC CỦA HỐI PHIẾU (8) Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát: Phải ghi tên và địa chỉ của người ký phát. Là người cuối cùng phải thanh tốn cho người thụ hưởng, trong trường hợp B/E đã được chuyển nhượng nhưng B/E bị người ký phát từ chối trả tiền/chấp nhận. Chữ ký của người cĩ thẩm quyền 29
  20. 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KÝ PHÁT VÀ NGƯỜI BỊ KÝ PHÁT Đối với Người ký phát hối phiếu  Quyền lợi: Tạo lập hối phiếu để đòi tiền Người bị ký phát hoặc bất cứ người nào do anh ta chỉ định Tạo lập hối phiếu quy định việc trả tiền theo lệnh của Người ký phát hoặc theo lệnh của bất cứ người nào do Người ký phát chỉ định Nhận tiền từ Người bị ký phát hối phiếu Xin chiết khấu hối phiếu tại Ngân hàng để nhận được tiền trước khi hối phiếu đến hạn trả tiền 30
  21. 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KÝ PHÁT VÀ NGƯỜI BỊ KÝ PHÁT Đối với Người ký phát hối phiếu  Quyền lợi: Xin thế chấp hối phiếu tại Ngân hàng để vay tiền Chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu cho một hay nhiều người khác hoặc huỷ bỏ tờ hối phiếu Các quyền pháp lý đối với các lợi ích tương lai khác của hối phiếu như quyền khiếu nại trước toà án hoặc Trọng tài khi bị vi phạm 31
  22. 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KÝ PHÁT VÀ NGƯỜI BỊ KÝ PHÁT Đối với Người ký phát hối phiếu  Nghĩa vụ Trong trường hợp hối phiếu đã được chuyển nhượng cho một người khác mà người khác đó không thu được tiền của hối phiếu, thì Người ký phát hối phiếu phải có nghĩa vụ trả tiền cho người đó Người ký phát đã ký tên không phải là tên của chính mình sẽ phải chịu trách nhiệm như thể là ký tên của mình. Người ký phát có thể phủ nhận hoặc hạn chế trách nhiệm của mình bằng lời văn ghi trên hối phiếu. Tuy nhiên, điều quy định này chỉ có giá trị ràng buộc riên đối với người ký phat hối phiếu. 32
  23. 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KÝ PHÁT VÀ NGƯỜI BỊ KÝ PHÁT Đối với Người bị ký phát  Quyền lợi Không chịu trách nhiệm đối với hối phiếu trước khi chấp nhận thanh toán hối phiếu Chấp nhận hoặc từ chối trả tiền hối phiếu Thu lại hối phiếu hoặc huỷ bỏ nó sau khi đã trả tiền hối phiếu Thực hiện nghĩa vụ quy định trên hối phiếu chỉ khi nào hối phiếu đến hạn thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kiểm tra dây chuyền ký hậu chuyển nhượng xem có hợp thức hay không trước khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền hối phiếu 33
  24. 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KÝ PHÁT VÀ NGƯỜI BỊ KÝ PHÁT Đối với Người bị ký phát  Nghĩa vụ Trả tiền hối phiếu đối với hối phiếu trả tiền ngay khi xuất trình Chấp nhận trả tiền đối với hối phiếu trả chậm khi hối phiếu được xuất trình Thực hiện các nghĩa vụ khác do Luật hối phiếu quy định 34
  25. 7.LƯU THÔNG HỐI PHIẾU Khái niệm: Hối phiếu được lưu thông khi nó được chuyển từ người này sang người khác nhằm mục đích đòi tiền, chuyển nhượng quyền sở hữu hối phiếu và chiết khấu, cầm cố hối phiếu Có 2 cách lưu thông: trao tay và ký hậu chuyển nhượng 35
  26. 7.LƯU THÔNG HỐI PHIẾU Lưu thông bằng cách trao tay  Hối phiếu trả cho người cầm phiếu (to bearer Draft)  Hối phiếu đã ký hậu để trắng (Blank endorsement) 36
  27. 7.LƯU THÔNG HỐI PHIẾU Lưu thông bằng thủ tục ký hậu hối phiếu đối với hối phiếu trả theo lệnh của người thụ hưởng 37
  28. LƯU THÔNG HỐI PHIẾU TRẢ NGAY (3) NH người ký NH người trả phát tiền (4) (3) (4) (3) (1) Người bị ký Người ký phát phát (2) 38
  29. LƯU THÔNG HỐI PHIẾU TRẢ CHẬM (3) NH người ký NH người trả phát tiền (4) (3) (4) (3) (1) Người bị ký Người ký phát phát (2) 39
  30. 8. CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN LƯU THÔNG HỐI PHIẾU Chấp nhận trả tiền hối phiếu (acceptance) Ký hậu (Endorsement) Bảo lãnh thanh toán (Aval/ Guarantee) Chiết khấu hối phiếu (Discount) Xuất trình chứng từ (Presentation) Thanh toán hối phiếu (Discharge) Quyền khởi kiện/ Kháng nghị (Protest) 40
  31. 8.1 CHẤP NHẬN TRẢ TIỀN HỐI PHIẾU (ACCEPTANCE) Chấp nhận là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ của Người bị ký phát (hoặc người khác do người có nghĩa vụ trả tiền uỷ nhiệm) đồng ý trả tiền hối phiếu vô điều kiện Ý nghĩa của việc chấp nhận:  Thừa nhận nợ  Cam kết trả nợ đúng hạn Chấp nhận là hành vi đầu tiên để hối phiếu được lưu thông Luật các công cụ chuyển nhượng: Điều 18- 22 41
  32. 8.1 CHẤP NHẬN TRẢ TIỀN HỐI PHIẾU (ACCEPTANCE) Hối phiếu được chấp nhận thì mới đủ độ tin cậy và lưu thông được dễ dàng Hối phiếu vẫn có thể lưu thông trước khi hối phiếu được chấp nhận thanh toán, bởi vì, hầu hết luật các nước đều quy định người ký phát hối phiếu phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu cho người thụ hưởng nếu hối phiếu phát ra và đã được chuyển nhượng mà Người bị ký phát hối phiếu từ chối trả tiền hối phiếu đó 42
  33. NGUYÊN TẮC CỦA CHẤP NHẬN Chấp nhận cũng phải vô điều kiện, nếu đặt ra điều kiện trong chấp nhận thì chấp nhận đó vô hiệu Mức chấp nhận: toàn phần hoặc từng phần Mọi sự chấp nhận làm thay đổi nội dung của hối phiếu được coi là từ chối chấp nhận hoặc là chấp nhận có điều kiện Chấp nhận xảy ra sau khi hối phiếu hết hạn hiệu lực hoặc hết hạn thanh toán được coi là vô hiệu 43
  34. HÌNH THỨC CỦA CHẤP NHẬN Chấp nhận trên mặt trước hối phiếu: bằng cách ghi các từ: agreed, accepted và ký tên, ghi ngày tháng Chấp nhận bằng văn thư riêng biệt. Văn bản chấp nhận này có thể là giấy tờ truyền thống hoặc cũng có thể là chứng từ điện tử (gọi là chấp nhận bao/ chấp nhận trọn gói). 44
  35. HÌNH THỨC CỦA CHẤP NHẬN Tuỳ theo từng loại hối phiếu cụ thể mà việc ghi ngày tháng chấp nhận trên hối phiếu trở nên cần thiết hay không cần thiết  Hối phiếu trả tiền ngay: không cần  Hối phiếu ghi “90 days sight of this First Bill of Exchange ” thì ngày ký chấp nhận rất quan trọng vì nó dùng làm mốc xác định thời hạn trả tiền của hối phiếu 45
  36. 8.2 KÝ HẬU (ENDORSEMENT) Ký hậu là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ của người hưởng lợi hiện hành của tờ hối phiếu đồng ý chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu đó cho một hoặc nhiều người khác Ý nghĩa pháp lý của ký hậu  Thừa nhận sự chuyển quyền hưởng lợi hối phiếu cho một người khác  Xác định trách nhiệm trả tiền hối phiếu của Người ký hậu đối với những Người thụ hưởng kế tiếp 46
  37. NGUYÊN TẮC CỦA KÝ HẬU Người ký hậu là người hưởng lợi hiện hành của tờ hối phiếu: Người ký phát là người ký hậu đầu tiên; người đang sở hữu hợp pháp hối phiếu Ký hậu chuyển nhượng phải là vô điều kiện, ngược lại sẽ vô giá trị Ký hậu chuyển nhượng từng phần giá trị hối phiếu sẽ vô hiệu. Ký hậu làm thay đổi nội dung (sửa chữa hoặc thêm bớt nội dung của hối phiếu) sẽ vô giá trị. 47
  38. NGUYÊN TẮC CỦA KÝ HẬU Hối phiếu không bị cấm chuyển nhượng (trên hối phiếu không ghi non- negotiable; hối phiếu đích danh không chuyển nhượng được) Hối phiếu phải được chấp nhận Hối phiếu còn trong kỳ hạn thanh toán 48
  39. HÌNH THỨC KÝ HẬU Thể hiện ý chí chuyển nhượng vào mặt sau hối phiếu và ký tên. Đây là hình thức chuyển nhượng theo Luật Hối phiếu 49
  40. CÁC LOẠI KÝ HẬU Ký hậu để trắng (Blank endorsement)  Người ký hậu chỉ ký tên  Người ký hậu ký tên và kèm câu “Pay to” hoặc “Pay to the order of any bank” Ký hậu đích danh hay ký hậu hạn chế (Nominated or restrictive endorsement): “Pay to Company A”, Cty B ký Ký hậu theo lệnh đích danh (To order endorsement) “Pay to order of Company A” Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement) 50
  41. 8.3 BẢO LÃNH THANH TOÁN (AVAL/ GUARANTEE) Bảo lãnh hối phiếu là việc của một Người thứ ba (gọi là Người bảo lãnh) cam kết đối với Người thụ hưởng hối phiếu sẽ thực hiện nghĩa vụ trả tiền thay cho Người bị ký phát (gọi là Người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà Người được bảo lãnh không thanh toán đúng hạn hoặc không đầy đủ số tiền hối phiếu Tính chất của bảo lãnh là độc lập, là không thể huỷ bỏ:  Công việc thanh toán không căn cứ vào vấn đề giao hàng hoặc chứng từ thanh toán, bảo lãnh chỉ căn cứ vào hối phiếu.  Bảo lãnh tồn tại trong thời hạn hiệu lực của tờ hối phiếu và trong thời hạn đó nội dung bảo lãnh không thay đổi. 51
  42. NGUYÊN TẮC BẢO LÃNH Bảo lãnh là vô điều kiện Bảo lãnh phải ghi tên Người được bảo lãnh, nếu không ghi thì coi như là bảo lãnh cho Người ký phát hối phiếu Người được bảo lãnh là Người bị ký phát hoặc Người chấp nhận hối phiếu Có thể bảo lãnh từng phần trị giá của hối phiếu. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ bảo lãnh, Người bảo lãnh được tiếp nhận các quyền của Người được bảo lãnh đối với các bên có liên quan đến lưu thông hối phiếu 52
  43. HÌNH THỨC BẢO LÃNH Bảo lãnh bằng văn thư riêng biệt (L/G) Bảo lãnh trực tiếp trên hối phiếu. Người bảo lãnh chỉ việc ghi “Guaranteed” hoặc “Aval” và ký tên. 53
  44. 8.4 CHIẾT KHẤU HỐI PHIẾU (DISCOUNT) Chiết khấu là hành vi của người hưởng lợi hối phiếu chưa đến hạn trả tiền đem bán hối phiếu cho NHTM, lấy một số tiền thấp hơn trị giá hối phiếu 54
  45. 6.5 XUẤT TRÌNH CHỨNG TỪ (PRESENTATION) Đối với hối phiếu trả tiền ngay  ULB (Chương V- Điều 34): Hối phiếu trả tiền ngay phải được xuất trình trong vòng 1 năm kể từ ngày được ký phát nếu không quy định gì khác  Luật các công cụ chuyển nhượng (Mục VI Thanh toán hối phiếu đòi nợ- Điều 43.3): Hối phiếu đòi nợ có ghi thời hạn thanh toán “ngay khi xuất trình” phải được xuất trình để thanh toán trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký phát 55
  46. 6.5 XUẤT TRÌNH CHỨNG TỪ (PRESENTATION) Đối với hối phiếu trả sau: 2 lần xuất trình  Xuất trình để được chấp nhận Thời hạn 1 năm kể từ ngày ký phát nếu không có quy định gì khác (eg: L/C ) (ULB Điều 23 và LCCCCN-Điều 18.1.b)  Xuất trình để được thanh tốn Theo ULB, xuất trình hối phiếu để được thanh toán vào ngày đáo hạn hoặc 1, 2 ngày làm việc kế tiếp để được thanh toán Xuất trình hối phiếu đòi nợ để được thanh toán khi hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán hoặc trong thời hạn năm ngày làm việc tiếp theo 56
  47. 8.6 THANH TOÁN HỐI PHIẾU (DISCHARGE) Khi hối phiếu được thanh toán đúng hạn thì hối phiếu được hoàn thành thanh toán. Tất cả các bên chịu trách nhiệm trả tiền hối phiếu được giải thoát khỏi trách nhiệm trả tiền (giải trái) Người bị ký phát phải thanh toán hoặc từ chối thanh toán hối phiếu đòi nợ cho người thụ hưởng trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hối phiếu đòi nợ. (Điều 44 LCCCCN) 57
  48. 8.6 THANH TOÁN HỐI PHIẾU (DISCHARGE) Người thanh toán hối phiếu cho người hưởng lợi cuối cùng không phải lúc nào cũng là người bị ký phát. Người chấp nhận hối phiếu là người được xuất trình hối phiếu để được thanh toán đầu tiên. Nếu người bị ký phát không thanh toán, người thanh toán có thể là người ký hậu, người bảo lãnh hối phiếu Trường hợp hối phiếu không được xuất trình, không có hành vi thanh toán xảy ra, người ta cũng coi là đã hoàn thành thanh toán (Điều 46 LCCCCN)  Một hối phiếu khi đến hạn mà người hưởng lợi cuối cùng lại là người chấp nhận trả tiền  Khi người thụ hưởng hối phiếu tuyên bố từ bỏ quyền hưởng lợi hối phiếu. 58
  49. 8.7 QUYỀN KHỞI KIỆN/ KHÁNG NGHỊ (PROTEST) Khi hối phiếu bị từ chối thanh toán, trả tiền không đầy đủ, trả tiền chậm mà đã gây thiệt hại đến lợi ích của người thụ hưởng hối phiếu, người thụ hưởng hối phiếu có quyền khởi kiện những người khác có quyền liên quan đến việc thanh toán hối phiếu như Người ký phát, Người bảo lãnh, Người chuyển nhượng, Người chấp nhận ra toà án hoặc trọng tài Thời hiệu khởi kiện thường quy định là từ 1 năm đến 2 năm, tuỳ theo luật hối phiếu của mỗi nước, kể từ ngày hối phiếu bị từ chối thanh toán, thanh toán không đầy đủ hoặc từ chối chấp nhận trả tiền. LCCCCN- Điều 78: thời hạn này là 3 năm Thủ tục kháng nghị phải làm bằng văn bản và gửi cho những người có liên quan đến việc thanh toán hối phiếu 59